Giáo án ngữ văn 7

I/ Mục tiêu cần đạt:

1/Kiến thức:

Cảm nhận được và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái.

Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người.

2/Kỹ năng:

Rèn kĩ năng đọc, cảm nhận cho học sinh.

Giáo dục tình yêu thương cha mẹ, nhà trường

3/ Thái độ:

Vận dụng khi viết một bài văn biều cảm

II/ Chuẩn bị:

* Thầy: soạn giáo án

* Trò: đọc kỹ bài và trả lời câu hỏi ở SGK

III/ Tiến trình tiết dạy:

1/ On định:

2/ Bài mới:

 

doc325 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1746 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án ngữ văn 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 TIẾT CT: 1 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA LÝ LAN I/ Mục tiêu cần đạt: 1/Kiến thức: Cảm nhận được và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái. Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người. 2/Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc, cảm nhận cho học sinh. Giáo dục tình yêu thương cha mẹ, nhà trường 3/ Thái độ: Vận dụng khi viết một bài văn biều cảm II/ Chuẩn bị: * Thầy: soạn giáo án * Trò: đọc kỹ bài và trả lời câu hỏi ở SGK III/ Tiến trình tiết dạy: 1/ Oån định: 2/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP NỘI DUNG HĐ1: GV hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chú thích SGK trang 7 – 8 ( đọc dịu dàng, chậm rãi , thể hiện được tâm trạng của mẹ và con) I/ GIỚI THIỆU: 1/ Đọc: GV đọc mẫu, gọi 2 HS đọc lại Văn bản nhật dụng là gì? Ở lớp 6 em đã học những văn bản nhật dụng nào? 2/ Văn bản nhật dụng: - Có ND gần gũi với đời sống đề cập đến những vấn đề cấp thiết nhất là với con người trong đời sống hiện đại. - Cách tổ chức khá tự do, có thể sử dụng nhiều kiểu tổ chức VB khác nhau miễn là nói lên được những vấn đề cấp thiết đang đặt ra trong đời sống và được nhiều người quan tâm Có ý kiến cho rằng VB thuộc loại truyện – Tự sự, Ký – Biểu cảm em đồng ý với ý kiến nào? Vì sao? 3/ Thể loại: Văn bản nhật dụng ( được viết dưới dạng Bút ký – Biểu cảm ) ( Truyện thì phải có cốt truyện ) VB có nhân vật chính không? Đó là ai? ( Mẹ và con ) VB có nhiều sự việc không? Có cốt truyện không? Vì sao? VB được kể ở ngôi thứ mấy? ( Ít sự việc,chi tiết,chủ yếu là tâm trạng của mẹ, không có cốt truyện vì đây không phải là truyện, VB được kể ở ngôi thứ nhất – người mẹ kể ) Em hãy cho biết xuất xứ của văn bản? 4/ Xuất xứ: Theo Lý Lan , Báo yêu trẻ số 166 TP. HCM 1/9/2000. VB được chia làm mấy đoạn, ý chính của từng phần? 5/ Bố cục: 2 đoạn * Đoạn 1: “ Vào đêm … bước vào” Tâm trạng của con ï va ømẹ trong đêm trước ngày khai trường của con. * Đoạn 2: “ Mẹ nghe nói … mở ra” Vai trò của nhà trường đối với thế hệ trẻ. HĐ3:Tìm hiểu văn bản III/ Tìm hiểu văn bản: GV cho HS quan sát đoạn 1: Trong đêm trước ngày khai giảng của con tâm trạng của con và mẹ như thế nào? 1/ Tâm trạng của con và mẹ: Con như thế nào? Con: thanh thản, hồn nhiên, vô tư -> giấc ngủ đến dễ dàng Còn tâm trạng của mẹ như thế nàọ? Mẹ: Hồi hộp, bồn chồn, không ngủ được. Cái gì đã khiến mẹ bồn chồn thao thức? Lo lắng chuẩn bị cho con đến trường. Điều đó thể hiện ở những chi tiết nào? * Không tập trung vào việc gì. * Lên giường và trằn trọc. Người mẹ đã nhớ lại và suy nghĩ những gì? Nhớù về ngày khai trường năm xưa. Tìm chi tiết sâu đậm nhất trong buổi khai trường đầu tiên của mẹ? Aán tượng khắc sâu về cái ngày “ hôm nay tôi đi học” Chú ý đoạn: “ Cái ấn tượng … bước vào” em có nhận xét gì về cách dùng từ trong đoạn này? Tác dụng? Sự nôn nao, hồi hộp va ønỗi chơi vơi hốt hoảng khi cổng trường đóng lại. ( Sử dụng nhiều từ láy -> gợi cảm xúc phức tạp) Có phải bà mẹ đang trực tiếp nói với con không? Theo em bà mẹ đang tâm sự với ai? Điều đó có tác dụng gì? ( làm nổi bật tâm trạng, khắc họa được tâm tư tình cảm những điều sâu thẳm khó nói bằng những lời trực tiếp ) Qua suy nghĩ và liên tưởng của bà mẹvề ngày khai trường ở Nhật em có suy nghĩ gì? 2/ Vai trò của nhà trường đối với thế hệ trẻ: Câu văn nào nói lên điều đó? “ Ai cũng biết rằng …… cả hàng dặm sau này” -> quyết định tương lai của đất nước. Em hiểu thế giới kỳ diệu phía sau cổng trường là gì? - Cung cấp cho ta tri thức khoa học, hiểu biết về cuộc sống, thế giới và con người - Giúp ta hoàn thiện nhân cách: đạo đức làm người, về lẽ sống , tình thương, quan hệ, xử thế - Nơi ta được sống trong mối quan hệ trong sáng và mẫu mực của tình thầy trò - Bồi dưỡng cho ta tình cảm đối gia đình, quê hương, đất nước. HĐ4:Tổng kết Qua văn bản em thấy được điều gì? ( HS đọc ghi nhớ SGK ) III/ Tổng kết: Ghi nhớ SGK HĐ5: Luyện tập : HS trả lời câu hỏi 1 SGK/tr9 1/ Văn bản cổng trường mở ra viết về nội dung gì? a/ Vì mẹ lo lắng con quá nhỏ, không biết có đi học được không. b/ Vì mẹ chưa chuẩn bị chu đáo cho con. c/ Vì mẹ nhớ đến buổi khai trường . d/ Tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con. 2/ Câu văn nào nói lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ? a/ Ngày khai trường là ngày lễ của toàn xã hội. b/ Các quan chức nhà nước đều đến trường dự lễ khai giảng. c/ Các bậc phụ huynh rất quan tâm đến học sinh. d/ Mỗi sai lầm trong giáo dục sẽ ảnh hưởng đến cả một thế hệ mai sau. Hướng dẫn học bài soạn bài: Học bài: Tâm trạng của mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con. Vai trò của nhà trường trong việc giáo dục thế hệ trẻ. Soạn bài: “ Mẹ tôi” 1/ Thái độ của người cha trước lỗi lầm của con. 2/ Mẹ của En-ri-cô là người như thế nào. 3/ Qua văn bản này em rút ra bài học gì? TUẦN 1 TIẾT CT: 2 MẸ TÔI Eùt – môn –đô đơ – A- mi -xi I/ Mục tiêu cần đạt: 1/Kiến thức : Hiểu được tác dụng lời khuyên của bố về lỗi của 1 đứa con đối với mẹ. Thấm thía những tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ đối với con cái. Nghệ thuật biểu cảm qua hình thức một bức thư 2/Kỹ năng Đọc hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha 3/Thái độ Giáo dục lòng biết ơn và kính trọng cha me.ï Luyện đọc diễn cảm. II/ Chuẩn bị: Thầy: soạn giáo án Trò: đọc bài trả lời câu hỏi SGK vào vở bài soạn. III/ Tiến trình tiết dạy: 1/ Oån định: 2/ Kiểm tra: a/ Diễn biến tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con? b/ Câu văn nào nói lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ? a/ Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm trong giáo dục sẽ ảnh hưởng đến cả một thế hệ mai sau. b/ Không có ưu tiên nào hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai. c/ Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kỳ diệu sẽ mở ra. d/ Tất cả đều đúng. 