1. Kiến thức:
+ Nắm cách giải PT có chứa giá trị tuyệt đối, chứa ẩn dưới dấu căn (Quy về giải PT bậc nhất, bậc hai một ẩn)
2. Kỹ năng:
+ Giải PT có chứa giá trị tuyệt đối, chứa ẩn dưới dấu căn
+ Tính toán, biến đổi.
3.Tư duy: Phát triển tư duy trong quá trình giải phương trình.
4.Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II . Chuẩn bị về phương tiện dạy học.
1. Thực tiễn: HS đã được học về PT, PT bậc nhất, PT bậc hai.
2. Phương tiện:
GV: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ
HS : Ôn lại các kiến thức PT, PT bậc nhất, PT bậc hai.
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 400 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số khối 10 - Chương III - Tiết 21: Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 21
Bài tập
Ngày soạn: 21.11.2006
Ngày giảng: 23.11.2006
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Nắm cách giải PT có chứa giá trị tuyệt đối, chứa ẩn dưới dấu căn (Quy về giải PT bậc nhất, bậc hai một ẩn)
2. Kỹ năng:
+ Giải PT có chứa giá trị tuyệt đối, chứa ẩn dưới dấu căn
+ Tính toán, biến đổi.
3.Tư duy: Phát triển tư duy trong quá trình giải phương trình.
4.Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II . Chuẩn bị về phương tiện dạy học.
1. Thực tiễn: HS đã được học về PT, PT bậc nhất, PT bậc hai.
2. Phương tiện:
GV: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ
HS : Ôn lại các kiến thức PT, PT bậc nhất, PT bậc hai.
III . Phương Pháp giảng dạy:
Cơ bản dùng PP gợi mở vấn đáp thông qua các HĐ điều khiển tư duy có đan xen các HĐ nhóm.
IV . Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:
10B1
2. KTBC: Câu hỏi 1: Cách giải PT |f(x)| =g(x)
Câu hỏi 2: Cách giải PT
3. Bài tập:
Bài 1:Giải các PT sau: a) |2x-3| =x-5.
b) |2x+5| =|3x-2|
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
? Cách giải PT |f(x)| =g(x)
? Vận dụng giải PT |2x-3| =x-5.
Đáp số: T=
? Giải PT |2x+5| =|3x-2|, bình phương hai vế ta được PT tương đương?
? Biến đổi giải PT
? Kết luận:
+ |f(x)| =g(x)
+ HS lên bảng thực hiện.
+ |2x+5| =|3x-2|(2x+5)2 =(3x-2)2
5x2-32x-21=0
+ T=
Bài 2: Giải các PT sau:
a).
b)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
? Cách giải PT
? Vận dụng giải PT
? Biến đổi giải hệ
? Kết luận
b) Tương tự gọi HS lên bảng thực hiện
+
+
x=7
+ T=
Bài 3: Cho PT: mx2-2(m+2)x+m+1=0 (1). Tìm m để PT:
Có 2 nghiệm phân biệt:
Có nghiệm
Có nghiệm duy nhất
Có nghiệm kép. Tìm nghiệm kép đó:
Vô nghiệm:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.? PT (1) có hai nghiệm phân biệt ?
Đáp số:
2.? PT (1) có nghiệm ?
3.? PT (1) Có nghiệm duy nhất ?
4.? PT (1) Có nghiệm kép? Tìm nghiệm kép đó?
5.? PT (1) Vô nghiệm ?
+ Lên bảng thực hiện:
+ hoặc
+ hoặc
+
+
4. Củng cố : *)|f(x)| =g(x)
*)
4. Dặn dò: Hoàn thiện bài tập+ Bài tập SBT
File đính kèm:
- T21.doc