Giáo án môn Hình học khối 10 - Chương II - Tiết 31: Phương trình đường thẳng (tiếp)

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

+ Nắm được vị trí tương đối của hai ĐT

+ Biết cách tìm tọa độ giao điểm của hai ĐT nếu chúng cắt nhau.

2. Kỹ năng

+ XĐ được VTTĐ của hai ĐT khi biết PT của chúng.

+ Tìm tọa độ giao điểm của hai ĐT.

3. Tư duy

+ Quy lạ về quen.

4. Thái độ

+ Cẩn thận chính xác

+ Biết được toán học có ứng dụng trong thực tế như thế nào?

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 432 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học khối 10 - Chương II - Tiết 31: Phương trình đường thẳng (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 31 Phương trình đường thẳng (T3) Ngày soạn: 18.03.2007 Ngày giảng: 20.03.2007 Mục tiêu 1. Kiến thức: + Nắm được vị trí tương đối của hai ĐT + Biết cách tìm tọa độ giao điểm của hai ĐT nếu chúng cắt nhau. Kỹ năng + XĐ được VTTĐ của hai ĐT khi biết PT của chúng. + Tìm tọa độ giao điểm của hai ĐT. Tư duy + Quy lạ về quen. Thái độ + Cẩn thận chính xác + Biết được toán học có ứng dụng trong thực tế như thế nào? Chuẩn bị phương tiện dạy học. Thực tiễn: Học sinh đã học các KT có liên quan ở tiết trước. Cần ôn lại. Phương tiện GV: Bảng phụ vẽ tranh vẽ hình minh hoạ VTTĐ của hai đường thẳng. Phương pháp dạy học. Cơ bản dùng PP gợi mở vấn đáp . Tiến trình bài học. ổn định lớp 10 B1: Sĩ số lớp :35 Vắng: Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1: ĐN vectơ chỉ phương của đường thẳng, PTTS của đường thẳng, cách lập? Câu hỏi 2: ĐN vectơ pháp tuyến của đường thẳng, PTTQ của đường thẳng, cách lập? Bài mới: V. Vị trí tương đối của 2 đường thẳng. 1. Bài toán: Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy. Cho 2 đường thẳng: . Hãy xét VTTĐ của hai ĐT? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ? Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy.Cho 2 đường thẳng xẩy ra những VTTĐ nào giữa hai ĐT ? Tọa độ giao điểm của hai ĐT được XĐ ntn ? ? Nhắc lại cách giải hệ PT bậc nhất hai ẩn? ? Ta có các trường hợp nào có thể xẩy ra? ? Nếu hệ (I) vô N, ta có KL gì? ? Nếu hệ (I) vô số N, ta có KL gì? ? Nếu hệ (I) có N duy nhất, ta có KL gì? Vậy: ? và cắt nhau khi nào? ? và song song với nhau khi nào? ? và trùng nhau khi nào? TQ: Để xét VTTĐ của hai ĐT ta làm như thế nào? GV: Treo bảng phụ minh họa các trường hợp về VTTĐ của hai ĐT. + Hai ĐT cắt nhau, song song, trùng nhau. + Tọa độ giao điểm là N của hệ PT: (I) + Nhắc lại. + Hệ có 1 N, hệ VN, hệ VSN. + Hệ (I) vô N + Hệ (I) vô số N + Hệ (I) có N duy nhất + Trả lời. + Giải hệ PT gồm PT của hai ĐT. Kết luận. 2. Ví dụ: Xét vị trí tương đối của các cặp ĐT sau. Nếu cắt nhau thì tìm tọa độ giao điểm: a. ; b. ; c. ; GV: Gọi 3 HS lên bảng thực hiện. Gọi HS nhận xét. Chỉnh sửa- Củng cố- Khắc sâu. 3. Chú ý: Nếu hai ĐT có PTTQ: ; , thì để xét VTTĐ của hai ĐT ta sử dụng KQ: Các TH khác: Bằng việc xét hệ PT tạo bởi hai ĐT , khi đó số N của hệ cho phép KL về VTTĐ của hai ĐT. 4. Củng cố: Cho hai ĐT . 1. VTTĐ của hai ĐT là: A. Song song B. Cắt nhau. C. Trùng nhau. Đáp án: B 2 . Giao điểm của hai ĐT là: A. M(-2;-3) B. . M(2;-3) C. . M(2;3) D. . M(-2;3) Đáp án: A 5. Dặn dò: Bài tập về nhà - SGK

File đính kèm:

  • docT 31.doc