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP NỘI DUNG HĐ1: Giáo viên hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chú giải SGK trang 11. I/ Giới thiệu: Đọc thể hiện tâm tư, tình cảm buồn khổ của người cha trước lỗi lầm của con, sự trân trọng của ông đối với vợ. 1/ Đọc: GV đọc 2 HS đọc lại GV nhận xét cách đọc của HS 2/ Giới thiệu: Năm sinh – năm mất của tác giả? Tác giả: ( 1846 – 1908 ) Tác giả là người nước nào? Nhà văn Ý Nêu những tác phẩm chính? Tác phẩm khá phong phú ( SGK ) Văn bản được viết theo thể loại nào? Thểà loại: viết thư. HĐ2: Tìm hiểu văn bản II/ Tìm hiểu văn bản: Văn bản là một búc thư người bố gởi cho con nhưng tại sao lại lấy nhan đề “ Mẹ tôi”? ( Người mẹ không xuất hiện trực tiếp nhưng là tiêu điểm để các nhân vật, chi tiết hướng tới, tác giả miêu tả những tình cảm thái độ của bố đối với mẹ , qua đó mới thấy được những hy sinh của mẹ dành cho con) Nhan đề do ai đặt? ( tác giả ) Nhân vật xưng tôi là ai? ( En-ri-cô ) Qua việc En… phạm lỗi với mẹthái độ của người bố như thế nào? 1/ Thái độ của người cha: Vì sao bố lại có thái độ ấy? Đau xót, tức giận vì đó là sự vong ân bội nghĩa. Diễn tả tâm trạng thái độ của người bố tác giả dùng biện pháp NT gì? Tác dụng của biện pháp NT ấy? NTSS nhấn mạnh sự đau đớn xót xa. GV liên hệ những câu tục ngữ ca dao nói lên công ơn cha mẹ đối với con cái. Điều gì khiến En… xúc động vô cùng khi đọc thư bố? Em hãy chọn những lý do em cho là đúng nhất. (SGK tr 12) a-b-c-d-đ Qua tâm trạng xúc động vô cùng em thấy En …như thế nào? GV liên hệ gd HS: => có lỗi mà biết nhận ra lỗi lầm đó là điều tốt, đáng học tập Tại sao bố không gọi trực tiếp En… để rầy mà lại viết thư? Là người có tình cảm sâu sắc, tế nhị ( đây là cách ứng xử tế nhị trong cuộc sốngcần phải học tập, con bình tĩnh lắng nghe, có thời giờ suy ngẫm) Qua bức thư bố đã yêu cầu En… điều gỉ? ( không được hỗn, xin lỗi mẹ, cầu xin mẹ hôn, trong một thời gian con đừng hôn bố, thà không có con còn hơn thấy con bội bạc) Qua đó em thấy ông là người như thế nào? Thương vợ nhưng không bộc lộ trực tiếp. Thương con nhưng rất nghiêm khắc khéo léo trong cách dạy con Là người có tình cảm yêu ghét rõ ràng. Qua bức thư này em thấy mẹ En … là người như thế nào? 2/ Mẹ En-ri-cô ( GV liên hệ với tình cảm người mẹ qua VB “ Cổng trường mở ra” Nhìn về quê mẹ xa xăm Lòng ta – chỗ ướt mẹ nằm đêm mưa Ngồi buồn nhớ mẹ ta xưa Miệng nhai cơm búng lưỡi lừa cá xương ) Là người có tấm lòng cao cả. Rất yêu con. Có thể hy sinh tính mạng vì con. HĐ3:GV hướng dẫn HS tổng kết III/ Tổng kết: Phương thức biểu đạt của văn bản là gì? ( Biểu cảm ) Tình yêu thương kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng cao cả QuaVB này tác giả muốn nhắn nhủ chúng ta điều gì? Ta phải biết trân trọng giữ gìn không được xúc phạm HĐ4: Luyện tập GV cho HS đọc BT1/12 Bài tập này có mấy yêu cầu? Bài đọc thêm: Vì sao hoa cúc có nhiều cánh nhỏ Qua câu chuyện muốn nói lên điều gì? BT2/ 12 Theo em bố của En… có thái độ như thế nào