Giáo án Ngữ văn 11 - Trung tâm GDTX Cái Bè

VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH

(Trích Thượng Kinh Kí Sự)

 LÊ HỮU TRÁC

 Tuần: 1

Tiết: 1- 2

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 SGV trang 5

II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:

 - Sách giáo khoa Ngữ Văn 11 - tập 1.

 - Sách giáo viên Ngữ Văn 11 - tập 1.

 - Tranh chân dung Lê Hữu Trác.

 - Tác phẩm “Hoàng Lê nhất thống chí”.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

 GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: Gợi tìm, trao đổi thảo luận, vấn đáp,.

 

doc131 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 552 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 11 - Trung tâm GDTX Cái Bè, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH (Trích Thượng Kinh Kí Sự) LÊ HỮU TRÁC Tuần: 1 Tiết: 1- 2 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: SGV trang 5 II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - Sách giáo khoa Ngữ Văn 11 - tập 1. - Sách giáo viên Ngữ Văn 11 - tập 1. - Tranh chân dung Lê Hữu Trác. - Tác phẩm “Hoàng Lê nhất thống chí”. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: Gợi tìm, trao đổi thảo luận, vấn đáp,... IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài soạn của HS. 2. Tiến trình dạy: HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả và tác phẩm: - Thao tác 1: Tìm hiểu về tác giả. +GV : Dựa vào phần Tiểu dẫn SGK nêu những nét chính về Lê Hữu Trác? +GV : Nêu những hiểu biết của em về bộ “Hải Thượng y tông tâm lĩnh”? Nhận xét gì về Lê Hữu Trác? - Thao tác 2: Tìm hiểu về tác phẩm và đoạn trích: +GV : Thể loại, nội dung của “Thượng kinh kí sự”? * Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung, nghệ thuật tác phẩm. - Thao tác 1: Gọi học sinh đọc đoạn trích -Thao tác 2: Tìm hiểu về cung cách sinh hoạt, quang cảnh nơi phủ chúa và thái độ của tác giả +GV : Quang cảnh nơi phủ chúa dược miêu tả theo trình tự như thế nào? Quang cảnh phủ chúa hiện lên như thế nào? + GV : Tìm những chi tiết miêu tả cảnh sống, cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa? Nhận xét gì về cảnh sống ở đó? +GV : Tác giả đã có những nhận xét gì đối với cuộc sống nơi phủ chúa? Em kết luận gì về thái độ của tác giả đối với cuộc sống nơi phủ chúa? - Thao tác 3: Tìm hiểu về thế tử Trịnh Cán và tâm trạng của tác giả + GV : Lối vào chỗ ở của thế tử được miêu tả như thế nào? Cuộc sống nơi phủ chúa đã ảnh hưởng đến sức khỏe của thế tử như thế nào? +GV : Lê Hữu Trác đã có những diễn biến tâm trạng như thế nào khi chẩn đoán bệnh cho thế tử? Em nhận xét gì về người thầy thuốc này? Từ nhân cách của tác giả, em rút ra bài học gì cho bản thân. +HS: Thảo luận, trình bày. - Thao tác 4: Tìm hiểu về nghệ thuật của đoạn trích: +GV : Hãy chỉ ra những nét đặc sắc trong bút pháp kí sự của tác giả. I. GIỚI THIỆU: 1. Tác giả: - 1724 - 1791 hiệu Hải Thượng Lãn Ông, làng Liêu Xá, huyện Đường Hào, phủ Thượng Hồng, trấn Hải Dương (huyện Yên Mĩ, tỉnh Hưng Yên). - Là một danh y, soạn sách mở trường truyền bá y học. - Bộ “Hải Thượng y tông tâm lĩnh” , 66 quyển, soạn trong 40 năm. 2. Tác phẩm “Thượng kinh kí sự”: - Tập kí sự bằng chữ Hán, 1783, xếp cuối bộ “Hải Thượng y tông tâm lĩnh”. - Ghi lại chuyện mắt thấy tai nghe khi chữa bệnh cho thế tử Trịnh Cán. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: 1. Cảnh sống xa hoa, uy quyền tột đỉnh nơi phủ chúa và thái độ của tác giả. a. Quang cảnh nơi phủ chúa: - Phải qua nhiều lần cửa “Những dãy hành lang quanh co nối nhau liên tiếp”, “đâu đâu cũng là cây cối um tùm, chim kêu ríu rít danh hoa đua thắm, gió đưa thoang thoảng mùi hương”. - Trong phủ là nhà “Đại dường”, “Quyển bồng”, “Gác tía” với kiệu son, võng điều, đồ nghi trượng sơn son thếp vàng cùng “những đồ đạc nhân gian chưa từng thấy”. - Nội cung: trướng gấm, màn là, sập thếp vàng, ghế rồng, đèn sáp chiếu sáng, cung nhân xúm xít, xung quanh lấp lánh, hương hoa ngào ngạt,.. b. Cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa: - Khi tác giả lên cáng vào phủ: “Tên đầy tớ chạy dàng trước hét đường,”, “Cán chạy như ngựa lồng”, trong phủ “Người giữ cửa truyền báo rộn ràng, người có việc quan qua lại như mắc cửi”. - Bài thơ tác giả ngâm minh chứng rõ thêm cảnh sống xa hoa đầy uy quyền nơi phủ chúa. - Ăn uống: mâm vàng, chén bạc, đồ ăn toàn là của ngon vật lạ. - Lời lẽ: hết sức cung kính, lễ độ “Thánh thượng”, “Ngự”, “Yết kiến”, “Hầu mạch”,... - Nghi thức: vào thăm bệnh “phải có thẻ”, “lạy bốn lạy”, khám xong lui ra cũng phải “lạy bốn lạy”. [ Cảnh sống cực kì xa hoa, tráng lệ đã làm bật nổi uy quyền tột bậc và nếp sống hưởng thụ của chúaoTrịnh Sâm cùng gia đình. c. Thái độ của tác giả: - Dửng dưng trước những quyến rủ vật chất, chẳng thiết tha danh lợi, quyền quý cao sang. - Không đồng tình với cuộc sống quá no đủ nhưng thiếu khí trời và không khí tự do. 2. Thế tử Trịnh Cán và tâm trạng của tác giả: a. Thế tử Trịnh Cán: - Lối vào chỗ ở của Trịnh Cán: đi trong tối om qua 5, 6 lần trướng gấm. - Nơi ở: phòng rộng, đặt cái sập thếp vàng, cắm cây nến to trên giá đồng, ghế rồng sơn son thếp vàng, nệm gấm,.. " Cực kì cao sang nhưng lạnh lẽo, tù hãm và thiếu ánh sáng khí trời. - Đứa trẻ khoảng 5, 6 tuổi ngồi trên sập vàng, khen tác giả: “Ông này lạy khéo!” - Khi đứng dậy cởi áo “tinh khí khô hết, da mặt khô, rốn lồi to, gân thời xanh, tay chân gầy gò”, “nguyên khí đã hao mòn vì tổn thương quá mức”. b. Tâm trạng của Lê Hữu Trác khi khám bệnh : - Có sự mâu thuẫn, giằng co: + Hiểu căn bệnh, biết cách chữa trị nhưng sợ chữa có hiệu quả ngay sẽ được chúa tin dùng, bị công danh trói buộc. + Muốn chữa cầm chừng nhưng lại sợ trái với lương tâm, y đức, sợ phụ lòng cha ông. - Cuối cùng phẩm chất, lương tâm của người thầy thuốc đã thắng. Ông gạt sang một bên sở thích cá nhân để làm tròn trách nhiệm. à Là một thầy thuốc giỏi, có kiến thức sâu rộng, lương tâm và y đức hơn người. Khinh thường danh lợi, quyền quý, yêu thích tự do, nếp sống thanh đạm. 3. Nghệ thuật: - Thể kí sự mang đậm chất hiện thực. - Cách kể chuyện hấp dẫn: vừa miêu tả được hiện thực, vừa thể hịên được thái độ, tâm trạng của tác giả. III. TỔNG KẾT: (Ghi nhớ) V. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI – BÀI MỚI: 1. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: - Cảnh sống xa hoa nơi phủ chúa. - Thái độ của tác giả đối với cuộc sống nơi phủ chúa. - Tâm trạng của tác giả khi khám bệnh cho thế tử. 2. BÀI MỚI: Bài mới: “Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân” - Nêu những phương diện chung của ngôn ngữ. - Nêu những nét riêng trong lời nói của cá nhân. TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN Tuần: 1 Tiết: 3 I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Sách giáo viên trang 11 II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - Sách giáo khoa Ngữ Văn 11 - tập 1. - Sách giáo viên Ngữ Văn 11 - tập 1. - Sách thiết kế. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: Gợi tìm, trao đổi thảo luận, vấn đáp,... IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: “ Vào phủ chúa Trịnh” - Phân tích cảnh sống xa hoa nơi phủ chúa? - Thái độ của tác giả đối với cuộc sống nơi phủ chúa? - Phân tích tâm trạng của tác giả khi khám bệnh cho thế tử? - Nghệ thuật của đoạn trích? 2. Tiến trình dạy: HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP NỘI DUNG CẦN ĐẠT * HOẠT ĐỘNG 1: - Thao tác 1: Tìm hiểu những yếu tố chung trong ngôn ngữ của một cộng đồng. + GV : Trong thành phần ngôn ngữ có những yếu tố chung nào? Nêu ví dụ minh hoạ trong từng yếu tố? +HS: Dựa vào SGK kết hợp với việc vận dụng kiến thức trả lời và nêu ví dụ. +GV : Chốt ý và minh hoạ một số ví dụ. - Thao tác 2: Tìm hiểu các quy tắc trong việc cấu tạo các đơn vị ngôn ngữ. +GV : Trong ngôn ngữ của cộng đồng có những quy tắc và phương thức chung nào? +HS: Suy nghĩ, phát hiện, trả lời. * HOẠT ĐỘNG 2: -GV : Thế nào là lời nói cá nhân ? Dạng tồn tại của lời nói cá nhân? Cái riêng trong lời nói cá nhân thể hiện ở những phương diện nào? - HS: Lời nói cá nhân là sư vận dụng ngôn ngữ chung của xã hội vào tình huống giao tiếp cụ thể để đạt được mục đích giao tiếp. Lời nói cá nhân thường tồn tại ở hai dạng: nói và viết. - GV : Em hãy nêu những biểu cụ thể trong từng phương diện riêng của lời nói cá nhân? cho ví dụ. - HS: Đọc SGK, trả lời, nêu ví dụ. - GV : Nhận xét, khái quat ý, minh hoạ một số ví dụ ở các phương diện . I. NGÔN NGỮ - TÀI SẢN CHUNG CỦA Xà HỘI: 1. Trong thành phần của ngôn ngữ có những yếu tố chung cho tất cả mọi cá nhân trong cộng đồng: - Các âm (nguyên âm, phụ âm) và các thanh (ngang, huyền, hỏi, ngã,...) - Các tiếng (âm tiết): do sự kết hợp của các âm và thanh theo những quy tắc nhất định. - Các từ: từ đơn, từ ghép,... - Các ngữ cố đinh: thành ngữ, quán ngữ. 2. Tính chung còn thể hiện ở các quy tắc và phương thức chung trong việc cấu tạo và sử dụng các đơn vị ngôn ngữ: - Quy tắc cấu tạo các kiểu câu: + Câu đơn: một cụm chủ vị. + Câu ghép: hai cụm chủ vị trở lên. - Phương thức chuyển nghĩa của từ: nghĩa gốc à nghĩa phái sinh. II. LỜI NÓI - SẢN PHẨM RIÊNG CỦA CÁ NHÂN: Cái riêng trong lời nói của cá nhân thể hiện ở các phương diện sau: 1. Giọng nói cá nhân: Giọng mỗi người một vẻ riêng không giống người khác. 2. Vốn từ ngữ cá nhân: - Mỗi cá nhân quen dùng những từ ngữ nhất định. - Vốn từ ngữ cá nhân phụ thuộc vào nhiều phương diện: lứa tuổi, giới tính, cá tính, nghề nghiệp, vốn sống, trình độ hiểu biết, quan hệ xã hội, địa phương sinh sống,... 3. Sự chuyển đổi sáng tạo khi dùng từ ngữ chung, quen thuộc. 4. Việc tạo ra các từ mớii: Cá nhân có thể tạo ra các từ mới từ những chất liệu có sẵn và theo các phương thức chung. 5. Vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc, phương thức chung: Khi nói hay viết, cá nhân có thể tạo ra sản phẩm có sự chuyển hoá linh hoạt so với những quy tắc và phương thức chung. 