I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Nắm được định nghĩa nguyên hàm và các tính chất cơ bản của nguyên hàm.
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng bảng nguyên hàm vào các bài toán cụ thể.
- Vận dụng được các tính chất, phép toán của nguyên hàm để tìm nguyên hàm của một số hàm số đơn giãn.
3. Về tư duy và thái độ:
- Rèn luyện tư duy sáng tạo, linh hoạt và tính chính xác khi làm toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, sgk, thước thẳng.
2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập như: SGK, bút ,
- Kiến thức cũ về nguyên hàm.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp.
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 509 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Giải tích 12 - Tiết 42: Bài tập nguyên hàm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 15 Ngày soạn:
Tiết: 42 ngày dạy:
BÀI TẬP NGUYÊN HÀM
I. MỤC TIÊU:
Về kiến thức:
Nắm được định nghĩa nguyên hàm và các tính chất cơ bản của nguyên hàm.
Về kĩ năng:
Vận dụng bảng nguyên hàm vào các bài toán cụ thể.
Vận dụng được các tính chất, phép toán của nguyên hàm để tìm nguyên hàm của một số hàm số đơn giãn.
Về tư duy và thái độ:
Rèn luyện tư duy sáng tạo, linh hoạt và tính chính xác khi làm toán.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sgk, thước thẳng.
Học sinh:
Đồ dùng học tập như: SGK, bút ,
Kiến thức cũ về nguyên hàm.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp.
IV. TIẾN TRÌNH:
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
Kiểm tra bài cũ: 1. Nhắc lại các tính chất của nguyên hàm.
2. Nhắc lại nguyên hàm của 1 số hàm số thường gặp.
Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
GV: Giới thiệu bài tập1.
H: Hàm số dưới dấu nguyên hàm ở câu a được cho duới dạng nào?
H: Cần phải biến đổi ntn để chuên về những hàm số dễ tìm nguyên hàm?
GVHD: Tách ra thành dạng tổng và biến đổi thành hàm số lũy thừa.
GV: Yêu cầu hs sử dụng tính chất 3 tách ra thành nhiều nguyên hàm?
GV: Yêu cầu hs lên bảng giải?
- Nhận xét, chính xác hoá.
H: Hàm số dưới dấu nguyên hàm dược cho dưới dạng nào?
Hỏi: Sd tính chất 3 tách ra thành nhiều nguyên hàm?
Hỏi: Cần phải biến đổi ntn để tìm nguyên hàm?
GVHD: Biến đổi về dạng lũy thừa.
GV: Yêu cầu hs lên bảng giải?
GV:Nhận xét đánh giá.
H: Hàm số dưới dấu nguyên hàm ở câu c được cho dưới dạng nào?
H: Cần phải biến đổi ntn?
Hỏi: Sd tính chất 3 tách ra thành nhiều nguyên hàm?
GV: Yêu cầu hs lên bảng giải?
GV:Nhận xét đánh giá.
HS: Trả lời theo suy nghĩ.
HS: Trả lời theo suy nghĩ.
HS: =
=
HS: Thưucj hiện bài giải:
=
==
HS: Nhận xét.
HS: Trả lời:
HS: Thực hiện bài giải:
=
HS: Nhận xét.
HS: Trả lời các câu hỏi của gv.
HS: Sử dụng công hức biến đổi tích thành tổng.
HS: Lên bảng giải:
=
HS: Nhận xét.
Bài 1: Tìm các nguyên hàm sau :
a.I=
KQ :I=
b.
KQ :
c.
KQ :
Củng cố: Qua tiết học này cần nắm 3 tính chất ∫f’(x) dx = f(x) + C, ∫kf(x) dx = k ∫f(x) dx, ∫[f(x) ± g(x)]dx=∫f(x)dx ±∫g(x)dx và bảng nguyên hàm của một số hàm số thường gặp để tính nguyên hàm.
Hướng dãn về nhà: Xem lại các bài tập đã giải, các bài tập còn lại trong bài 3 và chuẩn bị nội dung tiếp theo của bài học.
File đính kèm:
- Tiết 42.doc