khi thấy con có lời nói thiếu lễ độ với mẹ? a/ căm thù b/ chán nản c/ nghiêm khắc d/ lo âu Hướng dẫn học bài – chuẩn bị bài Nắm được thái độ của người bố đối với con để thấy rõ hình ảnh của người mẹ Chuẩn bị bài “ Từ ghép” theo câu hỏi SGK Từ là gì? Từ gồm có những loại nào? Trong từ phức gồm có những loại nào? Tìm hiểu cấu tạo và ý nghĩa của các loại từ ghép. TUẦN 1 TIẾT CT: 3 TỪ GHÉP I/ Mục tiêu cần đạt: 1/Kiến thức: Nắm được cấu tạo của 2 loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và Từ ghép đẳng lập Hiểu được nghĩa của từ ghép. 2/ Kỹ năng: Nhận diện các loại từ ghép. Mở rộng hệ thống hóa vốn từ. 3/Thái độ: Biết dùng từ ghép chính phụ khi diễn đạt cái cụ thể ,dùng từ ghép đẳng lập khi diễn đạt cái khái quát. II/ Chuẩn bị: Thầy: soạn giáo án, bảng phụ Trò: đọc bài, trả lời câu hỏi SGK, làm các BT III/ Tiến trình tiết dạy: 1/ Oån định: 2/ Kiểm tra: 1) VB mẹ tôi thuộc phương thức biểu đạt nào? a/ Tự sự, b/ Miêu tả, c/ Nghị luận, d/ Biểu cảm Vì sao? a/ Vì truyện trình bày diễn biến sự việc. b/ Vì truyện bày tỏ tình cảm cảm xúc. c/ Vì truyện tái hiện trạng thái sự vật, con người d/ Vì truyện trình bày ý kiến đánh giá , bình luận. 2) Thái độ của bố En… như thế nào? Mẹ của En… là người như thế nào? a/ Là một người dịu dàng hiền hậu. b/ Là một người hết lòng vì con c/ Là một người sẵn sàng hy sinh tính mạng vì con. d/ Tất cả đều đúng. 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP NỘI DUNG HĐ1: GV ôn lại kiến thức lớp 6 Từ là gì? GV cho HS quan sát bảng phụ và nhận xét các từ sau: nhà, cây, đỏ, ngủ 1 tiếng bà ngoại, cổng trường, tức giận, buồn vui 2 tiếng Qua đó em hãy cho biết từ gồm có mấy loại? ( từ đơn, từø phức ) Từ phức gồm có những loại nào? ( từ ghép, từ láy) Từ ghép là gì? ( là từø do hai hay nhiều tiếng có nghĩa tạo thành ) HĐ2: Tìm hiểu các loại từ ghép I/ Các loại từ ghép HS quan sát các từ: bà ngoại, cổng trường, hoa hồng , cá chép Các tiếng ngoại, truờng, hồng, chép có vai trò gì so với các tiếng: bà, cổng, hoa, cá? Nó là tiếng chính hay tiếng phụ? Em hiểu thế nào là từ ghép chính phụ? VD 1/ Từ ghép chính phụ: Gồm tiếng chính đứng trước tiếng phụ đứng sau bổ sung nghĩa cho tiếng chính. VD: xe đạp, hoa lan, cá rô Em hãy thử hoán đổi vị trí của các tiếng trong các từ: quần áo, nhà cửa, ruộng vườn, buồn vui Em có nhận xét gì? ( ý nghĩa không thay đổi ) Qua đó em hiểu thế nào là từ ghép đẳng lập? Cho VD 2/ Từ ghép đẳng lập Không phân biệt tiếng chính, tiếng phụ, các tiếng bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp VD: bàn ghế, mưa gió, buồn vui, hờn giận HĐ3: Tìm hiểu nghĩa của từ ghép II/ Nghĩa của từ ghép GV cho HS so sánh nghĩa của từ Bà ngoại với bà, Hoa hồng với hoa Chúng giống và khác nhau như thế nào? Nghĩa của từ nào hẹp hơn? Bàø øngoại bà: chung Ngoại: riêng Em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép chính phụ? 1/ Nghĩa của từ ghép chính phụ Có tính chất phân nghĩa Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính VD: xe lửa, tàu điện Máy khoan điện, tàu điện ngầm Nghĩa của từ quần áo như thế nào so với nghĩa của từng tiếng? Nghĩa của từ trầm bổng với nghĩa của mỗi tiếng có gì khác nhau? ( Trầm bổng: âm thanh lúc cao lúc thấp, khirõ, khi văng vẳng ) Trầm âm thanh xuống thấp Bổng âm thanh lên cao Bổng âm thanh lên cao => GV cho HS rút ra kết luận về nghĩa của từ ghép đẳng lập 2/ Nghĩa của từ ghép đẳng lập Có tính chất hợp nghĩa Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên no.