Giáo án ngữ văn 7 tuần 26 năm học 2009- 2010

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ và công dụng của văn chương trong lịch sử loài người.

- Hiểu được phần nào phong cách nghị luận văn chương của Hoài Thanh.

 

II. CHUẨN BỊ:

GV: Nghiên cứu, soạn giáo án

HS: Soạn bài theo hệ thống câu hỏi trong SGK

III: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra đầu giờ.

? Em hãy nêu những biểu hiện trong đức tính giản dị của Bác Hồ

3 . Bài mới.

Hoạt động 1 Giới thiệu bài

 

doc11 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1203 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án ngữ văn 7 tuần 26 năm học 2009- 2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 00/ 01/ 2010 Ngày giảng: 00/ 01/2010 Tuần 26 Tiết 97 ý nghĩa văn chương ( Hoài Thanh) Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ và công dụng của văn chương trong lịch sử loài người. - Hiểu được phần nào phong cách nghị luận văn chương của Hoài Thanh. II. Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu, soạn giáo án HS: Soạn bài theo hệ thống câu hỏi trong SGK III: Tiến trình dạy học. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra đầu giờ. ? Em hãy nêu những biểu hiện trong đức tính giản dị của Bác Hồ 3 . Bài mới. Hoạt động 1 Giới thiệu bài Hoạt động của GV và HS ND kiến thức cần đạt * Hoạt động 2 ? Nêu những nét tiêu biểu về tác giả Hoài Thanh ? Nêu xuất xứ của văn bản? (Là văn bản nghị luận chứng minh). (Nghị luận văn chương). - GV nêu yêu cầu đọc: đọc rành mạch, xúc cảm. GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa một vài từ khó * Hoạt động 3 ? Văn bản thuộc thể loại nào ? Xác định bố cục của văn bản MB: từ đầu ... muôn loài -> Nêu nguồn gốc cốt yếu của văn chương TB: Còn lại -> Phân tích chứng minh ý nghĩa của văn chương trong cuộc sống GV: Vì đây là đoạn trích nên không có phần kết bài ? Bố cục giống với văn bản nào ? (Bố cục giống vb Đức tính giản dị của Bác Hồ) HS: Đọc đoạn 1 ? Tác giả đi tìm ý nghĩa văn chương bắt đầu từ câu chuyện gì Tg kể câu chuyện nhà thi sĩ ấn Độ khóc nức nở khi thấy một con chim bị thương rơi xuống bên chân mình. ? Tác giả kể câu chuyện này là gì cắt nghĩa nguồn gốc của văn chương ?Theo tác giả nguồn gốc của văn chương là gì ? Quan niệm này có hoàn toàn chính xác không - Quan niệm này rất đúng và sâu sắc( lấy VD) nhưng chưa đầy đủ vì vẫn còn những quan niệm khác như văn chương bắt nguồn từ cuộc sống lao động của con người , từ nghi lễ tôn giáo( Văn tế), từ trò chơi giải trí mua vui GV: Bởi vậychúng ta nên xem ý kiến của Hoài Thanh chỉ là một trong những quan niệm về nguồn gốc của văn chương mà thôi ? Để làm rõ hơn luận điểm ấy t/g đã làm gì ? (Nêu tiếp nhận định về vai trò t/c trong sáng tạo văn chương). ? Nêu một số ví dụ để chứng minh cho quan niệm văn chương nhân ái của t/g ? (Những câu hát về tình cảm gia đình, tình yêu quê hương, đất nước, than thân, ...). ? Em hãy tìm những câu văn nhận định về vài trò tình cảm trong sáng tạo văn chương - Văn chương sẽ là hình dung của .... - Vậy thì ... lòng vị tha ? Qua đó em hiểu văn chương có ý nghĩa như thế nào GV: Cuộc sống của con người của thiên nhiên vốn là muôn hình vạn trạng văn chương có nhiệm vụ phản ánh cuộc sống đó. trong Vb hình dung là DT nó có ý nghĩa như hình ảnh kết quả của sự phản ánh , sự miêu tả trong văn chương.