Giáo án môn Đại số 10 - Tiết 8: Ôn tập chương I

I.Mục tiêu:

Qua bài học HS cần:

-Củng cố kiếnthức cơ bản trong chương: M/đề. Phủ định của m/đề. M/đề kéo theo, m/đề đảo, đ/k cần, đ/k đủ, m/đề tương đương, đk cần và đủ. Tập hợp con, hợp, giao, hiệu và phần bù của hai tập hợp. Khoảng, đoạn, nửa khoảng. Số gần đúng. Sai số, độ chính xác. Quy tròn số gần đúng.

- Nhận biết được đ/k cần, đ/k đủ, đ/k cần và đủ, giả thiết, kết luận của một đ/lí Toán học.Biết sử dụng các ký hiệu . Biết phủ định các m/đề có chứa dấu và . Xác định được hợp, giao, hiệu của hai tập hợp đã cho, đặc biệt khi chúng là các khoảng, đoạn. Biết quy tròn số gần đúng.

-Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 387 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 10 - Tiết 8: Ôn tập chương I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 15/9/2008 Giảng: 16/9/2008 Tiết 8 ÔN TẬP CHƯƠNG I I.Mục tiêu: Qua bài học HS cần: -Củng cố kiếnthức cơ bản trong chương: M/đề. Phủ định của m/đề. M/đề kéo theo, m/đề đảo, đ/k cần, đ/k đủ, m/đề tương đương, đk cần và đủ. Tập hợp con, hợp, giao, hiệu và phần bù của hai tập hợp. Khoảng, đoạn, nửa khoảng. Số gần đúng. Sai số, độ chính xác. Quy tròn số gần đúng. - Nhận biết được đ/k cần, đ/k đủ, đ/k cần và đủ, giả thiết, kết luận của một đ/lí Toán học.Biết sử dụng các ký hiệu . Biết phủ định các m/đề có chứa dấu và . Xác định được hợp, giao, hiệu của hai tập hợp đã cho, đặc biệt khi chúng là các khoảng, đoạn. Biết quy tròn số gần đúng. -Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen. II.Chuẩn bị : Hs : Nghiên cứu bài trước soạn các hoạt động, bảng phụ để làm nhóm Gv: Đèn chiếu, bảng phụ, thước dây. III.Phương pháp: Thực tiễn, gợi mở, phát vấn , giải quyết vấn đề và đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: s ĩ số: 10B4:. Vắng 10B5:.Vắng Chia lớp thành 6 nhóm 2.Bài mới: Hoạt động 1: Ôn lại các k/n cơ bản của chương Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV gọi từng học sinh đứng tại chỗ hoặc lên bảng trình bày lời giải từ bài tập 1 đến bài tập 8 SGK. GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV nhận xét và nêu lời giải đúng HS theo dõi các bài tập từ bài tập 1 đến 8 SGK và suy nghĩ trả lời. HS suy nghĩ và rút ra kết quả: 1. đúng khi A sai, và ngược lại. 2.Mệnh đề đảo của là BÞA. Nếu đúng thì chưa chắc BÞA đúng. Ví dụ: “Số tự nhiên có tận cùng 0 thì chia hết cho 5” là mệnh đề đúng. Đảo lại: “Số tự nhiên chia hết cho 5 thì cóa tận cùng 0” là mệnh đề sai. Câu 6, 7, 8 HS suy nghĩ và tra lời tương tự. 1.X/đ tính Đ,S của m/đề phủ định theo tính Đ/S của m/đề A. 2.Thế nào là m/đề đảo của m/đề ? Nếu là m/đề đúng, thì m/đề đảo của nó có đúng không? Cho ví dụ minh họa. 3. Thế nào là hai m/đề t/đương? 4. Nêu đn tập hợp con của một tập hợp và đn hai tập hợp bằng nhau. 5. Nêu các đn hợp, giao, hiệu và phần bù của hai tập hợp. Minh họa các k/niệm đó bằng hình vẽ. 6. Nêu đ/n đoạn [a, b], khoảng (a;b), nửa khoảng [a; b), (a;b], (-∞; b], [a; +∞). Viết tập hợp các số thực dưới dạng một khoảng. 