ù VD: ruộng vườn, buồn vui. HS quan sát 2 nhóm từ sau: Trời đất, vợ chồng, đưa đón Mẹ con, đi lại, cá nước : ( nhóm 1: có thể đảo trật tự của các tiếng trong từ ) Nhóm 2: không thể đảo được VD: mẹ con khác con mẹ chúng đều là từ ghép đẳng lập HĐ4: Hệ thống bài học GV cho HS nhắc lại cấu tạovà ý nghĩa của từ ghép CP – ĐL Có thể cho các nhóm hệ thống bài bằng sơ đồ HĐ5: Luyện tập ( HS thảo luận nhóm ) BT1/15: Phân biệt từ ghép CP, từ ghép ĐL TGCP: lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cây cỏ, cười nụ TGĐL: suy nghĩ, chài lưới, ẩm ướt, đầu đuôi BT2/15 : Tạo từ ghép chính phụ Bút chì, thuớc kẻ, mưa rào, làm ruộng Aên cơm, trắng xóa, vui mắt, nhát gan BT4/15: có thể nói một cuốn sách , một cuốn vở bởi vì sách vở là những DT chỉ sự tồn tại dưới dạng cá thểcó thể đếm được, còn sách vở là từ ghép ĐL chỉ chung cả loạinên không thể nói một cuốn sách vở BT6/16 Mát tay : chỉ những người có kinh nghiệm, chuyên môn giỏi VD: Người bác sĩ ấy mát tay lắm. mát > < nóng: chỉ cảm giác về nhiệt độ tay : chỉ bộ phận cơ thể con người. Hướng dẫn học bài chuẩn bị bài: Nắm được cấu tạo và ý nghĩa của từ ghép CP, ĐL Soạn bài “ Liên kết trong văn bản” Đọc kỹ 2 VB “ Cổng trường mở ra”, “Mẹ tôi” trả lời câu hỏi SGK Chuẩn bị phần luyện tập TUẦN 1 TIẾT CT: 4 LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/Kiến thức : Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính lên kết. Sự liên kết ấy cần được thể hiện trên cả 2 mặt hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa. 2/Kỹ năng : Vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản có tính liên kết. 3/Thái độ Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc hiểu và tạo lập văn bản. II/ Chuẩn bị: Thầy: soạn giáo án, bảng phụ Trò: đọc bài, trả lời câu hỏi SGK, làm các BT II/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra: a/ Từ ghép chính phụ là từ ghép như thế nào? Nghĩa của từ ghép chính phụ? b/ Từ ghép đẳng lập là từ ghép như thế nào? Nghĩa của từ ghép đẳng lập. a/ Là từ có hai tiếng. b/ Từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa. c/ Từ có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp, không phân ra tiếng chính tiếng phụ. d/ Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. a/ Phân loại từ ghép đẳng lập và chính phụ: học hành, nhà cửa , xoài tượng, ruộng vườn, nhãn lồng, chim sâu, làm ăn, đất cát, xe đạp, nhà khách, nhà nghỉ. 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP NỘI DUNG HĐ 1: GV cho HS nắm được tính liên kết trong văn bản 1/ Tính liên kết trong văn bản: Trong truyện “Cây tre trăm đốt” lão nhà giàu yêu cầu anh Khoai điều gì? Lúc đầu anh Khoai có thực hiện được không? Nhờ vào đâu anh Khoai thực hiện được yêu cầu của lão nhà giàu? GV cho HS quan sát hai đoạn văn 1/ Hôm nay là buổi chào cờ đầu tiên của năm học. Lớp tôi được phân công trực nhật. Trước giờ chào cờ chúng tôi chuẩn bị bàn ghế, loa , bục… Khi buổi chào cờ kết thúc, chúng tôi đem mọi thứ trở về chỗ cu õvà chúng tôi trở về lớp học. 2/ Hôm nay là buổi chào cờ đầu tiên của năm học. Chúng tôi một nhóm tưới cây còn một nhóm nhổ cỏ.Hết giờ chào cờ chúng tôi trở về lớp học.