( Đưa dẫn chứng) ? Em hãy tìm những câu văn mà trong đó t/g bàn về công dụng của văn chương ? (Một người hằng ngày ... Văn chương gây cho ta ...) ? Tác giả đã nhấn mạnh những công dụng nào của văn chương ? ? Trong đó em thấy công dụng lạ lùng nào của văn chương (làm giàu t/c). H: Trong xã hội, văn chương có công dụng n/t/n ? Tìm những câu văn nói về công dụng ấy ? (Có kẻ nói ........ Nếu pho lịch sử loài người ... ? ở đây có gì đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của tg? - Giàu nhiệt tình và cảm xúc nên có sức cuốn hút người đọc. ? Nói tóm lại t/g đã giúp chúng ta hiểu thêm những ý nghĩa sâu sắc nào của văn chương ? ? Trong đoạn văn cuối cùng tg luận chứng theo lối suy tưởng ntn? Để nói lên điều gì của văn chương? * Tg khẳng định văn chương là món ăn tinh thần không thể thiếu được của mình. * Hoạt động 4 ? Bài viết có nét nghị luận đặc sắc nào ? (Thiếu những dẫn chứng cụ thể. Vậy em có thể bổ sung một số dẫn chứng cụ thể.) ? Văn bản đã mở ra cho em những hiểu biết mới mẻ, sâu sắc nào về ý nghĩa văn chương ? ? Qua đó em hiểu t/g là người n/t/n ? (Am hiểu văn chương Có quan điểm rõ ràng, chính xác. Trân trọng đề cao văn chương.) GV: Đưa thêm các dẫn chứng cụ thể: Ví dụ: - Chúng ta có thể thấy rõ c/s của n/d VN qua ca dao, tục ngữ, ..., qua những văn bản "Vượt ..."; "Sông nước Cà ..." - Sáng tạo ra sự sống mới: "Dế Mèn ..."; "Lao xao", ... - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên: "Côn Sơn ca" -> Bồi dưỡng t/y q/h/đ/n, yêu con người, yêu hoà bình. I. Đọc hiểu văn bản 1. Tác giả tác phẩm : Hoài Thanh (1909-1982) - nhà văn, nhà phê bình văn học lớn ở nước ta. Trích trong "Văn chương và h/đ" - 1936. 2. Đọc hiểu chú thích a. Đọc b. Chú thích II. Tìm hiểu văn bản 1. Thể loại - Nghị luận văn chương 2. Bố cục 2 phần 3. Phân tích a. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương - Là lòng nhân ái của con người ) Thương người, thương muôn loài, muôn vật) - Nhận định về vai trò t/c trong sáng tạo văn chương. b. ý nghĩa và công dụng của văn chương * ý nghĩa - Phản ánh đời sống - Sáng tạo ra đời sống - Làm cho đời sống trở nên tốt đẹp hơn * Công dụng - Khơi dậy những trạng thái xúc cảm cao thượng của con người. - Rèn luyện mở mang thế giới t/c của con ngươì. - Làm giàu t/c con người. - Giàu nhiệt tình cảm xúc nên có sức cuốn hút người đọc. - Làm đẹp và hay những thứ bình thường. - Các thi nhân, văn nhân làm giàu sang cho lịch sử nhân loại. => Văn chương làm giàu t/c con người. Văn chương làm đẹp, giàu cho cuộc sống. - Cách đưa luận cứ theo lối suy tưởng sâu sắc. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật 2. Nội dung * Ghi nhớ ( SGK) * Củng cố - Dặn dò ? Nêu những nét chính về ND và NT của văn bản HS: Học bài, ôn tập các văn bản chuẩn bị kiểm tra một tiết Văn *************************** Ngày soạn: 00/ 01/ 2010 Ngày giảng: 00/ 01/2010 Tiết 98 Kiểm tra Văn Mục tiêu: Giúp học sinh: - Kiểm tra các văn bản đã học từ đầu học kỳ II (tục ngữ và văn bản nghị luận chứng minh). - Tích hợp với tiếng Việt ở các loại câu, với TLV nghị luận chứng minh. - Rèn kỹ năng làm bài kiểm tra theo hình thức tự luận II. Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu, ra đề, đáp án HS: Ôn tập các văn bản đã học III: Tiến trình dạy học. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra đầu giờ. 3 . Bài mới. ************************ Ngày soạn: 00/ 01/ 2010 Ngày giảng: 00/ 01/2010 Tiết 99 Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ( Tiếp) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu được các cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. - Thực hành được thao tác chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. II. Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu, soạn giáo án HS: Chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi trong SGK III: Tiến trình dạy học. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra đầu giờ. ? Em hiểu thế nào là câu chủ động, câu bị động? Lấy VD 3 . Bài mới. Hoạt động 1 Giới thiệu bài Hoạt động của GV và HS ND kiến thức cần đạt * Hoạt động 2 - GV đưa ví dụ SGK lên máy chiếu. ? Hai câu trong 2 ví dụ có gì giống và khác nhau ? (Gợi ý: - Nội dung miêu tả của 2 câu n/t/n ? Chủ đề ? - Số lượng từ ngữ trong 2 câu n/t/n ?) ? Theo em 2 câu trên là câu chủ động hay câu bị động ? ? Vậy em hãy tìm câu chủ động tương ứng với 2 câu bị động trên ? ? Từ đó em thấy từ một câu chủ động có thể có mấy cách chuyển đổi sang câu bị động ? - Chiếu VD3 trong sgk lên bảng. ? Những câu đó có phải là câu bị động không? Vì sao? - GV nhấn mạnh: ko phải câu nào có “bị”, “được” cũng đều là câu bị động. HS: Đọc ghi nhớ * Bài tập nhanh: Bà đã dọn cơm. * Hoạt động 3 HS: Đọc yêu cầu ? Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động theo hai cách - GV chia lớp thành 2 nhóm theo dãy bàn. Yêu cầu hs làm bt 1,2 ra giấy trong -> chữa chung. HS: Đọc yêu cầu ? Chuyển đổi thành hai câu bị động dùng từ bị , được và nhận xét về ý nghĩa HS: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét GV: Khái quát ? Viết đoạn văn ngắn nói về lòng say mê văn học của em - dùng câu bị động. I. Cách chuyển câu chủ động thành câu bị động: 1. Ví dụ VD1 - So sánh 2 câu: + Giống nhau: - Chủ đề: Cánh màn điều. - Nội dung miêu tả. + Khác nhau: - Câu a có dùng từ "được". - Câu b không dùng từ "được". -> Đây là hai câu bị động - Có 2 cách chuyển đổi từ câu chủ động thành câu bị động. VD2 - Hai câu này có dùng “bị”, “được” nhưng không phải là câu bị động. Vì chủ ngữ của câu là những đối tượng không được hành động của người hay vật khác hướng vào. 2. Ghi nhớ ( SGK) Cách 1: Cơm đã được dọn. Cách 2: Cơm đã dọn. II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: 2. Bài tập 2: - Câu bị động dùng "bị, được". a. Cách 1: Em được thầy giáo phê bình (tích cực). Cách 2: Em bị thầy giáo phê bình (tiêu cực). Câu b) 3. Bài tập 3: Ví dụ: "Tất cả những bài thơ hay đều được em thuộc lòng". * Củng cố - Dặn dò ? Nhắc lại quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động HS: Học bài, hoàn thành bài tập, chuẩn bị: Luyện tập viết đoạn văn TM *********************** Ngày soạn: 00/ 01/ 2010 Ngày giảng: 00/ 01/2010 Tiết 100 Luyện tập viết đoạn văn thuyết minh I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh. - Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết một đoạn văn chứng minh cụ thể. II. Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu, soạn giáo án HS: Chuẩn bị bài theo phần chuẩn bị ở nhà III: Tiến trình dạy học. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra đầu giờ. GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3 . Bài mới. Hoạt động 1 Giới thiệu bài Hoạt động của GV và HS ND kiến thức cần đạt ? Nhắc lại những yêu cầu đối với một đoạn văn chứng minh ? GV : Yêu cầu đối với đoạn văn chứng minh: - Đoạn văn không tồn tại độc lập riêng biệt mà chỉ là một bộ phận của bài văn => Cố hình dung đoạn văn mà mình viết nằm ở vị trí nào của bài văn để viết phần chuyển đoạn. - Cần có câu chủ đề nêu luận điểm của đoạn. Các câu khác tập trung làm sáng tỏ cho luận điểm. - Các lý lẽ, dẫn chứng phải sắp xếp hợp lý, rõ ràng, mạch lạc. * Hoạt động 2 GV: Hướng dẫn HS theo các bước của bài văn nghị luận ? Nghị luận chứng minh vấn đề gì ? ? Luận điểm là gì ? ? M/đ chung: Hướng tới ai ? Thuyết phục ai ? ? M/đ cụ thể cần đạt của bài ? ? Từ đó, em xác định được mấy luận điểm nhỏ ? H: Có cần giải thích điều gì ? (Những tình cảm ta đang có, ta chưa có là gì ? Văn chương đã bồi dưỡng, rèn luyện những t/c ấy cho ta n/t/n ?) ? Ta cần dẫn dắt vấn đề bằng cách nào ? Cần chứng minh luận điểm 1 n/t/n ? ? Ta là ai ? Là người thưởng thức tác phẩm văn chương ? Những tình cảm mà ta không có là gì ? - Tình cảm mới ta có được sau khi đọc hiểu cảm nhận : Lòng vị tha, tính cao thượng, lòng căm thù cái ác, giả dối, ý chí vươn lên, tính quyết đoán… ? Văn chương hình thành trong ta tình cảm ấy n/t/n ? Hình thành qua cốt truyện, nhân vật, chủ đề ? Cụ thể, những tình cảm ta đang có là gì ? ? Văn chương đã củng cố, rèn luyện những tình cảm ta đang có n/t/n ? -Dẫn chứng chứng minh cụ thể. ? Kết thúc vấn đề cần nêu ý gì? - Yêu cầu hs viết các đoạn văn chứng minh theo dàn ý vừa lập I. Đề bài Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có. Hãy chứng minh. 1. Tìm hiểu đề - Nghị luận chứng minh một vấn đề VH. - Luận điểm: ý nghĩa của văn chương là bồi dưỡng tình cảm cho người đọc. - Mục đích: Hướng tới người đọc, thuyết phục họ về tác dụng to lớn và lâu bền của văn chương. - Bằng những dẫn chứng trong thực tế và VH, làm sáng rõ tính đúng đắn của luận điểm về tác dụng của văn chương. - Hai luận điểm nhỏ. 2. Lập dàn ý: a) Mở bài - Dẫn vấn đề : Nêu tác dụng của văn chương đối với người đọc - Nêu ý kiến của HT. b) Thân bài -Văn chương gây cho ta những tình cảm mà ta không có - Văn chương luyện những tình cảm ta sẵn có c) Kết bài - Cảm xúc và tâm trạng của em trong và sau mỗi lần được đọc một tác phẩm văn chương hay. - Mở rộng ra tác dụng của văn chương là gì ? II. Luyện tập viết đoạn văn * H/s viết đoạn văn theo nhóm. - Gọi các đại diện nhóm trình bày, nhận xét, sửa. - Có đánh giá, cho điểm qua các nhóm. - Thư ký tổng hợp kết quả. - Tuyên dương nhóm tích cực. * Về nhà: - Hoàn thành bài viết (hoàn chỉnh). - Chuẩn bị bài tiếp theo.

File đính kèm:

  • doctuan 26.doc
Giáo án liên quan