Giáo án môn Đại số 10 - Trường THPT A Lưới

I. Mục tiêu:Qua bài học các em cần nắm được:

1. Về kiến thức:

 - Khái niệm thồng kê

 - Mẫu, kích thước mẫu, mẫu số liệu.

2. Kỹ năng:

 - Dấu hiệu.

 - Các giá trị khác nhau trong mẫu số liệu.

 - Kích thước mẫu.

3. Về tư duy: Dấu hiệu đã học ở lớp 7

4. Về thái độ: Cẩn thận, chính xác.

II. Chuẩn bị:

 - Các kiến thức đã học .

 - Phiếu học tập

 

doc37 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 460 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Đại số 10 - Trường THPT A Lưới, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày ..... tháng .... năm 200 Chương V THỐNG KÊ BÀI 1: MỘT VÀI KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU.(Tiết 66) I. Mục tiêu:Qua bài học các em cần nắm được: 1. Về kiến thức: - Khái niệm thồng kê - Mẫu, kích thước mẫu, mẫu số liệu. 2. Kỹ năng: - Dấu hiệu. - Các giá trị khác nhau trong mẫu số liệu. - Kích thước mẫu. 3. Về tư duy: Dấu hiệu đã học ở lớp 7 4. Về thái độ: Cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: - Các kiến thức đã học . - Phiếu học tập III. Phương pháp: Gợi mỡ, nêu vấn đề đan xen với hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1: Để điều tra về điện năng tiêu thụ trong một tháng ( tính theo KW/h) của các gia đình ở một khu phố X như sau: ( bảng 1) 80 85 65 65 70 50 45 100 45 100 100 100 80 70 65 80 50 90 120 160 40 70 65 45 85 100 85 100 75 50 Dấu hiệu cần tìm hiểu và đơn vị điều tra ở đây là gì? Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Nghe hiểu nhiệm vụ. - trình bày kết quả. - Chỉnh sửa hoàn thiện - Ghi nhận kiến thức. - Đưa bảng số liệu cho học sinh và giao nhiệm vụ cho học sinh. - Sửa chữa kịp thời cho học sinh 2. Vào bài mới. HOẠT ĐỘNG 2 : Hình thành khái niệm thông kê . Khi điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp trong dịp phát động phong trào Tết trồng cây, người ta điều tra lập bảng dưới đây.(bảng 2) STT Lớp Số cây trồng được STT Lớp Số cây trồng được 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10A 10B 10C 10D 10E 11A 11B 11C 11D 35 30 28 30 30 35 28 30 30 10 11 12 13 14 15 11E 12A 12B 12C 12D 12E 35 35 50 35 50 30 Các số liệu trên đây được ghi lại trong một bảng , đó là bảng gì? Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng -Học sinh quan sát bảng 2. -Học sinh nhận xét bảng 2. - Học sinh trả lời câu hỏi . - Học sinh nhận xét câu trả lời. - Chỉnh sửa câu trả lời - Yêu cầu học sinh quan sát bảng 2. - Hướng dẫn học sinh nhận xét bảng 2. - Thông qua bảng số liệu thống kê trên nêu vấn đề: “ Thống kê là gì?” - Nhận xét câu trả lời. - Chỉnh sửa câu trả lời. - Phát biểu định nghĩa. 1. Thống kê là gì? ĐN: (SGK) HOẠT ĐỘNG 3: Hình thành về khái niệm mẫu, kích thướcmẫu, mẫu số liệu/. Khi điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp trong dịp phát động phong trào Tết trồng cây, người ta điều tra lập bảng dưới đây.