ø Em có nhận xét gì về hai đoạn văn trên? HS làm BT 1a/17 Qua đoạn văn đó thì En… có hiểu điều bố muốn nói chưa? Vì sao? Em chọn một trong những lý do ở câu b (b3 ) Như vậy muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì nó phải có tính chất gì? ( liên kết phải dùng đoạn văn trong văn bản “Mẹ tôi” thì En… mới hiểu được điều bố muốn nói) Em thức dậy . Mẹchưa ngủ. câu này có mấy thông tin? Hai thông tin này thông báo mấy sự việc? Khi em thức dậy ,em thấy mẹ chưa ngủ. so sánh hai câu em thấy câu nào dễ hiểu hơn? Nhờ vào đâu? ( khi thấy ) tạo nên tính liên kết làm câu văn có nghĩa dễ hiểu Vậy muốn đoạn văn dễ hiểu nó phải có tính chất gì? Liên kết là một trong nhũng tính chất quan trọng nhất của văn bản, làm văn bản trở nên có nghĩa dễ hiểu hơn HĐ 2:GV cho HS nắm được phương tiện liên kết trong văn bản: 2/ Phương tiện liên kết trong văn bản: Trở lại VD1 sở dĩ En… chưa hiểu vì ND đoạn văn chưa có sự liên kết. Đoạn văn trong văn bản “Mẹ tôi” ND có sự liên kết GV cho HS làm BT1/18. HS sắp xếp các câu theo một trình tự hợp ly ùđể tạo nên tính liên kết trong văn bản BT1/18 a/ 1 - 2 -3 - 4 - 5 b/ 2 -3 - 1 - 4 - 5 c/ 1 - 4 - 2 - 3 – 5 d/ 3 - 2 -1 - 5 – 4 Nhưng chỉ có sự liên kết về ND ý nghĩa thì đã đủ chưa? GV cho HS xem xét VD 2b/18 Đoạn văn có mấy câu? ( 3 câu ) nêu lên những vấn đề gì ? C1: không ngủ được cũa những con người trong tương lai xa C2: giấc ngủ đến dễ dàng không xác định thời gian Giữa C1 – C2 có gì bất hợp lý? có sự liên kết chưa? Thêm từ gì để có sự liên kết? ( Bây giờ ) Đối tượng được nói đến ở C1 – C2 là ai? Đối tượng được nói đến ở C3 là ai? Thay nó bằng từø nào? ( Thay từ đứa trẻ bằng con ) so sánh giữa hai đoạn văn em có nhận xét gì về ND ý nghĩa của chúng? ( đoạn văn đã sửa ND thống nhất) Đoạn văn ngoài sự thống nhất về ND ý nghĩa con có phương tiện nào nữa? ( phương tiện liên kết ) Để Vb liên kết người viết làm gì ? Làm cho nội dung của các câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau Kết nối các câu ,các đoạn bằng những phương tiện ngôn ngữ ( từ ,câu) thích hợp HĐ3: LUYỆN TẬP GV cho HS thảo luận nhóm , HS lần lượt làm các BT 2,3,4 theo yêu cầu SGK BT2/19: Về hình thức ( liên kết ) ND giữa các câu như thế nào? ( đề cập đến những vấn đề khác nhau ) C1: tác giả nhắc lại những kỹ niệm đã qua C2: tình cảm mẹ đối với con C3: lỗi của con đối với mẹ C4: nghịch lý về thời gian ý câu 3,4 sang ý khác BT3/19: HS điền các từ :bà, bà, cháu, bà, bà, thế là BT4/19: Nếu tách hai câu này ra khỏi VB “ cổng trường mở ra”thì có vẻ như rời rạc chưa có sự liên kết chặt che õvì câu đầu chỉ nói về mẹ ,câu sau chỉ nói về con. Muốn có sự liên kết giữa hai câu thì người ta dùng từ liên kết ( bởi vì ). Nếu đặt hai câu trên vào Vb “ cổng trường mở ra” đọc tiếp những câu sau thì sẽ có sự liên kết chặt che õvà không cần sửa chữa. BT THAM KHẢO: Dưới đây là một đoạn văn tường thuật buổi lễ khai giảng năm học. Theo em , đoạn văn có tính liên kết không? Hãy bổ sung các ý để đoạn văn có tính liên kết. Trong tiếng vỗ tay vang dội, thầy Hiệu trưởng với dáng điệu vui vẻ, hiền hòa tiến lên lễ đài.