Giáo án Ngữ văn 10 tiết 58, 59, 60: Đại cáo bình ngô - Nguyễn Trãi

Tiết 58,59,60 – BCB ĐẠI CÁO BÌNH NGÔ

 Nguyễn Trãi

A. Mục tiêu: giúp HS:

 - Nắm được những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp văn học của NT - một nhân vật lịch sử, danh nhân văn hóa, nhà chính luận kiệt xuất.

 B. Phương tiện: SGK, SGV, thiết kế.

C. Cách thức: phát vấn , thảo luận

D. Tiến trình :

 1. Oån định lớp.

 2. Kiểm tra bài cũ :

 3. Bài mới:

 

doc7 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 359 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 tiết 58, 59, 60: Đại cáo bình ngô - Nguyễn Trãi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 58,59,60 – BCB ĐẠI CÁO BÌNH NGÔ Nguyễn Trãi Mục tiêu: giúp HS: - Nắm được những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp văn học của NT - một nhân vật lịch sử, danh nhân văn hóa, nhà chính luận kiệt xuất. B. Phương tiện: SGK, SGV, thiết kế. Cách thức: phát vấn , thảo luận Tiến trình : 1. Oån định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: HĐ GV & HS Yêu cầu cần đạt Tiết 1 HĐ 1: Trình bày những hiểu biết của em về cuộc đời và con người Nguyễn Trãi? HĐ2: Cảm nhạân của em về nhân vật Nguyễn Trãi? HĐ3: Em đã được học những tác phẩm nào của NT, hãy kể tên? Từ đó nhận xét khái quát về quá trình sáng tác của NT? HĐ 4: Em hiểu thế nào là nhà văn chính luận ? Nói NT là nhà văn chính luận kiệt xuất bởi ông là tác giả của những tác phẩm chính luận kiệt xuất nào? Nêu nội dung cốt lõi trong sáng tác của NT? Dẫn chứng tiêu biểu? HĐ5: Phân tích vẻ đẹp tâm hồn NT qua một số câu thơ mà em cảm nhận sâu sắc nhất? VD : “ Bui một tác lòng ưu ái cũ Đêm ngày cuồn cuồn nước triều đông” HĐ6:Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của thơ văn NT? PHẦN I: TÁC GIẢ I. Cuộc đời Nguyễn Trãi ( 1380 –1442) , hiệu Ứùc Trai. - Quê : Hải Dương sau dời về Hà TaÂy. - Gia đình: xuất thân trong gia đình có truyền thống yêu nước, văn hóa và văn học. - Con người : + Sớm mồ côi mẹ. + 1400 đỗ Thai 1học sinh , cung với cha ra làm quan dưới triều nhà Hồ. + 1407 Giặc Minh cướp nước , Nguyễn Trãi theo Lê Lợi tham gia khởi nghĩa. + Cuối 1427 – đầu 1428 ,cuộc khởi nghĩa thành công, Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi viết Bình Ngô đại cáo. + 1439 Về ở ẩn tại Côn Sơn. + 1440 NT được Lê thái Tông mời ra giúp nước. +1442 Mắc oan án Lệ Chi Viên , bị tru di tam tộc. + 1464 ông được minh oan, => NT là một bậc anh hùng dân tộc, một nhà văn hóa lớn , nhà chính luạân kiệt xuất, Oâng UNESCO công nhận là danh nhân văn hóa thế giới. II. Sự nghiệp thơ văn: 1. Tác phẩm chính : - Chữ Hán: Quân trung từ mệnh tập. Bình Ngô Đại Cáo - Chữ Nôm: Quốc âm thi tập (254bài) - - Cuốn dư địa chí -> bộ sách địa lí cổ nhất ở VN. => Nguyễn Trãi là một tác giả xuất sắc về nhiều thể loại văn học , văn chính luận , trữ tình .. 