(bảng 2) STT Lớp Số cây trồng được STT Lớp Số cây trồng được 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10A 10B 10C 10D 10E 11A 11B 11C 11D 35 30 28 30 30 35 28 30 30 10 11 12 13 14 15 11E 12A 12B 12C 12D 12E 35 35 50 35 50 30 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng - Học sinh quan sát bảng 2. - Chỉ ra mẫu, kích thước mẫu, mẫu số liêu. - Hoạt động nhóm thảo luận để tìm được kết quả bài toán. - Đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm khác nhận xét lời giải của nhóm bạn. - Phát hiện sai lầm và sửa chữa. - Học sinh trả lời câu hỏi. - Yêu cầu Học sinh quan sát bảng 2. - Hình thành khái niện mẫu, kích thước, mẫu số liệu. - Theo dỏi hoạt động của học sinh, giúp đỡ khi cần thiết. - Yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên trình bày và đại diện nhóm khác nhận xét lời giải của nhóm bạn. - Sửa chữa sai lầm : Chính xác hoá kết quả . - Từ đó nêu vấn đề : “Mẫu, kích thước, mẫu số liệu là gì?” 2. Mẫu số liệu: ĐN: (SGK) Chú ý : (SGK) HOẠT ĐỘNG 4: Cũng cố khái niêmk dấu hiệu . để điều tra số con trong một gia đình ở cụm A 121 gia đình. Người ta cho ra 20 gia đình tổ 4 và thu được mẫu số liệu sau. 4 2 3 1 3 1 1 1 2 3 2 1 3 1 3 1 3 3 2 2 Dấu hiệu ở đây là gì? A. Số gia đình ở tổ 4. B. Số con ở mỗi gia đình. C. Số người trong mỗi gia đình. D. Số gia đình ở cụm A. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng - Học sinh làm bài theo nhóm. - Hoạt động nhóm thảo luận để tìm được kết quả bài toán. - Đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm khác nhận xét lời giải của nhóm bạn. - Phát hiện sai lầm và sửa chữa. - Phát đề bài cho họ sinh đồng thời chia nhóm. - Yêu cầu học sinh làm bài TNKQ theo nhóm. - Theo dỏi hoạt động của học sinh, giúp đỡ khi cần thiết. - Yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên trình bày và đại diện nhóm khác nhận xét lời giải của nhóm bạn. - Sửa chữa sai lầm : Chính xác hoá kết quả . Kết quả : B HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố khái niệm kích thước của mẫu. Để điều tra về điện năng tiêu thụ trong một tháng ( tính theo KW/h) của các gia đình ở một khu phố X như sau: ( bảng 1) 80 85 65 65 70 50 45 100 45 100 100 100 80 70 65 80 50 90 120 160 Kích thước của mẫu là: A.80 B. 60 C. 40 D. 20 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng - Học sinh làm bài theo nhóm. - Hoạt động nhóm thảo luận để tìm được kết quả bài toán. - Đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm khác nhận xét lời giải của nhóm bạn. - Phát hiện sai lầm và sửa chữa. - Phát đề bài cho họ sinh đồng thời chia nhóm. - Yêu cầu học sinh làm bài TNKQ theo nhóm. - Theo dỏi hoạt động của học sinh, giúp đỡ khi cần thiết. - Yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên trình bày và đại diện nhóm khác nhận xét lời giải của nhóm bạn. - Sửa chữa sai lầm : Chính xác hoá kết quả . Kết quả : D 3. Củng cố toàn baì: Qua bài học các em cần nắm được: 3.1. Về kiến thức: - Khái niệm thồng kê - Mẫu, kích thước mẫu, mẫu số liệu. 3.2. Kỹ năng: - Dấu hiệu. - Các giá trị khác nhau trong mẫu số liệu. - Kích thước mẫu. 3.3 Bài tập vầ nhà: 1,2 trang 161 (SGK). -------------------------------------------------------------------------- Ngày ..... tháng .... năm 200 Bài 2: TRÌNH BÀY MỘT MẪU SỐ LIỆU (67-68) I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Đọc và hiểu được nội dung một bảng phân bố tần sô- tần suất và bảng phân bố tần số- tần suất ghép lớp. 2. Về kỹ năng: - Biết lập bảng phân bố tần số- tần suất từ mẫu số liệu ban đầu. - Biết vẽ biểu đồ tần số- tần suất hình cột; biểu đồ tần suất hình quạt; đường gấp khúc tần số- tần suất để thể hiện bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp. 3. Về tư duy: - Hiểu được bảng phân bố tần số- tần suất; bảng phân bố tần số- tần suất ghép lớp và hiểu được đồ tần số- tần suất hình cột; biểu đồ tần suất hình quạt; đường gấp khúc tần số- tần suất. 4. V ề thái độ: Cẩn thận và chính xác. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học - Chuẩn bị biểu bảng. - Phiếu học tập - Chuẩn bị các hình vẽ III. Phương pháp: - Phân tích -tổng hợp; gợi ý - vấn đáp đan xen làm theo nhóm. IV. Tiến trình bài học A/ Bài mới Hoạt động 1: Hình thành khái niệm về tần số và tần suất (Hoạt động theo nhóm) Phiếu học tập số 1 Để đánh giá chất lượng dạy môn toán của một trường A, Phòng Giáo dục đã chọn ngẫu nhiên 90 học sinh cùng một khối của trường đó và cho làm kiểm tra. Kết quả được thống kê như sau: 8 6 5 2 3 0 10 3 8 6 9 2 1 3 7 8 9 6 4 5 8 8 7 7 2 5 4 6 6 8 5 6 5 7 6 2 3 0 4 7 3 5 6 4 2 0 1 1 10 7 4 5 6 2 4 7 9 6 6 4 9 5 7 3 6 6 4 1 1 3 6 5 8 4 7 5 5 6 4 4 3 5 4 8 9 6 7 5 6 7 Dựa vào bảng thống kê trên hãy điền vào các ô còn lại trong bảng sau? Điểm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Số lần xuất hiện N= Tỷ lệ % 100% Hoạt động của học sinh Hoạt động của Giáo viên Nội dung ghi bảng - Quan sát kỹ bảng số liệu thống kê. - Tính số lần xuất hiện của một loại điểm. - Đại diện nhóm đọc kết quả. - HS trả lời: Số lần xuất hiện của mỗi gái trị trong mẫu số liệu được gọi là tần số của giá trị đó. - HS trả lời: - Yêu cầu HS quan sát kỹ bảng số liệu thống kê. - Kiểm tra số lần xuất hiện các loại điểm. - Cho từng nhóm đọc kết quả. - Nhận xét và đánh giá. - Số lần xuất hiện của mỗi loại điểm nói trên được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? - Tỷ lệ phần trăm nói trên gọi là tần suất của mỗi loại điểm. Vậy tần suất là gì ? 1/ Bảng phân bố tần số và tần suất Điểm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 3 5 6 8 12 13 17 11 8 5 2 N= 90 Tần suất(f) 3.3 5.5 6.6 8.8 13.3 14.4 18.9 12.2 8.8 5.5 2.7 100% * Định nghĩa1 : Tần số (SGK) * Định nghĩa2 : Tần suất (SGK) fi: Tần suất của giá trị xi . ni: Tần số của giá trị xi . N: Kích thước mẫu . Hoạt động 2: Củng cố khái niệm tần số và tần suất Dựa vào bảng 3 trang 163 – SGK, Hãy điền vào chỗ trống (.)ở cột tần số và tần suất? Điểm bài thi Tần số Tần suất (%) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 15 43 53 85 55 33 18 10 10 1.50 3.75 10.75 13.25 21.25 18.00 . . . . . N= 400 Hoạt động của học sinh Hoạt động của Giáo viên Nội dung ghi bảng - Quan sát kỹ bảng số 3. - Tính tần số và tần suất ở các chổ.. - HS đọc kết quả. - Yêu cầu HS quan sát kỹ bảng 3. - Yêu cầu HS xác định các giá trị để điền vào chỗ .. - Gọi một số HS đọc kết quả và so sánh. - Nhận xét và đánh giá. Điểm bài thi Tần số Tần suất (%) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 06 15 43 53 85 72 55 33 18 10 10 1.50 3.75 10.75 13.25 21.25 18.00 13.75 8.25 4.50 2.50 2.50 N= 400 100 % Hoạt động 3: Hình thành bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp. (Hoạt