Giáo án Ngữ văn 10 - Đọc tiểu thanh kí (độc tiểu thanh kí)

GIỚI THIỆU:

 1.Chuyện nàng Phùng Tiểu Thanh :

Tiểu Thanh là người con gái tài sắc họ Phùng, làm lẽ một nhà quyền quý, bị vợ cả ghen, hành hạ, nàng buồn khổ đến chết khi mới 18 tuổi.

 Khi nàng chết vợ cả còn tìm cách đốt thơ và tranh của nàng, nhưng còn sót lại 12 bài gọi là phần dư.

 

ppt21 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 326 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 - Đọc tiểu thanh kí (độc tiểu thanh kí), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÑOÏC TIEÅU THANH KÍ Nguyeãn Du(ÑOÄC TIEÅU THANH KÍ)*****Đại thi hào NGUYỄN DU (1765 - 1820) GIỚI THIỆU: 1.Chuyện nàng Phùng Tiểu Thanh :Tiểu Thanh là người con gái tài sắc họ Phùng, làm lẽ một nhà quyền quý, bị vợ cả ghen, hành hạ, nàng buồn khổ đến chết khi mới 18 tuổi. Khi nàng chết vợ cả còn tìm cách đốt thơ và tranh của nàng, nhưng còn sót lại 12 bài gọi là phần dư.SGK2. Hoàn cảnh ra đời bài thơ.Nguyễn Du đi sứ sang Trung Quốc, thăm mộ Tiểu Thanh và đọc tập thơ của nàng mà cảm xúc làm ra bài thơ này Được ghi trong Bắc hành tạp lục3. Thể loại và bố cục : - Thể loại : Thất ngôn bát cú - Bố cục : 4 phần:+ Đề (câu 1,2): Đọc phần dư cảo, thương cảm cho Tiểu Thanh+ Thực (câu 3,4): Số mệnh đầy bi thương, uất hận của người con gái tài sắc+ Luận (câu 5,6): Niềm suy tư và mối đồng cảm với nhân vật+ Kết (câu7,8): Từ thương xót Tiểu Thanh đến thương xót mìnhII. TÌM HIỂU VĂN BẢN:Nội dung:Hai câu đề: Niềm xúc cảm của tác giả - Câu 1: Cảnh Tây hồ :Tây Hồ - Trung QuốcII. TÌM HIỂU VĂN BẢN:Nội dung 1. Hai câu đề: Niềm xúc cảm của tác giả - Câu 1: Cảnh Tây hồ : + “Tẫn”:  thay đổi khốc liệt. + Xưa “hoa uyển”: vườn hoa rực rỡ , lộng lẫy + Nay “khư” : gò hoang lạnh lẽo, hoang tàn  Nhà thơ xót xa nuối tiếc trước sự biến đổi dữ dội của cảnh vật: cái đẹp bị huỷ hoại, tàn lụi. nghệ thuật đối lập Câu 2: Tâm trạng Nguyễn Du + Độc điếu : viếng một mình - khóc một mình. + Nhất chỉ thư: duy nhất một tập sách còn sót lại. Tiểu Thanh đã bị vùi lấp trong quên lãng, nhà thơ đã nhớ và đến viếng nàng với sự đồng cảm, ngậm ngùi.  Hai câu thơ là tiếng thở dài trước lẽ biến thiên dâu bể của cuộc đời và niềm thổn thức của một tâm hồn nhân đạo lớn.2. Hai câu thực: Nỗi oan trái của cuộc đời Tiểu Thanh+ chi phấn (son phấn) : nhan sắc (ẩn dụ) sắc đẹp của Tiểu Thanh.+ văn chương : tài của Tiểu Thanh.Tiểu Thanh vừa đẹp vừa có tài  Số phận bi thương: tài hoa nhan sắc hơn người nên bị ghen ghét đố kị.- Cái đẹp, cái tài là không có số mệnh nhưng vẫn bị dập vùi.- Cuộc đời phi lí, xã hội bất công ngang trái khiến cái đẹp, cái tài luôn bị chà đạp phũ phàng. Nỗi xót xa cho một kiếp tài hoa bạc mệnh 3. Hai câu luận : “Nỗi hờn kim cổ”: Những mối hận từ xưa đến nay.- “Án phong lưu”: Nỗi oan của những người có tài  chuyện phi lí ở đời. Từ nỗi oan lạ lùng của Tiểu Thanh tác giả đã khái quát về quy luật nghiệt ngã “tài mệnh tương đố”, “hồng nhan bạc phận” liên tưởng số phận chung của những người phụ nữ tài hoa. Niềm cảm thông sâu sắc với số phận của những người tài hoa nhưng bất hạnh . 4. Hai câu kết : Cảm nghĩ của Nguyễn Du về cuộc đời của mình. + Câu hỏi tu từ : Câu hỏi buồn tha thiết, ẩn chứa một khát khao tìm gặp tấm lòng tri âm. + Đại từ phiếm chỉ “ai”  sự cô đơn, mong tìm sự đồng cảm của hậu thế. Cảm thương cho Tiểu Thanh và tiếng lòng khao khát tri âm của tác giả. Khóc Tiểu Thanh, Nguyễn Du nghĩ đến bản thân mình và hướng về hậu thế tỏ bày nỗi khao khát tri âm của mọi kiếp người tài hoa mà phải chịu đau khổ trên đời."Bất tri tam bách dư niên hậu Thiên hạ hà nhân khấp Tố Như ?" (Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa, Người đời ai khóc Tố Như chăng ?)Nguyễn Du- “Tiếng thơ ai động đất trờiNghe như non nước vọng lời ngàn thuNghìn năm sau nhớ Nguyễn DuTiếng thương như tiếng mẹ ru những ngày...”-Tố Hữu - Nghệ thuật :- Sử dụng tài tình phép đối và khả năng thống nhất những mặt đối lập trong hình ảnh, ngôn từ.- Ngôn ngữ trữ tình đậm chất triết lý.III. TỔNG KẾT:- Chủ đề : Bài thơ thể hiện tấm lòng nhân đạo cao cả của Nguyễn Du đối với những người tài hoa bạc mệnh, đồng thời thể hiện sự u uất đối với xã hội đương thời. - Ý nghĩa VB : Niềm cảm thương mà Nguyễn Du dành cho Tiểu Thanh và tâm sự khao khát tri âm ở hậu thế, thể hiện vẻ đẹp của chủ nghĩa nhân đạo ở Nguyễn Du. “Cổ kim hận sự thiên nan vấn Phong vận kì oan ngã tự cư”. Nỗi hờn kim cổ trời khôn hỏi Cái án phong lưu khách tự mang...”Tiếng đàn xưa đứt ngang dâyHai trăm năm lại càng say lòng người Trải bao sóng dập gió dồi Tấm lòng thơ vẫn tình đời thướt tha - Tố Hữu -“Tiếng thơ ai động đất trờiNghe như non nước vọng lời ngàn thuNghìn năm sau nhớ Nguyễn DuTiếng thương như tiếng mẹ ru những ngày...”

File đính kèm:

  • pptDOC TIEU THANH KI 11-12.ppt
Giáo án liên quan