7. Thế nào là sai số thuyệt đối của một số gầnđúng? Thế nào là độ chính xác của một số gần đúng? 8. Cho tứ giác ABCD. Xét tính đúng sai của mệnh đề với a)P: “ABCD là một hình vuông” Q: “ABCD là một hình bình hành” b)P: “ABCD là một hình thoi” Q: “ABCD là một hình chữ nhật” Hoạt động 2: Bài tập về tìm mối quan hệ bao hàm giữa các tập hợp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV gọi một HS nêu đề bài tập 9 SGK, cho HS thảo luận suy nghĩ tìm lời giải và gọi 1 HS đại diện trình bày lời giải. GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV phân tích và nêu lời giải chính xác HS đọc đề bài tập 9 SGK và suy nghĩ tìm lời giải. HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa, ghi chép. HS chú ý theo dõi trên bảng Bài tập 9( SGK). + E G B A; + E D B A; + C A Hoạt động 3: Bài tập liệt kê tập hợp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV gọi một HS nêu đề bài tập 10 SGK, cho HS thảo luận suy nghĩ tìm lời giải và gọi 1 HS đại diện trình bày lời giải. GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV phân tích và nêu lời giải chính xác HS đọc đề bài tập 10 SGK và suy nghĩ tìm lời giải. HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa, ghi chép. Tập C chỉ có 2 phần tử. HS chú ý theo dõi trên bảng Bài tập 10( SGK). A = {-2, 1, 4, 7, 10, 13 }. B = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 } C = {-1, 1 } Hoạt động 4: Bài tập rèn kỹ năng xác định các tập hợp trên trục số Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV gọi một HS nêu đề bài tập 12 SGK, cho HS thảo luận suy nghĩ tìm lời giải và gọi 1 HS đại diện trình bày lời giải. GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV phân tích và nêu lời giải chính xác HS đọc đề bài tập 12 SGK và suy nghĩ tìm lời giải. HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa, ghi chép. HS chú ý theo dõi trên bảng (Tương tự như hai ý trên) Bài tập 12( SGK). a)(-3; 7) (0; 10) = (0; 7) \\\\\(////////( )\\\\\\\\\\)\\\\\\\ -3 0 7 10 b)(-; 5) = (2; 5) \\\\\\\\\\\\( )\\\\\\\\\\\\\\\\\ - 2 5 + c)R\(-; 3) = [3; +) Đ Ề KI ỂM TRA Thời gian: 15 phút Đề số 1: Đề bài Đáp án Điểm Câu 1: Hãy liệt kê các tập hợp sau: A = ; B = C = A = B = C = 1 1 1 Câu 2: Xác định các tập hợp sau: a)(-2; 4) (0; 8) b)(-8; 5) c)((-;-1] (2; +)) (0; 3] a)(-2; 8) b)(-1; 5) c)(2; 3 ] 1 1 2 Câu 3: Quy tròn các số sau: x = 3,5413 0,02. y = 57164 với d = 100 a)x = 3,54 b)y = 57200 1,5 1,5 Đề số 2: Đề bài Đáp án Điểm Câu 1: Hãy liệt kê các tập hợp sau: A = ; B = C = A = B = C = 1 1 1 Câu 2: Xác định các tập hợp sau: a)(-5; 5) (1; 9 ] b)(-4; 5) c) [-2; 3) N a)(-5; 9 ] b)(-6; +) c)(0,1,2) 1 1 2 Câu 3: Quy tròn các số sau: x = 2835745 500. y = 10,40 0,40 a)x = 2836000 b)y = 10 1,5 1,5

File đính kèm:

  • doc08-Ontapchuong1.doc
Giáo án liên quan