động theo nhóm) Phiếu học tập số 2 Để mua áo quần thể dục cho học sinh khối 10. Nhà trường chọn ngẫu nhiên một lớp 10 gồm 45 học sinh và thực hiên do chiều cao của học sinh lớp đó. Kết quả được thống kê như sau: (đơn vị: cm) 150 159 151 156 154 160 155 161 157 155 157 159 160 161 161 163 150 160 156 161 158 152 153 164 157 159 154 158 153 155 163 164 151 160 164 161 162 160 162 156 159 158 154 157 157 Hãy tính tần số và tần suất theo lớp dưới đây? Lớp Tần số Tần suất (%) [150;152] [153;155] [156;158] [159;161] [162;164] .. .. .. . .. N = .. Hoạt động của học sinh Hoạt động của Giáo viên Nội dung ghi bảng - Quan sát kỹ bảng số liệu thống kê. - Tính tần số của mỗi lớp. - Tính tần suất của mỗi lớp. - Đại diện nhóm đọc kết quả. - Yêu cầu HS quan sát kỹ bảng số liệu thống kê. - Yêu cầu HS tính tần số và tần suất. - Cho từng nhóm đọc kết quả. - Nhận xét và đánh giá. 2/ Bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp: Lớp Tần số Tần suất (%) [150;152] [153;155] [156;158] [159;161] [162;164] 5 8 11 14 7 11.1 17.8 24.4 31.1 15.6 N =45 100 % Hoạt động 4: Củng cố bảng tần số và tần suất ghép lớp Dựa vào bảng 5 trang 164 – SGK, Hãy điền vào chỗ trống (.)ở cột tần số và tần suất? Lớp Tần số Tần suất (%) [160;162] [163;165] [166;168] [169;171] [172;174] 6 12 10 5 3 16.7 33.3 N = 36 Hoạt động của học sinh Hoạt động của Giáo viên Nội dung ghi bảng - Quan sát kỹ bảng số 5. - Tính tần số và tần suất ở các chổ.. - HS đọc kết quả. - Yêu cầu HS quan sát kỹ bảng 5. - Yêu cầu HS xác định các giá trị để điền vào chỗ .. - Gọi một số HS đọc kết quả và so sánh. - Nhận xét và đánh giá. Lớp Tần số Tần suất (%) [160;162] [163;165] [166;168] [169;171] [172;174] 6 12 10 5 3 16.7 33.3 27.8 13.9 8.3 N = 36 100 % B1/ Củng cố kiến thức: Học sinh cần nắm khái niệm tần số và tần suất Nắm được cách lập bảng phân bố tần số - tần suất và bảng phân bố tần số- tần suất ghép lớp. Bài tập về nhà 3, 4, 5a trang 168 (SGK). ----------------------------------------------------------------------------------------- Ngày ..... tháng .... năm 200 Tiết 68 Hoạt động 5: Quan sát hình vẽ 5.1- 5.2 và cho nhận xét Hoạt động của học sinh Hoạt động của Giáo viên Nội dung ghi bảng - HS quan sát kỹ hình vẽ 5.1- 5.2. - Xác định hệ trục toạ độ. - Cách xác định giá trị trên hệ toạ độ - Cách tạo lập các hình chữ nhật(các cột) của biểu đồ. - Nhận xét. - Hướng dẫn học sinh quan sát các hình vẽ 5.1- 5.2. - Yêu cầu HS nhận xét - Nhận xét và đánh giá. 3/ Biểu đồ a) Biểu đồ tần số, tần suất hình cột (SGK) Hoạt động 6: Hãy vẽ biểu đồ tần suất hình cột thể hiện bảng 5(trang 164 SGK) Hoạt động của học sinh Hoạt động của Giáo viên Nội dung ghi bảng - HS lên bảng vẽ. - Xác định hệ trục toạ độ. - Cách xác định giá trị trên hệ toạ độ - Cách tạo lập các hình chữ nhật(các cột) của biểu đồ. - Gọi HS lên bảng để vẽ các HS còn lại vẽ vào vỡ học. - Nhận xét và đánh giá. 3/ Biểu đồ b) Biểu đồ tần số, tần suất hình cột Hoạt động 7: Quan sát hình vẽ 5.3 và cho nhận xét Hoạt động của học sinh Hoạt động của Giáo viên Nội dung ghi bảng - HS quan sát kỹ hình vẽ 5.3 - Xác định hệ trục toạ độ. - Cách xác định giá trị trên hệ toạ độ. - Cách tạo lập các điểm. - Cách vẽ đường gấp khúc. - Nhận xét. - Hướng dẫn học sinh quan sát các hình vẽ 5.3 - Yêu cầu HS nhận xét. - Nhận xét và đánh giá. b) Đường gấp khúc tần số, tần suất (SGK) Hoạt động 8: Hãy điền các số vào chỗ trống trong bảng 6 rồi vẽ đường gấp khúc tần số thể hiện bảng đó.