(1) Lời văn sôi nổi truyền cho thầy trò niềm tự hào và tinh thần quyết tâm. (2) Aâm thanh rộn ràng, phấp phới trên đỉnh cột cờ thúc giục chúng em bước vào năm học mới.(3) Đoạn văn thiếùu tính liên kết vì còn thiếu một số ý. Để tìm đựợc các ý còn thiếu HS trả lời các câu hỏi sau: Thầy Hiệu trưởng bước lên lễ đài để làm gì? “Lời văn” nói trong câu (2) liên quan tới ý gì ở câu (1)? “ Aâm thanh”và “hình ảnh” phấp phới trên đỉnh cột cờ nói tới trong câu (3) là tả cái gì? Sau đó hãy viết lại đoạn văn HƯỚNG DẪN HỌC BÀI - SOẠN BÀI: Nắm được tính liên kết trong văn bản. Phương tiện liên kết trong văn bản. Soạn bài 2 theo câu hỏi SGK Truyện “ Cuộc chia…´” viết về ai? Nhân vật chính trong truyện? Tên truyện có liên quan gì đến ý nghĩa truyện? Tình cảm hai anh em? Tâm trạng của Thành – Thủy? TUẦN 2 TIẾT CT: 5,6 CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ Khánh Hoài I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức: Thấy được những tình cảm chân thành sâu nặng của 2 anh em trong câu chuyện. Cảm nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh. 2/ Kỹ năng: Đọc hiểu văn bản, đọc diễn cảm. Tóm tắt truyện 3/ Thái độ: Biết thông cảm và chia xẻ với những người bạn ấy. Môi trường gia đình ảnh hưởng rất lớn đến nhân cách trẻ em. II/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra: a/ Liên kết trong văn bản là gì? Từ gạch dưới trong đoạn thơ sau chưa phù hợp. Em hãy chọn một trong những từ sau để thay thế cho đúng: a/ bởi vậy, b/ cho nên, c/ nhưng sau, d/ sao cho “ Làng quê tôi khuất hẳn, nhưng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo. Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều. Mặc dù sức quyến rũ nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.” b/ Để vănbản có tính liên kết người viết, nói phải làm như thế nào? Từ nào có thể điền vào tất cả chỗ trống trong đoạn thơ sau: a/ nếu, b/ đã Dân ta …… nói là làm …… đã đi là đến …… bàn là thông …… quyết là quyết một lòng …… phát là động …… vùng là lên 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP NỘI DUNG HĐ1:GV hướng dẫn HS đọc, tóm tắt văn bản vàtìm hiểu phần chú thích SGK (đọc cần phân biệt giũa lời kể, đối thoại và diễn biến tâm trạng của hai anh em I/ Đọc – chú giải: Nêu hoàn cảnh ra đời của văn bản? 1/ Hoàn cảnh ra đời: Truyện đoạt giải nhì trong cuộc thi thơvăn viết về quyền trẻ em do viện khoa học GD và tổ chức cứu trợ trẻ em Thụy Điển tổ chức 1992 2/ Thể loại: VB thuộc thể loại nào? VB nhật dụng VB dùng phương thức gì để biểu đạt? Phương thức biểu đạt: Tự sự – kể chuyện xen miêu tả và biểu cảm ( kể chuyện là chủ yếu) VB có thể chia thành mấy đoạn? Yù chính? 3/ Bố cục: 1. “ Mẹ tôi … như vậy” 1. Hai anh em chia đồ chơi. 2. “ Hay anh … cảnh vật” 2. Thuỷ chia tay với các bạn và cô giáo. 3. “ Vừa tới … mất hút” 3. Hai anh em chia tay. GV cho HS tóm tắt truyện: Tâm trạng hai anh em trong đêm trước và sáng hôm sau khi mẹ giu

File đính kèm:

  • docGIAO AN VĂN 7 13-14.doc
Giáo án liên quan