I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Hiểu khái niệm BPT bậc nhất hai ẩn, nghiệm và miền nghiệm của chúng.
+ Biết XĐ miền nghiệm của BPT bậc nhất hai ẩn
2. Kỹ năng
+ Biểu diễn tập nghiệm của BPT bậc nhất hai ẩn trên mặt phẳng tọa độ.
3. Tư duy
+ Biết quy lạ về quen
+ Rèn luyện tư duy logic.
4. Thái độ
Cẩn thận chính xác trong lập luận và trình bày.
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 410 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số khối 10 - Chương IV - Tiết 37: Bất pt bậc nhất hai ẩn (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 37
Bất pt bậc nhất hai ẩn (t1)
Ngày soạn : 19.01.2007
Ngày giảng: 22.01.2007
Mục tiêu
Kiến thức:
+ Hiểu khái niệm BPT bậc nhất hai ẩn, nghiệm và miền nghiệm của chúng.
+ Biết XĐ miền nghiệm của BPT bậc nhất hai ẩn
Kỹ năng
+ Biểu diễn tập nghiệm của BPT bậc nhất hai ẩn trên mặt phẳng tọa độ.
Tư duy
+ Biết quy lạ về quen
+ Rèn luyện tư duy logic.
Thái độ
Cẩn thận chính xác trong lập luận và trình bày.
Chuẩn bị phương tiện dạy học.
Thực tiễn: HS đã được học về PT bậc nhất hai ẩn, biểu diễn HH tập N của PT bậc nhất hai ẩn.
Phương tiện: Đồ thị đường thẳng: 2x+y-3=0 và 3x+y=0.
Phương pháp dạy học.
Cơ bản dùng PP gợi mở vấn đáp .
Tiến trình bài học.
ổn định lớp: 10B1 Sĩ số 38 vắng:
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: ĐNPT bậc nhất hai ẩn, miền N của PT bậc nhất hai ẩn.
Bài mới.
Bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
*) Định nghĩa:BPT bậc nhất hai ẩn là BPT có dạng:
ax+by+c>0 (ax+by+c<0, )
trong đó a,b,c, x,y - ẩn, .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
? Lấy VD về BPT bậc nhất hai ẩn.
? Khi x=1,y=1, nhận xét gì về VT của BPT. So sánh với VP của BPT?
? Tương tự x=2, y=-1
Khi đó nói các cặp số (x,y)=(1,1), (x,y)=(2,-1) là các nghiệm của BPT.
? Cặp số (1,3) có phải là một nghiệm của BPT 2x-3y+10 không? Vì sao?
+ 2x-3y+10
+ x=1,y=1VT=0=VP.
+ x=2,y=-1VT=8>VP
+ Cặp số (1,3) không phải là một nghiệm của BPT 2x-3y+10.
Với x=1,y=3 VT=-6<VP.
*) Mỗi cặp số (x0,y0) sao cho ax0+by0+c >0 gọi là một N của BPT ax+by+c >0.
Như vậy trong mặt phẳng tọa độ, mỗi N của BPT bậc nhất hai ẩn được biểu diễn bởi một điểm và tập N của nó được biểu diễn bởi một tập hợp điểm. Ta gọi tập hợp điểm ấy là miền N của BPT.
II) Biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
GV: Giới thiệu, minh họa bằng HV.
*) ĐL: Trong mặt phẳng tọa độ, đt (d): ax+by+c=0 chia mp thành hai nửa mp. Một trong hai nửa mp ấy (không kể bờ (d)) gồm các điểm có tọa độ thỏa mãn BPT ax+by+c>0, nửa mp còn lại (không kể bờ (d)) gồm các điểm có tọa độ thỏa mãn BPT ax+by+c<0.
Nếu (x0;y0) là một N của BPT ax+by+c>0 (hay ax+by+c<0) thì nửa mp không kể bờ (d)) chứa điểm M(x0;y0) chính là miền N của BPT ấy.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
? Vậy để XĐ miền N của BPT ax+by+c>0 ta làm ntn?
(Lấy điểm M0(x0;y0) thường là gốc tọa độ.)
? Nếu ax0+by0+c>0, KL gì?
? Nếu ax0+by0+c<0, KL gì?
? Miền N của BPT ?
+ Vẽ đt(d): ax+by+c=0.
+ Lấy một điểm M0(x0;y0)(d)
+ Tính ax0+by0+c
+ Nếu ax0+by0+c>0 thì nửa mp (không kể bờ (d)) chứa M0 là miền N của BPT ax+by+c>0.
Nếu ax0+by0+c<0 thì nửa mp (không kể bờ (d)) không chứa M0 là miền N của BPT ax+by+c<0.
+ Gồm miền N của BPT ax+by+c>0 và đt (d) ax+by+c=0.
Ví dụ 1: Biểu diễn HH tập N của BPT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
? TXĐ.
? Dựng đường thẳng(d): 2x+y-3=0.
? XĐ hai điểm thuộc đường thẳng.
? Dựng đt (d).
? Thay tọa độ O(0;0) vào VT của BPT, ta có VT=?
? KL O(0;0) có thuộc miền N của BPT không?
? KL miền N của BPT?
+ D=
+ Lên bảng dựng đt (d): 2x+y-3=0.
+ VT=-3<0.
+ miền N.
+ Miền N là miền không chứa điểm O( Miền không gạch chéo kể cả bờ (d)).
Ví dụ 2: Xác định miềm N của BPT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
? TXĐ.
? Dựng đường thẳng 3x+y=0
? XĐ hai điểm thuộc đường thẳng.
? Dựng đt (d)
? Thay tọa độ M(0;-1) vào VT của BPT, ta có VT=?
? KL M(0;-1) có thuộc miền N của BPT không?
? KL miền N của BPT?
+ D=
+ Lên bảng dựng đt (d): 3x+y=0.
HS lên bảng thực hiện.
+ VT=-1<0.
+ miền N.
+ Miền N là miền chứa điểm M( miền không bị gạch chéo kể cả bờ (d)).
4. Củng cố :
Biểu diễn HH tập N của BPT bậc nhất hai ẩn.
B1 : TXĐ.
B2 : Dựng đường thẳng (d) : ax+by+c=0.
B3 : Lấy một điểm M0(x0;y0)(d).
B4 : Tính ax0+by0+c.
B5 : Kết luận.
5. Dặn dò: Về nhà làm bài tập 1-SGK.
File đính kèm:
- T37.doc