(Bảng 6, trang 164 SGK) Hoạt động của học sinh Hoạt động của Giáo viên Nội dung ghi bảng - HS lên bảng vẽ. Lớp Tần số Tần suất (%) [160;162] [163;165] [166;168] [169;171] [172;174] 6 12 10 5 3 16.7 33.3 27.8 13.9 8.3 N = 36 100 % - Xác định hệ trục toạ độ. - Cách xác định giá trị trên hệ toạ độ -Xác định các điểm M1,M2,M3,M4,M5 trên hệ trục toạ độ. - Gọi HS lên bảng để vẽ các HS còn lại vẽ vào vỡ học. Nhận xét và đánh giá. b) Đường gấp khúc tần số, tần suất Hoạt động 7: Quan sát hình vẽ 5.4 và cho nhận xét Hoạt động của học sinh Hoạt động của Giáo viên Nội dung ghi bảng - HS quan sát kỹ hình vẽ 5.4 - Xác định một hình tròn và tâm của nó. - Chia hình tròn thành những hình quạt theo tỷ lệ với tần suất của lớp đó. - Nhận xét. - Hướng dẫn học sinh quan sát các hình vẽ 5.4 - Yêu cầu HS nhận xét. - Nhận xét và đánh giá. c) Biểu đồ tần suất hình quạt (SGK) B2/ Củng cố kiến thức: - Thành thạo cách vẽ biểu đồ tần suất hình cột, đường gấp khúc tần suất và biểu đồ hình quạt. - Bài tập về nhà 6, 7, 8 trang 169 (SGK). - Yêu cầu lớp chia thành bốn nhóm và thực hiện cuộc điều tra về chiều cao của học sinh lớp mình và phân tích , xử lý số liệu thống kê đã thu được. Hãy vẽ biểu đồ tần suất hình cột, đường gấp khúc tần suất và biểu đồ hình quạt qua số liệu đã phân tích. ---------------------------------------------------------------------------- Ngày ..... tháng .... năm 200 Tiết 69 : LUYỆN TẬP I) Mục tiêu : Qua bài học, HS cần nắm được : 1)Về kiến thức: Ôn tập, hiểu sâu các kiến thức như bảng phân bố tần số - tần suất, bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp, trình bày các bảng trên dưới dạng dọc, ngang 2)Về kỹ năng: - Thành thục cách tính tần số - tần suất của một mẫu số liệu cho trước. - Thành thục cách vẽ các loại biểu đồ (chú trọng 2 dạng đầu). 3)Về tư duy: Đọc, hiểu các loại biểu đồ, ý nghĩa thực tế của các đường gấp khúc tần số - tần suất 4)Về thái độ: Cẩn thận, chính xác. II)Chuẩn bị: 1)Kiến thức chuẩn bị bài mới: 2)Phương tiện: MTBT, câu hỏi trắc nghiệm đã soạn trước. III)Phương pháp: Đàm thoại kết hợp nêu vấn đề. IV)Tiến trình bài học và các hoạt động: 1)Kiểm tra bài cũ:Tần số, tần suất là gì? Nêu công thức tính tần suất? Nêu mối quan hệ giữa kích thước mẫu và tần số? 2)Nội dung bài mới: Hoạt động1: Giải bài tập 4, 5 trang 168 Hoạt động của HS Hoạt động của GV Tóm tắt ghi bảng * Đọc kỹ đề bài, xác định nội dung công việc. * Theo dõi câu hỏi, trả lời đồng thời tiến hành công việc ____________ * Đọc kĩ đề bài,xác định nội dung công việc. * Thực hiện câu a) H1:Theo bài ra, mẫu số liệu trên đã được sắp thứ tự chưa? Muốn lập bảng tần số - tần suất ghép lớp trước hết ta phải làm gì? H2: Hãy điền vào bảng sau tần số của mỗi lớp? H3: Sử dụng MTBT tính tần suất của mỗi lớp, chú ý tính chính xác đến hàng phần nghìn theo yêu cầu bài ra _________________________ H1:Sử dụng MTBT tính và điền vào chỗ trống ở cột tần suất Bài 4/168 Ta có thể sắp thứ tự mẫu số liệu trên như sau: 36 42 42 / 44 46 47 48 49 51 / 53 55 57 ... Từ đó có bảng tần số - tần suất: Lớp Tần số Tần suất (%) [36;43] 3 10 [44;51] 6 20 [52;59] 6 20 [60;67] 8 26,67 [68;75] 3 10 [76;83] 4 13,33 N = 30 Bài 5/168 a)Ta có bảng tần số - tần suất như sau: Lớp Tần số Tần suất(%) [01;10] 5 6,25 [11;20] 29 36,25 [21;30] 21 26,25 [31;40] 16 20 [41;50] 7 8,75 [51;60] 2 2,5 N = 80 * Tiến hành vẽ biểu đồ theo hướng dẫn ** Trên trục hoành, hãy đánh dấu các đoạn xác định lớp, bắt đầu từ [1;10] đến [51;60] (Có 6 đoạn) Tại mỗi đoạn, dựng hình chữ nhật có chiều cao bằng tần số của lớp mà đoạn đó xác định ** Tương tự như trên ta dựng các hình chữ nhật có chiều rộng là độ dài mỗi đoạn của các lớp và chiều cao bằng tần suất của mỗi lớp ** Để vẽ biểu đồ hình quạt, trước hết ta tính hình quạt của mỗi lớp chiếm bao nhiêu % kích thước mẫu (tức là tính tần suất mỗi lớp), từ đó suy ra góc của mỗi hình quạt .Tiếp theo dùng thước đo góc xác định các góc đó trên đường tròn và đánh dấu mỗi hình quạt khác nhau bởi các màu khác nhau hoặc các kí hiệu khác nhau. b)Ta có biểu đồ tần số như hình vẽ: c)Ta có biểu đồ tần suất như hình vẽ: d)Ta có biểu đồ tần suất hình quạt như hình vẽ: Hoạt động 2:Giải bài tập 6 trang 169 (Học sinh làm việc theo nhóm) Hoạt động của HS Hoạt động của GV Tóm tắt ghi bảng * Nhận nhiệm vụ, tiến hành chia nhóm và bắt đầu làm bài ____________ * Đại diện từng nhóm trình bày kết quả ** Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm gồm 7 hs, yêu cầu giải bài 6/169.GV phát giấy rô ky để hs làm bài ________________________ ** Gọi đại diện từng nhóm trình bày trước lớp ** Cho các nhóm khác nhận xét ** Đánh giá, nhận xét, tổng kết cho điểm Bài 6 trang 169: a)+Dấu hiệu điều tra là....... + Đơn vị điều tra là ........ b)Ta có bảng tần số - tần suất ghép lớp như sau: Lớp Tần số Tần suất (%) [26,5;48,5) 2 4 [48,5;70,5) 8 16 [70,5;92,5) 12 24 [92,5;114,5) 12 24 [114,5;136,5) 8 16 [136,5;158,5) 7 14 [158,5;180,5) 1 2 N = 50 c)Ta có biểu đồ tần số hình cột như sau: 3) Củng cố: -Với các bài tập ở trên hãy tự vẽ thêm biểu đồ đường gấp khúc,biểu đồ hình bánh. -So sánh ý nghĩa của từng loại biểu đồ. 4) Hướng dẫn BT ở nhà:Làm tiếp các bài tập còn lại ----------------------------------------------------------------------------- Ngày ..... tháng .... năm 200 BÀI 3: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA MẪU SỐ LIỆU (Tiết: 70-71) I. Mục đích: 1. Về kiến thức: - Học sinh phải nắm được công thức tính các số liệu đặc trưng của của một mẫu số liệu: Số trung bình, trung vị, phương sai và độ lệch chuẩn cũng như nắm được ý nghĩa của các số liệu đặc trưng đó. 2. Về kỹ năng: - Phải tính được các số liệu đặc trưng của một mẫu số liệu được cho dưới những dạng khác nhau: Bảng phân bố tần số, bảng phân bố tần số ghép lớp. 3. Về tư duy và thái độ: - Học sinh phải thấy được ứng dụng của toán học trong đời sống cũng như nhận ra được tầm quan trọng của các số liệu đặc trưng của một mẫu số liệu trong việc đánh giá tổng quát một kết quả thực nghiệm nào đó. - Có thái độ tích cực với bài học, cẩn thận và chính xác. II. Chuẩn bị: -Một số ví