I. Mục tiêu: Học sinh cần đạt được:
1. Về kiến thức:
+ Hiểu cách giải phương trình trùng phương, PT có chứa giá trị tuyệt đối, chứa ẩn dưới dấu căn (Quy về giải PT bậc nhất, bậc hai một ẩn)
2. Về kỹ năng:
+ Giải PT trùng phương, PT có chứa giá trị tuyệt đối, chứa ẩn dưới dấu căn
+ Tính toán, biến đổi.
3. Về tư duy:
+ Phát triển tư duy trong quá trình giải phương trình.
4. Về thái độ:
+ Cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II . Chuẩn bị về phương tiện dạy học.
1. Thực tiễn: HS đã được học về PT, PT bậc nhất, PT bậc hai
2. Phương tiện:
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 383 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số khối 10 - Chương III - Phương trình quy về bậc nhất, bậc hai (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 20
Phương trình quy về bậc nhất, bậc hai(T2)
Ngày soạn: 14.11.2006
Ngày giảng: 16.11.2006
I. Mục tiêu: Học sinh cần đạt được:
1. Về kiến thức:
+ Hiểu cách giải phương trình trùng phương, PT có chứa giá trị tuyệt đối, chứa ẩn dưới dấu căn (Quy về giải PT bậc nhất, bậc hai một ẩn)
2. Về kỹ năng:
+ Giải PT trùng phương, PT có chứa giá trị tuyệt đối, chứa ẩn dưới dấu căn
+ Tính toán, biến đổi.
3. Về tư duy:
+ Phát triển tư duy trong quá trình giải phương trình.
4. Về thái độ:
+ Cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II . Chuẩn bị về phương tiện dạy học.
1. Thực tiễn: HS đã được học về PT, PT bậc nhất, PT bậc hai
2. Phương tiện:
GV: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ
HS : Ôn lại các kiến thức PT, PT bậc nhất, PT bậc hai.
III . Phương Pháp giảng dạy:
Cơ bản dùng PP gợi mở vấn đáp thông qua các HĐ điều khiển tư duy có đan xen các HĐ nhóm.
IV . Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:
10B1
2. Bài mới:
II) phương trình quy về pt bậc nhất, bậc hai.
1. PT trùng phương
a) Định nghĩa: PT trùng phương là PT có dạng: ax4+bx2+c=0 (1)(a0).
b) Cách giải:
Đặt x2= t (t 0), đưa về PT bậc hai : at2+bt+c=0(2)
Giải PT (2), chọn nghiệm thỏa mãn ĐK, tìm x
c) Ví dụ:
Giải PT x4-5x2+4=0.
? Đặt x2= t, điều kiện của t?
? x2= t, ta có PT?
? Giải PT bậc hai đối với t?
? Với t=1, tìm x=?
? Với t=4, tìm x=?
? KL nghiệm
+ t 0
+ Ta có PT: t2-5t+4=0 ( Thỏa mãn)
+ t=1=> x2=1 x=1
t=4=> x2=4 x=2
+ KL: Vậy PT đã cho có 4 nghiệm.
2. Phương trình chứa giá tri tuyệt đối:
*) Để giải PT chứa giá trị tuyệt đối ta có thể dùng định nghĩa hoặc bình phương hai vế để khử dấu giá trị tuyệt đối.
*)
*)A=B A2=B2 khi chỉ khi A,B đều không âm.
Ví dụ 1 : Giải phương trình sau :
|x-3| =2x+1 (*).
GV : Giới thiệu hai cách giải( khử dấu GTTĐ và bình phương hai vế)
Gọi HS lên bảng trình bày theo cách 1
Chỉnh sửa-khắc sâu.
Hướng dẫn thực hiện cách 2.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
? Có thể giải PT trên bằng phép biến đổi tương đương không ?
? Giải phương trình ?
GV : Chỉnh sửa-Khắc sâu.
+ Có.Bằng cách đặt ĐK 2x+10.
+PT(*)
x=.
Ví dụ 2: Giải PT |3x+4|=|x-2|
GV: Hướng dẫn HS về nhà làm.
3:Phương trình có chứa ẩn dưới dấu căn.
*) Để giải PT chứa ẩn dưới dấu căn ta thường bình phương hai vế đưa về một PT hệ quả không chứa ẩn dưới dấu căn hoặc sử dụng phép biến đổi tương đương
.
Ví dụ3: Giải phương trình : (**)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
? ĐK của PT(**)
? Bình phương hai vế của PT ta được PT ?
? Biến đổi giải PT
? Kiểm tra nghiệm ?
? KL nghiệm.
+ ĐK: 2x-50x5/2
+ PT(**) =>2x-5=(x-4)2
x2-10x+21=0
+ Thử nghiệm
+ KL: nghiệm của PT là x=8
GV: Hướng dẫn HS sử dụng phép biến đổi tương đương.
PT(**) x=8.
3. Củng cố: Cách giải PT quy về PT bậc nhất, bậc hai
4. Dặn dò : Bài tập SGK
File đính kèm:
- T20.doc