6. Phong cách ngôn ngữ cá nhân: - Ngôn ngữ thơ Nguyễn Khuyến nhẹ nhàng, thâm thúy. - Ngôn ngữ thơ Tú Xương mạnh mẽ sâu cay. - Ngôn ngữ thơ Chế Lan Viên thấm đẫm màu sắc trí tuệ,... -GV : Gọi HSđọc phần Ghi nhớ SGK. -HS: Đọc rõ, to Ghi nhớ. *HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HSgiải quyết các bài tập trong phần luyện tập. -GV : Cho HSthảo luận nhóm trả lời các câu hỏi nêu trong các bài tập 1, 2, . -HS: Thảo luận nhóm . *GHI NHỚ: SGK *LUYỆN TẬP: 1. Từ “ Thôi” in đậm được Nguyễn Khuyến dùng với nghĩa mới: - Thôi: vốn có nghĩa chung là chấm dứt, kết thúc một hoạt động nào đó. - Thôi (in đậm) trong bài thơ có nghĩa là chấm dứt, kết thúc cuộc đời, cuộc sống --> Sự sáng tạo nghĩa mới cho từ thôi thuộc về lời nói cá nhân của tác giả. 2. Trật tự sắp xếp của các từ trong hai câu thơ là khác thường, cách sắp đặt của riêng Hồ Xuân Hương: - Các cụm danh từ: rêu từng đám, đá mấy hòn đều sắp các danh từ trung tâm (rêu, đá) ở trước tổ hợp định từ và danh từ chỉ loại (từng đám, mấy hòn). - Các câu đều sắp các bộ phận vị ngữ (động từ và thành phần phụ: xiên ngang- mặt đất, đâm toạc- chân mây) đi trước bộ phận chủ ngữ (rêu từng đám, đá mấy hòn). ---> Tác dụng: Tạo nên âm hưởng mạnh cho câu thơ và tô đậm các hình tượng thơ. V. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI – BÀI MỚI: 1. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: Xem lại nội dung bài cũ. 2. BÀI MỚI: - Chuẩn bị bài viết số 1 - HSôn lại những kiến thức đã học về kiểu bài nghị luận, ôn lại một số văn bản nghị luận đã học ở lớp 10. VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 1 (Nghị luận xã hội) Tuần: 1 Tiết: 4 I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: SGV trang 16. II. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: Kết hợp diễn dịch và quy nạp. III. TIẾN TRÌNH DẠY: 1. Ổn định. 2. Đề bài: “Hãy bàn về tính trung thực trong học tập và trong thi cử của học sinh ngày nay.” * Hướng dẫn: Suy nghĩ, lập ra dàn ý. Huy động vốn hiểu biết trong thực tế học tập để viết bài. * Yêu cầu: a. Về kĩ năng: - Có kĩ năng viết bài văn nghị luận xã hội. - Biết định hướng và xây dựng bố cục cho bài viết. - Có kĩ năng lập luận, lí giải vấn đề một cách thuyết phục. b. Về kiến thức: Vận dụng kiến thức từ thực tế nhà trường IV. BÀI MỚI: Bài “Tự tình” Hồ Xuân Hương. - Tìm hiểu về tác giả ? Thể loại ? Bố cục bài thơ ? - Phân tích những diễn biến tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ ? TỰ TÌNH HỒ XUÂN HƯƠNG Tuần : 1 Tiết : 5 I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : SGV trang 18 II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - Sách giáo khoa Ngữ Văn 11 - tập 1. - Sách giáo viên Ngữ Văn 11 - tập 1. - Sách thiết kế. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: Gợi tìm, trao đổi thảo luận, vấn đáp,... IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: “ Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân”. - Nêu những phương diện chung và riêng của lời nói cá nhân ? - Tại sao nói ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội ? 2. Tiến trình dạy: HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tác giả và tác phẩm : - Thao tác 1: Tìm hiểu về tác giả : +GV  : Yêu cầu HSdựa vào SGK giới thiệu đôi nét về nữ sĩ Hồ Xuân Hương ? +GV  : Em hãy giới thiệu đôi nét về sự nghiệp sáng tác Hồ Xuân Hương ? Lí giải vì sao HXH được xem là một hiện tượng độc dáo trong lịch sử thơ ca Việt Nam ? +HS: Phát hiện, lí giải. - Thao tác 2 : Giới thiệu về bài thơ « Tự Tình » (bài II). +GV  : Gọi HSđọc bài thơ, lưu ý cách đọc, cách ngắt nhịp cho Hs. +GV  : Nêu xuất xứ, thể loại, bố cục và ý chính mỗi phần của bài thơ ? +HS: Thảo luận, đại diện nhóm trả lời. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về giá trị của bài thơ : - Thao tác 1 : Tìm hiểu 2 câu đề : + Hai câu đầu tả cảnh gì ? trong thời điểm nào ? « tiếng trống canh dồn » nói lên điều gì ? +HS: Suy nghĩ, trả lời. +GV  : « Cái hồng nhan » thể hiện thái độ gì cuả HXH ? Việc kết hợp « Cái hồng nhan » + « nước non » có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện hoàn cảnh thực tại của nhân vật trữ tình ? +HS: Trao đổi, phát biểu ý kiến. +GV  : Câu thơ thứ hai còn giúp độc giả nhận thức gì về bản lĩnh của HXH ? +HS: Bên cạnh nỗi đau người đọc còn thấy được bản lĩnh của HXH. Bản lĩnh ấy thể hiện trong từ « Trơ ». Thao tác 2 : Tìm hiểu 2 câu thực +GV  : Hình ảnh nhà thơ một mình uống rượu dưới trăng thể hiện tâm trạng gì của nhà thơ ? Cụm từ « Say lại tỉnh » nói lên điều gì ? +GV  : Câu thơ thứ 4, theo em có sự tương quan gì giữa ngoại cảnh với tâm trạng và cuộc đời nữ sĩ hay không ? - Thao tác 3 : Tìm hiểu 2 câu luận : +GV  : Biện pháp gì được sử dụng trong 2 câu thơ ? Tác dụng ? Em hình dung gì về sức sống của thiên nhiên qua hai câu thơ ? Hai câu thơ đơn thuần tả cảnh hay còn thể hiện điều gì khác ? +HS: Trả lời. - Thao tác 4 : Tìm hiểu 2 câu kết : +GV  : Hai câu kết thể hiện tâm trạng gì của nữ sĩ ? Lí giải vì sao tác giả mang tâm trạng đó ? Từ « xuân »mang những nét nghĩa nào ? hai từ «lại » có đồng nghĩa không ? +HS: Suy nghĩ, giải thích. +GV  : Câu thơ cuối sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Tác dụng ? +HS: Phát hiện biện pháp đảo ngữ và nêu tác dụng. *Hoạt động 3 : Tìm hiểu chủ đề bài thơ : - GV  : Sau quá trình tìm hiểu bài thơ, em hãy nêu chủ đề bài thơ theo suy nghĩ của mình ? -HS: Phát biểu chủ đề bài thơ. I. GIỚI THIÊU : 1. Tác giả : a. Cuộc đời : - Chưa xác định năm sinh, năm mất, sống vào khoảng cuối thế kỉ XVIII, đầu thế kỉ XIX. - Quê : Quỳnh Đôi, Quỳnh Lưu, Nghệ An, chủ yếu sống ở Thăng Long. - Tính tình phóng khoáng, đi nhiều nơi, thân thiết với nhiều danh sĩ. - Tình duyên lận đận. b. Sự nghiệp : - Để lại khoảng 40 bài thơ Nôm. - Tập thơ  « Lưu Hương kí » gồm 26 bài thơ chữ Nôm và 24 bài thơ chữ Hán. - Hiện tượng độc đáo trong lịch sử văn học Việt Nam : + Nhà thơ nữ viết về phụ nữ. + Thơ Hồ Xuân Hương là tiếng nói thương cảm đối với người phụ nữ, là sự khẳng định, đề cao vẻ đẹp và khát vọng của họ. + Phong cách thơ đa dạng: Trào phúng, trữ tình, đậm đà chất văn học dân gian. + Sử dụng thơ Nôm táo bạo và tinh tế, được mệnh danh là « Bà chúa thơ Nôm ». 2. Tác phẩm : Tự tình (II) - Nằm trong chùm thơ Tự tình gồm 3 bài. - Thể loại : thất ngôn bát cú Đường luật. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN : 1. Hai câu đề : Tâm trạng buồn tủi, xót xa - Câu 1: + « Đêm khuya » : thời điểm nửa đêm về sáng, tác giả đang thao thức trong nỗi cô đơn, đợi chờ. + Từ láy “Văng vẳng” gợi không gian vắng lặng lúc nửa đêm. + « Trống canh dồn » : Tiếng trống chuyển canh thôi thúc, gấp gáp, liên hồi thể hiện bước đi dồn dập của thời gian. Tiếng trống của tâm trạng – tâm trạng rối bời vì thời gian trôi đi nhanh có nghĩa tuổi xuân của nữ sĩ cũng qua mau. - Câu 2 : + Hồ Xuân Hương