I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Hệ thống các kiến thức cơ bản về mặt tròn xoay và các yếu tố cơ bản về mặt tròn xoay như trục, đường sinh,.
- Phân biệt được các khái niệm về mặt và khối nón, trụ, cầu và các yếu tố liên quan.
- Nắm vững các công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của khối nón, khối trụ, công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu.
2. Về kỹ năng:
- Vận dụng được các công thức vào việc tính diện tích xung quanh và thể tích của các khối : nón, trụ, cầu.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình cho học sinh.
3. Về tư duy, thái độ: Rèn luyện tính tích cực, sáng tạo, cẩn thận.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ; sgk, thước thẳng.
2. Học sinh: SGK, các dụng cụ học tập .
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 618 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học 12 - Tiết 20: Ôn tập chương II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 16 Ngày soạn:
Tiết: 20 Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. Mục tiêu:
Về kiến thức:
Hệ thống các kiến thức cơ bản về mặt tròn xoay và các yếu tố cơ bản về mặt tròn xoay như trục, đường sinh,...
Phân biệt được các khái niệm về mặt và khối nón, trụ, cầu và các yếu tố liên quan.
Nắm vững các công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của khối nón, khối trụ, công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu.
Về kỹ năng:
Vận dụng được các công thức vào việc tính diện tích xung quanh và thể tích của các khối : nón, trụ, cầu.
Rèn luyện kĩ năng vẽ hình cho học sinh.
Về tư duy, thái độ: Rèn luyện tính tích cực, sáng tạo, cẩn thận.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên: Giáo án, bảng phụ; sgk, thước thẳng.
Học sinh: SGK, các dụng cụ học tập .
III. Phương pháp: Đặt vấn đề, gợi mở, vấn đáp
IV. Tiến trình bài học:
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại các công thức tính diện tích và thể tích các mặt và khối: nón, trụ, cầu.
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
GV: Yêu cầu hs đọc đề BT1 SGK
CH1: Qua 3 điểm A,B,C có bao nhiêu mặt phẳng.
CH2: Xét vị trí tương đối giữa mp (ABC) và mặt cầu và trả lời câu a.
CH3: Theo đề mp(ABC) có qua tâm O của mặt cầu không.
CH4: Dựa vào giả thiết nào để khẳng định AB là đường kính của đường tròn hay không.
GV: Giới thiệu bài tập 2.
CH1: Có nhận xét gì về các tam giác AHB, AHC, AHD. Nêu cách tính AH.
CH: Để tính Sxq của mặt nón và V của khối nón, cần xác định các yếu tố nào?
+Gọi một hs lên bảng thực hiện.
+Cho các hs còn lại nhận xét bài giải, gv đánh giá và ghi điểm
CH: Để tính Sxq của mặt trụ và V của khối trụ, cần xác định các yếu tố nào?
+Gọi một hs lên bảng thực hiện.
+Cho các hs còn lại nhận xét bài giải, gv đánh giá và ghi điểm
+ Xem đề SGK /T50
+ Trả lời: Có duy nhất mp(ABC)
+ Mp(ABC) cắt mặt cầu theo giao tuyến là đường tròn qua A,B,C. Suy ra kết quả a đúng.
+ Chưa biết (Có 2 khả năng)
+ Dựa vào CH3 suy ra: b-Không đúng
c-Không đúng.
+Dựa vào giả thiết: =900 và kết quả câu a.
- Vẽ hình (GV hướng dẫn nếu cần)
TL: Chúng là 3 tam giác vuông bằng nhau.
Suy ra HB=HC=HD
AH=
+Cần xác định độ dài đường sinh l = AN, bán kính đường tròn đáy r = HN và đường cao h=AH.
HS: Xác định
+Cần xác định độ dài đường sinh l = AB, bán kính đường tròn đáy r = BH và đường cao h=l
Bài 1. (sgk)
Bài 2. Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Gọi H là hình chiếu của A trên mp(BCD). N là trung điểm CD
a- Chứng minh HB=HC=HD. Tính độ dài đoạn AH.
b- Tính Sxq và V của khối nón tạo thành khi quay miền tam giác AHN quanh cạnh AH.
c- Tính Sxq và V của khối trụ có đường tròn đáy ngoại tiếp tam giác BCD và chiều cao AH.
Giải:
a) AH (BCD) => Các tam giác AHB, AHC, AHD vuông tại H
Lại có: AH cạnh chung
AB=AC=AD(ABCD là tứ diện đều)
=> 3 tam giác AHB, AHC, AHD bằng nhau
Suy ra HB=HC=HD
*AH=
==
b) Khối nón tạo thành có:
, ,
Sxq=rl=.. =
V=
==
c) Khối trụ tạo thành có:
Sxq=2rl
=2.=
V=B.h= =
Củng cố:
Phân biệt được các khái niệm về mặt và khối nón, trụ, cầu và các yếu tố liên quan.
Nắm vững các công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của khối nón, khối trụ, công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu.
Bài tập về nhà: Về nhà làm các bài tập ôn chương còn lại
File đính kèm:
- Tiết 20.doc