2. Nguyễn Trãi – nhà văn chính luận kiệt xuất - NT là nhà văn chính luận xuất sắc nhất trong lịch sử VHTĐ - Tác phẩm tiêubiểu: + BNĐC , tuyên ngôn độc lập lần 2, áng thiên cổ hùng văn. + Quân trung từ mệnh tập – có sức mạnh băøng 10 vạn quân (Phan Huy Chú) - Luận điểm cốt lõi : Tư tương nhân nghĩa ,yêu nước ,thương dân. => Đó là nhà văn chính luận bậc thầy, luận điểm vững chắc , lập luận chặt chẽ, giọng điệu linh hoạt . 3. Nguyễn Trãi – nhà thơ trữ tình sâu sắc - Tác phẩm tiêu biểu: + Ức Tri thi tập + Quốc âm thi tập - Nội dung : + Thể hiện hình ảnh con ngườ bình thường – con người trần thế thống nhất hào quyện với con người anh hùng vĩ đại. + Lí tưởng nhân nghĩa yêu nước kết hợp thương dân. + Thể hiện phẩm chất thanh cao của ngưiơì quân tử. + Đau nỗi đau on người , yêu tinh yêu của con người. _+ Khát khao dân giàu nước mạnh , yên ấm , thái bình . + Trân trọng tình cảm vua tôi , gia đình, quê hương , bạn bè . + Tình cảm thiên nhiên phong phú. - Nghệ thuật: Có cống hiến đặc biệt trong thơ Nôm : sáng tạo thơ lục ngôn. III. Kết luận ND: Yêu nước Nhân đạo NT : Thể loại Ngôn ngữ 4. Củng cố: HS đọc phân ghi nhớ SGK 5. Dặn dò: chuẩn bị phần 2: tác phẩm BNĐC. ****************************************** Tiết 59 , 60 - BCB BÌNH NGÔ ĐẠI CÁO (tt) Nguyễn Trãi . A. Mục tiêu: - Hiểu rõ những giá trị lớn về nội dung và nghệ thuật của ĐCBN – bản tuyên ngôn chủ quyền độc lập, ang văn yêu nước chói ngời tư tưởng nhân văn , kiệt tác văn học kết hợp hài hòa giữa yếu tố chính luân và văn chương. - Nắm được đặc trưng cơ bản của thể Cáo B. Phương tiện: SGK, SGV, thiết kế. C .Cách thức : Nêu vấn đề , thảo luận. D . Tiến trình: Oån định lớp. Kiểm tra bài cũ : Bài mới: HĐ GV & HS Yêu cầu cần đạt HĐ1: Cho biết hoàn cảnh sáng tác của bài ĐCBN? Nêu hiểu biết của em về thể loại “Cáo”? - “Cáo” là thể văn có nguồn gốc từ TQ xưa, được dùng để công bố việc lớn với muôn dân. - “ Cáo” thường dùng văn biền ngẫu, gồm 5 đặc điểm : + Ngôn ngữ đối ngẫu , các vế đối nhau theo vần bằng trắc. + Kiểu câu chỉnh tề , 4 chữ đối với 4 câu + Có vần điệu B-T hài hòa + Sử dụng điển cố + Từ ngữ bóng bẩy có tính phô truơng. HĐ2: Một bài “cáo” được chia làm mấy phần ? Gồm 4 phần: -Nêu luận đề chính nghĩa. - Tố cáo tội ác của giặc. - Kể lại diễn biếnb cuộc chiến, chiến thắng vẻ vang. - Lời kết. Hđ3: Theo em Nguyễn Trãi đã quan niệm như thế nào về chính nghĩa? Nhân nghĩa là mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người trên cơ sở tình thương và đạo liù. Nhân nghĩa là yên dân trừ bạo , tiêu trừ tham tàn bạo ngược để bảo vệ cuộc sống yên bình cho nhân dân. Đây là hạt nhân cơ bản, tích cực nhất trong tư tưởng nhân nghĩa. HĐ4: Sau khi nêu tư tưởng nhân nghĩa, tác giả nêu chân lí khách quan về sư tồn tại độc lập có chủ quyền của nước ĐV , chân lí khách quan được thể hiện qua những chi tiết nào? “ Như Đại Việt ta từ trước” “ Vốn xưng nền văn hiến đã lâu” “ núi sông bờ cõi đã chia” “ phong tục cũng khác” Nt đưa ra những yếu tố căn bản để xác định độc lập chủ quyền của dân tộc : cương vực lãnh thổ, phong tục tạp quán , nền văn hiến lâu đời, một đất nước có lịch sử riêng với hào kiệt