cảm nhận được sự bẽ bàng của duyên phận : « Trơ » : cô đơn, trơ trọi, tủi hổ, bẽ bàng. « Hồng nhan » : nhan sắc người phụ nữ. Biện pháp đảo ngữ ( đặt từ trơ ở đầu câu) + nhịp thơ 1/3/3 : nhấn mạnh tâm trạng buồn tủi, xót xa của thân phận làm lẽ. Biện pháp đối lập : « Trơ cái hồng nhan »>< « Với nước non » à hoàn cảnh lẻ loi, trơ trọi trong không gian mênh mông, vắng lặng. + Câu thơ còn thể hiện được bản lĩnh của Hồ Xuân Hương : « Trơ » còn là sự thách thức. « Trơ »+ « Nước non » ---> một sự bền gan, sự thách đố với duyên phận, với đất trời. ] Hoàn cảnh cô đơn, tâm trạng buồn tủi nhưng vẫn thể hiện được nghị lực và bản lĩnh Hồ Xuân Hương. 2. Hai câu thực : Tình cảnh thực của nhân vật trữ tình - Câu 3: Nữ sĩ mượn rượu để giải sầu vẫn không nguôi quên được nỗi sầu. + Cụm từ « Say lại tỉnh” ---> vòng quẩn quanh, càng say lại càng tỉnh, càng cảm nhận được nỗi đau của thân phận làm lẽ. - Câu 4 : Câu thơ là ngoại cảnh cũng là tâm cảnh, trăng và người có sự đòng nhất hoà hợp. + Trăng sắp tàn (bóng xế) mà vẫn « khuyết chưa tròn » + Giống như cuộc đời nữ sĩ: tuổi xuân trôi qua mà tình duyên không trọn vẹn, chờ đợi hạnh phúc mà vẫn cô đơn. 3. Hai câu luận : Ý thức vươn lên số phận : - Thiên nhiên cũng mang nỗi niềm phẫn uất của con người. - Biện pháp đảo ngữ ở hai câu luận ---> nỗi bật sự phẫn uất của thân phận đất đá, cỏ cây cũng là sự phẫn uất của tâm trạng tác giả. - Những động từ mạnh : Xiên, Đâm + các bổ ngữ : ngang, toạc ---> Sự bướng bỉnh, ngang ngạnh. + Rêu xiên ngang mặt đất, đá đâm toạc chân mây như vạch đất, vạch trời mà hờn oán, phản kháng. + Phép đối : Mặt đất > Khẳng định thái độ vạch đất, xé trời cho thoả nỗi uất ức, tức giận. [ Với tài năng sử dụng từ ngữ, hình ảnh mạnh mẽ, táo bạo, lấy cảnh ngụ tình, hai câu thơ gợi cảnh vật sinh động, đầy sức sống. Đó cũng chính là tâm hồn đầy sức sống của Hồ Xuân Hương : luôn có ý thức vươn lên, tự tin, không cam chịu. 4. Hai câu kết : Tâm trạng chán chường, buồn tủi - « Ngán » : ngán ngẩm nỗi đời éo le bạc bẽo. - « Xuân » : hai nghĩa : mùa xuân và tuổi xuân. + Mùa xuân đi rồi sẽ trở lại. + Tuổi xuân của con người qua rồi là không bao giờ trở lại. - Nghệ thuật tăng tiến, nhấn mạnh vào sự bé nhỏ dần làm cho nghịch cảnh càng éo le hơn : « Mảnh tình--> san sẻ--> tí con con ». + Mảnh tình vốn đã bé nhỏ lại bị san sẻ thành ra ít ỏi chỉ còn tí con con ---> thật tội nghiệp, xót xa. ] Câu thơ mang tầm khái quát về nỗi lòng, khát vọng hạnh phúc của người phụ nữ thời phong kiến. III. CHỦ ĐỀ: Tự tình nói lên bi kịch và khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của HXH. Bài thơ còn mang ý nghĩa nhăn văn sâu sắc: trong buồn tủi ngưòi phụ nữ vẫn gắng gượng vượt lên số phận nhưng cuối cùng vẫn rơi vào bi kịch. V. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI – BÀI MỚI: 1. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: Hướng dẫn HSlàm bài tập 1 phần luyện tâp. Sự giống và khác nhau giữa « Tự tình » bài I và bài II : - Giống nhau : + Tác giả tự nói lên nỗi lòng vừa buồn tủi, xót xa vừa phẫn uất trước duyên phận. + Tài năng sử dụng Tiếng việt độc đáo, đặc biệt là khi sử dụngcác từ ngữ làm bổ ngữ và định ngữ. + Khác nhau : +Bài 1 : Yếu tố phản kháng, thách đố với duyên phận mạnh mẽ hơn. Suy đoán bài thơ « Tự tình” (bài I) được viết trước và viết lúc tác giả còn trẻ. 2. BÀI MỚI: - Học thuộc bài thơ và nội dung bài học. - Chuẩn bị : «  Câu cá mùa thu » - Tìm hiểu những nét về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Khuyến. - Cảnh thu và tình thu được thể hiện như thế nào trong bài thơ ? CÂU CÁ MÙA THU (Thu điếu) Nguyễn Khuyến Tuần : 2 Tiết : 6 I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : SGV trang 23 II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - Sách giáo khoa Ngữ Văn 11 - tập 1. - Sách giáo viên Ngữ Văn 11 - tập 1. - Sách thiết kế. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: Gợi tìm, trao đổi thảo luận, vấn đáp,... IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: « Tự tình » (Bài II) - Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ. - Phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật trữ tình ? - Lí giải nguyên nhân của tâm trạng đó ? 2. Tiến trình dạy: HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tác giả và tác phẩm : - Thao tác1 : +GV  : Dựa vào SGK, em hãy giới thiệu đôi nét về cuộc đời, quê hương, gia đình Nguyễn Khuyến ? Em có nhận xét, đánh giá gì về nhà thơ ? +HS: Nêu khái quát, rút ra nhận xét. +GV  : Giới thiệu về sự nghiệp sáng tác, những nội dung chính trong sáng tác của Nguyễn Khuyến ? +HS: Trình bày. -Thao tác 2 : +GV  : Giới thiệu nhanh cho HS về chùm thơ thu của NK, về đề tài mùa thu và bài thơ Thu điếu. *Hoạt động 2: Tìm hiểu về giá trị bài thơ -Thao tác1: +GV : Gọi học sinh đọc bài thơ. +HS: Đọc bài thơ, thảo luận tìm bố cục theo hai hướng: theo kết cấu thơ Đường (đề, thực, luận, kết) và theo nội dung cảm xúc (cảnh thu, tình thu). - Thao tác 2: Tìm hiểu về cảnh thu: +GV : Điểm nhìn để cảm nhận cảnh thu cảu tác giả có gì đặc sắc? Từ điểm nhìn ấy, nhà thơ đã bao quát cảnh thu như thế nào? +HS: Suy nghĩ, trả lời. +GV : Tìm những chi tiết, hình ảnh miêu tả nét riêng của cảnh sắc mùa thu (về màu sắc, đường nét, sự chuyển động,...). Cho biết cảnh thu ở miền quê nào? +HS: Suy nghĩ, phát biểu ý kiến. +GV : Em có nhận xét gì về cảnh thu trong bài thơ? Không gian thu được miêu tả như thế nào? Không gian đó diễn tả tâm trạng gì của nhà thơ? +GV : Em hiểu như thế nào về câu thơ cuối? +HS: Trả lời, GV nhận xét và khái quát ý. - Thao tác 3: +GV : Em cảm nhận gì về tâm sự của tác giả được gởi gắm qua bài thơ này? Từ tâm sự đó em nhận xét Nguyễn Khuyến là người như thế nào? +HS: Suy nghĩ, nêu nhận xét, GV khái quát, chốt ý. - Thao tác 4: Tìm hiểu những đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ +GV : Nêu những thành công về nghệ thuật của bài thơ? +HS: Phát hiện, trình bày. * Hoạt động 3: Tìm hiểu chủ đề bài thơ -GV : Phát biểu chủ đề bài thơ theo sự cảm nhận của riêng em? -HS: Phát biểu chủ đề bài thơ. I. GIỚI THIỆU : 1. Tác giả : a. Cuộc đời : - Nguyễn Khuyến (1835-1909), hiệu Quế Sơn, lúc nhỏ tên Nguyễn Thắng. - Sinh ở quê ngoại : xã Hoàng Xá, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định ; Sống chủ yếu ở quê nội : Làng Và, xã Yên Đổ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam. - Đỗ đầu ba kì thi nên được gọi là «Tam nguyên Yên Đổ ». - Là người tài năng, có cốt cách thanh cao, có tấm lòng yêu nước thương dân. b. Sự nghiệp : - Sáng tác của Nguyễn Khuyến gồm cả chữ Hán và chữ Nôm, hiện còn trên 800 bài (chủ yếu là thơ). - Nội dung : + Tình yêu quê hương, đất nước, gia đình, bè bạn. + Cuộc sống của người nông dân khổ cực, chất phác. + Châm biếm, đả kích thực dân xâm lược, bọn tay sai. ---> Đóng góp nổi bật ở mảng thơ Nôm với hai đề tài : thơ viết về làng quê và thơ trào phúng. 