dụ , các bảng kết qủa của ví dụ và phiếu học tập phục vụ cho bài dạy. III. Phương pháp: - Cơ bản sử dụng phương pháp gợi mở vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm thông qua một số câu hỏi điều khiển tư duy. IV. Tiến trình dạy học: - Nêu vấn đề: Một mẫu số liệu bao giờ cũng chứa đựng trong nó những thông tin quan trọng của một kết quả thực nghiệm nào đó, và để nắm bắt được những thông tin này ta đưa ra một vài chỉ số gọi là các chỉ số đặc trưng của mẫu số liệu mà chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài học hôm nay. - Bài mới: TIẾT 70 * Hoạt động 1:Giới thiệu các công thức tính số trung bình thông qua phiếu học tập 1 sau: - Phiếu học tập 1: Điểm trung bình các môn học của Nam trong năm học 2006-2007 như sau: Môn Điểm của Nam Toán Lý Hoá Sinh Sử Địa Văn Ngoại ngữ GDCD Thể dục Công nghệ Tin học 8,0 8,2 7,5 7,2 8,3 6,1 7,0 7,8 7,4 9,2 6,9 7,0 a> Tính điểm trung bình các môn học của Nam khi chưa nhân hệ số? b> Tính điểm trung bình các môn học của Nam khi đã nhân hệ số ( Văn , Toán hệ số 2)? TG Hoạt động của HS Hoạt động của GV Ghi bảng 15’ -Mỗi nhóm nhận nhiệm vụ và nghiên cứu cách giải quyết. -Mỗi nhóm tìm kết quả trả lời. -Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả. -Theo dõi và ghi nhận kiến thức. -Lắng nghe và ghi nhận kiến thức mới. -Lắng nghe và ghi nhận kiến thức mới. -Phân lớp thành nhóm và giao nhiệm vụ cho học sinh. -Theo dõi học sinh làm bài và hướng dẫn khi cần thiết. -Nhận kết quả của từng nhóm và chính xác hoá kết quả. *Giới thiệu công thức tính số trung bình của mẫu số liệu có kích thước N. *Giới thiệu công thức tính số trung bình của mẫu số liệu được cho dưới dạng một bảng phân bố tần số( Sử dụng bảng phụ vẽ sẵn bảng phân bố tần số) *Giới thiệu công thức tính số trung bình của mẫu số liệu cho dưới dạng ghép lớp( Sử dụng bảng phụ để giới thiệu giá trị đại diện của mỗi lớp) *Củng cố thông qua phiếu học tập2: 1> Số trung bình: *Một mẫu số liệu có kích thước N,, có số trung bình () là: -Để cho gọn, ta ký hiệu: Khi đó : *Nếu mẫu số liệu được cho dưới dạng bảng phân bố tần số thì: Trong đó: là tần số của số liệu ( và *Nếu mẫu số liệu có kích thước là N cho dưới dạng bảng tần số ghép lớp, với m lớp, là giá trị đại diện của mỗi lớp ,thì: . -Phiếu học tập 2: Trong một kỳ thi học sinh giỏi Sinh học, có 50 học sinh tham gia.Người ta thống kê kết quả theo 6 nhóm điểm [1;5], [6;10], [11;15],...,[26;30](Thang điểm 30), và thu được bảng tần số sau: Lớp điểm GT đại diện Tần số [1;5] [6;10] [11;15] [16;20] [21;25] [26;30] 4 7 13 12 9 5 Hãy điền các giá trị đại diện trong mỗi lớp điểm? Và hãy điền chữ Đ(Nếu khẳng định đúng) hoặc chữ S(Nếu khẳng định sai) vào trong mỗi khẳng định sau: (a) Số học sinh dự thi là 93. (b) Điểm số có nhiều học sinh đạt nhất thuộc lớp [26;30]. (c) Điểm trung bình cho một học sinh là 16 TG Hoạt động của HS Hoạt động của GV Ghi bảng 10’ -Mỗi nhóm nhận nhiệm vụ và nghiên cứu cách giải. -Mỗi nhóm thảo luận tìm phương án trả lời. -Đại diện mỗi nhóm thông báo kết quả sau khi đã hoàn thành nhiệm vụ. -Theo dõi kết quả đúng và khắc sâu lý thuyết thông qua ví dụ này. -Chú ý theo dõi tiếp nhận kiến thức -Phân lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. -Theo dõi HS làm bài và hướng dẫn khi cần thiết. -Nhận kết quả và cho lớp thảo luận kết quả của mỗi nhóm -Hoàn thiện lời giải và chính xác hoá kết quả *Giới thiệu ý nghĩa của số trung bình của mẫu số liệu, và qua đây cũng nói lên mặt hạn chế của số trung bình của mẫu số liệu khi các số liệu trong một mẫu có sự chênh lệch quá lớn thông qua Ví dụ:Điểm kiểm tra môn Toán của 10 học sinh của lớp 101 là:0 ; 0; 1; 7; 7; 7 ; 8; 8; 9; 10. Khi đó số điểm trung bình của 10 học sinh này là:. *Ý nghĩa của số trung bình: (SGK) -Chú ý: Khi các số liệu của mẫu có sự chinh lịch quá lớn thì số trung bình không đại diện tốt cho các số liệu của mẫu. * Hoạt động 2:Giới thiệu Số trung vị thông qua phiếu học tập 3: -Phiếu học tập 3: Điều tra số con trong mỗi gia đình của khu phố A, nhân viên điều tra đã ghi được bảng sau: Giá trị(số con) 0 1 2 3 4 5 Tần số (số gia đình) 9 11 24 12 2 1 Mẫu số liệu trên có kích thước N là bao nhiêu ? Số liệu đứng giữa nằm ở vị trí thứ mấy và có giá trị là bao nhiêu? TG Hoạt động của HS Hoạt động của GV Ghi bảng 8’ -Nhận nhiệm vụ và nghiên cứu cách giải quyết nhiệm vụ. -Thực hiện ví dụ một cách độc lập. -Thông báo kết quả của 3 HS hoàn thành đầu tiên. -Lắng nghe và ghi nhận kiến thức mới. -Giao nhiệm vụ cho học sinh giải quyết ví dụ trên. -Theo dõi học sinh làm bài và hướng dẫn khi cần thiết. -Nhận kết quả và chính xác kết quả. -Thông qua ví dụ trên giới thiệu cho học sinh khái niệm và cách tính số trung vị của một mẫu số liệu. *Củng cố khái niệm thông qua phiếu học tập 3. 2> Số trung vị: (SGK) - Phiếu học tập 4: Điểm kiểm tra môn Toán của 50 học sinh lớp 10B được ghi trong bảng sau: Giá trị(điểm số) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số 2 2 3 1 5 4 5 10 10 5 3 Số trung vị của dãy điểm Toán là: a. b. c. d. TG Hoạt động của HS Hoạt động của GV Ghi bảng 7’ -Nhận nhiệm vụ và nghiên cứu cách giải theo nhóm. -Tìm đáp án theo nhóm. -Đại diện mỗi nhóm cho phương án đúng của nhóm mình. -Phân lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho HS. -Theo dõi học sinh làm bài. -Nhận và đánh giá kết quả của mỗi nhóm. * Hoạt động 4: Củng cố (5’). Một mẫu số liệu được trình bày trong bảng phân bố tần số sau: Giá trị (x) 5 10 20 25 30 35 40 45 50 Tần số (n) 3 9 11 16 12 27 12 8 2 Trong bảng sau, hãy nối mỗi ô ở cột 1 với một ô ở cột 2 để được kết quả đúng. Cột 1 Cột 2 (a) Mốt của mẫu số liệu là (1) 114, 4 (b) Số trung vị của mẫu số liệu là (2) 35 (c) Số trung bình của mẫu số liệu là (3) 30 (4) 29,7 ------------------------------------------------------------------------- Ngày ..... tháng .... năm 200 TIẾT 71 Phiếu học tập 1: Trong một kỳ thi học sinh giỏi Sinh học, có 50 học sinh tham gia.Người ta thống kê kết quả theo 6 nhóm điểm [1;5], [6;10], [11;15],...,[26;30](Thang điểm 30), và thu được bảng tần số sau: Lớp điểm GT đại diện Tần số [1;5] [6;10] [11;15] [16;20] [21;25] [26;30] 3 8 13 18 23 28 4 7 13 12 9 5 -Phiếu học tập 2: Điều tra số con trong mỗi gia đình của khu phố A, nhân viên điều tra đã ghi được bảng sau: Giá trị(số con) 0 1 2 3 4 5 Tần số (số gia đình) 9 11 24 12 2 1 -Phi

File đính kèm:

  • docGIAO AN SO.doc