đời nào cũng có. HĐ5: Để khẳng định niềm tự­ hào về lịch sử dân tộc, NT đã vận dụng thủ pháp nghệ thuật nao? Tác dụng? Sánh đôi nước ta với TQ Lâp luận chặt chẽ. HĐ6: Tác giả đả tố cáo những âm mưu , hành động, tội ác nào của giặc Minh? Khi vạch rõ âm mưu xâm lược của giặc,NT đã đứng trên lập trường của dân tộc, nhưng khi tố cáo tội ác của chúng, NT đứng trên lập trường nhân bản . HĐ7: Chủ trương cai trị của giặc Minh được tác giả miêu tả qua những chi tiết nào ? + Hủy hoại cuộc sống con người bằng nhửng hành động diệt chủng : “ nướng dân đen” “ vùi con đỏ” + vơ vét , bóc lột: “ nặng thuế khóa” “còng lưng mò ngoạc” “đãi cát tìm vàng “ “vét sản vật, bắt chim trả” “bẩy hươu đen” phu phen : “nay xây nhà mai đắp đất” + diệt sản suất: tan tác cả nghề canh cửi + Hủy hoại môi trường sống: “ tàn hại cả giống côn trùng cây cỏ “ “Nheo nhóc thay kẻ gòa bụa” => Tình cảnh dân ta khốn cùng , bi đát chốn chốn lưới chăng , nơi nơi cặm đặt. + Hình ảnh quân giặc: “ thằng há miệng , đứa nhe răng máu mỡ bấy no nê chưa chán” => thú dữ không còn tính người . Mức độ tội ác của giăïc không thể kể xiết, tội ác tày trời HĐ8: Chỉ ra giá trị nghệ thuật đặc sắc được sử dụng trong đoạn cáo trạng này? “ nướng” , “ vùi” -> động từ mạnh ,tội ác man rợ kiểu trung cổ của giặc M. Lấy cái vô hạn để nói cái vô hạn , cái vô cùng để nói cái vô cùng tội ác của giặc “Độc ác thay trúc nam sơn không ghi hết tội Dơ bẩn thay nước Đông Hải không rửa sạch mùi” -> Lời văn trong bản cáo trạng vừa đanh thép , vừa thống thiết , khi úât hận khi trào sôi , khi cảm thương tha thiết lúc muốn hét thật to ,lúc nghẹn ngào tấm tức. HĐ9: Trước tội ác trời không dung , đất không tha của giặc M , Ta khởi nghĩa dành lại quyền tự chủ. Cuộc khởi nghĩa đã diễn ra như thế nào? ? tâm trạng của vị chủ tướng Lê Lợi được tác giả khacé họa qua những chi tiết nào? NT đã tập trung khắc họa hình tượng LL, đó là sự thống nhất giữa con người bình thường và vị lãnh tụ khởi nghĩa: + xuất thân bình thường : chốn hoang dã + Con người có lòng căm thù giặc sâu sắc: há đội trời chung ,thề không cùng sống + có lí tưởng hoài bão ->Những phẩm chất lớn lao , sâu sắc của người anh hùng ?Cuộc khởi nghĩa của ta đã gặp khó khăn , trở ngại nào? ? Trước tình hình đó, Ta đã có hướng khắc phục ra sao? Như vậy từ rất sớm ,NT đã đánh giá đúng đặc điểm gì của cuộc khởi nghĩa? -> Tính nhân dân, tính toàn dân, đặc biệt đề cao dân nghào “ manh lệ” trong cuộc sống. HĐ10: Với đường lối sách lược và lòng quyết tâm cao độ , quân ta đã dành chiến thắng như thế nào? Nhận xét giọng văn ,nhịp điệu, cách sử dụng hình ảnh ở đoạn này so với đoạn trên? Giọng văn ,nhịp điệu thay đổi, nhanh , mạnh ,gấp gáp, hào hùng với ảcm hứng anh hùng ca, sử dụng hình anh khoa trương phóng đại , nhiều dẫn chứng cụ thể . ? Chủ trương hòa bình được thể hiện như thế nào trong bài cáo? Hành động này chứng tỏ điều gì? Tha tội chết cho giặc Cấp ngựa thuyền , lương thực Thể hiện đức hiếu sinh, lòng nhân đạo , tinh yêu hòa bình của nhân dân ta và một lần nữa NT đã làm sáng tỏ tư tương Nhân nghĩa Yên dân trừ bạo HĐ11: NT đã tuyên bố điều gì? Phần II – Tác phẩm I Giới thiệu chung : 1. Hoàn cảnh ra đời : Cuối 1427 – đầu 1428. 