2. Bài thơ  “Câu cá mùa thu »: - Nằm trong chùm ba bài thơ thu của Nguyễn Khuyến. - Thể loại : Thất ngôn bát cú Đường luật. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN : 1. Cảnh thu : - Điểm nhìn để cảm nhận cảnh thu của tác giả : từ gần đến cao xa, từ cao xa trở lại gần : thuyền câu--> mặt ao--> bầu trời-- > ngõ trúc--> ao thu--> thuyền câu. š Từ một khung ao hẹp, không gian mùa thu, cảnh sắc mùa thu mở ra nhiều hướng thật sinh động. - Cảnh thu « điển hình hơn cả cho mùa thu cuả làng cảnh Việt Nam »: + Không khí mùa thu được gợi lên từ sự thanh sơ, dịu nhẹ của cảnh vật : Màu sắc : nước trong veo, sóng biếc, trời xanh ngắt, ngõ trúc, bèo. Xen vào sắc xanh là sắc vàng của chiếc lá thu rơi. Đường nét chuyển động : sóng hơi gợn tí, lá vàng khẽ đưa vèo, tầng mây lơ lửng. š Nét riêng của làng quê Bắc Bộ, cái hồn dân dã được gợi lên từ khung ao hẹp, cánh bèo, từ ngõ trúc quanh co. + Cảnh đẹp nhưng tĩnh lặng và đượm buồn : Không gian tĩnh lặng, vắng người, vắng tiếng : « Ngõ trúc quanh co khách vắng teo ». Các chuyển động rất nhẹ, rất khẽ không đủ để tạo nên âm thanh : sóng « hơi gợn tí », mây  « lơ lửng », lá « khẽ đưa ». Tiếng cá đớp mồi càng làm nổi bật sự yên ắng, tĩnh mịch của cảnh vật. - Câu thơ cuối có hai cách hiểu : + Phủ định : đâu có cá. + Khẳng định : cá đớp mồi đâu đó. à Cách hai hợp lí hơn: đó là nghệ thuật lấy động nói tĩnh trong nghệ thuật cổ phương Đông. 2. Tình thu : Nói câu cá nhưng thực ra là để đón nhận trời thu, cảnh thu vào cõi lòng : - Không gian tĩnh lặng gợi sự cảm nhận về một nỗi cô quạnh, uẩn khúc trong tâm hồn nhà thơ. - Hình ảnh « Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo » không chỉ tả cảnh mà còn gợi tâm trạng - nỗi buồn bâng khuâng trước cảnh mùa thu, trước sự trôi đi của thời gian, sự đổi thay của thời thế. š Qua bức tranh câu cá mùa thu, ta cảm nhận được tấm lòng gắn bó với quê hương đất nước, một tấm lòng yêu nước thầm kín. 3. Nghệ thuật : - Ngôn ngữ trong sáng, giản dị, có khả năng diễn đạt những biểu hiện rất tinh tế của sự vật và những uẩn khúc thầm kín khó giãi bày của tâm trạng. - Sử dụng vần eo (tử vận) tài tình : dùng vần để biểu đạt nội dung, diễn tả không gian vắng lặng, thu nhỏ dần, phù hợp với nội tâm đầy uẩn khúc. - Thể hiện được nét đặc sắc của nghệ thuật thơ Đường : lấy động nói tĩnh. III. CHỦ ĐỀ : Bài thơ thể hiện sự cảm nhận tinh tế của Nguyễn Khuyến về cảnh sắc mùa thu đồng bằng Bắc Bộ và tình yêu thiên nhiên, đất nước, tâm trạng u buồn của tác giả trước thời thế. V. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI – BÀI MỚI: 1. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: Hướng dẫn HSlàm bài tập 1 phần Luyện tập: Nghệ thuật sử dụng từ ngữ : - Cảnh thanh sơ, dịu nhẹ được gọi lên qua các từ : trong veo, biếc, xanh ngắt ; các động từ : gợn tí, khẽ đưa, lơ lửng. - Từ « vèo » nói lên tâm trạng thời thế của tác giả. - Vần eo được sử dụng thần tình, góp diễn tả một không gian vắng lặng thu hẹp dần phù hợp với tâm trạng đầy uẩn khúc. 2. BÀI MỚI: - Chuẩn bị bài mới : « Phân tích, đề lập dàn ý bài văn nghị luận » - Đọc kĩ phầ

File đính kèm:

  • docGIAO AN NGU VAN 11 HOT.doc