2.Thể loại : Cáo II. Đọc – hiểu 1. Đoạn1 : Nêu luận đề chính nghĩa Nhân nghĩa : Yên dân - trừ bạo tư tưởng tích cực - Chân lí khách quan về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của nước Đại Việt gắn liền với thực tiễn dân tộc - So sánh ta – TQ: “ Triệu , Đinh , Lí , Trần.. độc lập” “ Hán, Đường, Tống, Nguyên xưng đế ..” -> Ngang nhau, bình đẳng. =>Khẳng định độc lâp chủ quyền và niềm tự hào về dân tộc ĐV- một đất nước nghìn năm văn hiến, một dân tộc anh hùng tài giỏi. 2. Đoạn 2 : Tố cáo tội ác của giặc Vạch trần âm mưu xâm lược: Phù Trần diệt Hồ -> bịp bợm , giả nhân giả nghĩa của giặc, âm mưu thôn tính nước ta có sẳn từ lâu - Vạch trần chủ trương cai trị thâm độc: + Hủy hoại cuộc sống con người bằng nhửng hành động diệt chủng : + vơ vét , bóc lột: + diệt sản suất + Hủy hoại môi trường sống: => Tình cảnh dân ta khốn cùng , bi đát chốn chốn lưới chăng , nơi nơi cặm đặt. + Hình ảnh quân giặc: “ thằng há miệng , đứa nhe răng máu mỡ bấy no nê chưa chán” => thú dữ không còn tính người . * NT: Với động từ mạnh , biện pháp liệt kê , câu hỏi tu từ, cảm thán , NT đã nhấn mạnh sự căm tức , phẫn nộ lên đến cực điểm. Tóm lại : đứng tên lập trường nhân bản , đứng tên quyền sống của nhân dân vô tội để tố cáo, lên án giặc Minh. ĐCBN chứa đựng những yếu tố cơ bản tuyên ngôn nhân quyền 3. Đoạn 3: Giai đoạn đầu cuộc khởi nghĩa : Tâm trạng của chủ tướng Lê Lợi : + Căm thù giặc + Đau lòng vì giặc gây nhiều tội ác “ đau lòng nhức óc” “nếm mật nằm gai” + suy xét kỉ càng: “quên ăn vì giận” “Đắn đo kĩ càng” + Quyết tâm đuổi giặc: “trằn trọc băn khoăn” “tấm lòng cứu nước” -> Aâm điệu trầm lắng nhưng cương quyết , nung nấu nghiền ngẫm -> Khắc họa thành công hình tương anh hùng Lê Lợi. - Những khó khăn buổi đầu: +Lực lượng yếu , bất lợi +Thiếu nhân tài +Lương thực cạn kiệt - Hướng khắc phục khó khăn: + Cầu nhân tài + Đòan kết toàn dân: “ nhân dân bốn cõi một nhà “ “tướng sĩ một lòng phụ tử “ + Đường lối chiến trang du kích “ thế trận xuất kì “ “ Dùng quân mai phục” + Tư tưởng chính trị “Đem đại nghĩa thắng hung tàn” “ lấy chí nhân.. thay cường bạo” b. Những chiến thắng lẫy lừng: Trận Bồ Đằng sấm vang chớp giật Miền Trà Lân trúc chẻ tro bay Tây Ninh , Đông Đô Ninh Kiều Tốt Động Chi Lăng , Xương Giang ->Cách so sánh kì vĩ, động từ mạnh, tính từ chỉ mức độ, câu văn linh họat, âm thanh giòn giã rộn ràngNT đã khắc họa chiến thắng của ta bằng sức manïh chính nghĩa và tấm lòng nhân đạo. 4. Lời kết: Lời tuyên bố trang nghiêm, trịnh trọng nên độc lập chủ quyền được lập lại.. Đất nước hòa bình , giang sơn đổi mới , tương lai tốt đẹp. Nhắc đến sức mạnh truyền thống , công lao của tổ tiên. Củng cố: làm BT 6 Dặn dò : Chuẩn bị bài Tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết minh

File đính kèm:

  • doctiet58.doc