Giáo án môn Đại số 10 - Tiết 7: Số gần đúng và sai số

I.Mục tiêu:

Qua bài học HS cần:

-Nhận thức được tầm quan trọng của số gần đúng , ý nghĩa của số gần đúng. Nắm được thế nào là sai số tuyệt đối, thế nào là sai số tương đối, độ chính xác của số gần đúng.

-Biết tính các sai số, biết cách quy tròn.

-Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.

II.Chuẩn bị :

Hs : Nghiên cứu bài trước soạn các hoạt động, bảng phụ để làm nhóm

Gv: Đèn chiếu, bảng phụ, thước dây.

III.Phương pháp:

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 427 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 10 - Tiết 7: Số gần đúng và sai số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 14/9/2008 Giảng: 15/9/2008 Tiết 7 SỐ GẦN ĐÚNG VÀ SAI SỐ I.Mục tiêu: Qua bài học HS cần: -Nhận thức được tầm quan trọng của số gần đúng , ý nghĩa của số gần đúng. Nắm được thế nào là sai số tuyệt đối, thế nào là sai số tương đối, độ chính xác của số gần đúng. -Biết tính các sai số, biết cách quy tròn. -Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen. II.Chuẩn bị : Hs : Nghiên cứu bài trước soạn các hoạt động, bảng phụ để làm nhóm Gv: Đèn chiếu, bảng phụ, thước dây. III.Phương pháp: Thực tiễn, gợi mở, phát vấn , giải quyết vấn đề và đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: s ĩ số: 10B4:. Vắng 10B5:.Vắng 2.Bài mới: Đặt vấn đề:Gọi học sinh lên đo chiều dài cái bảng, có thước dây 5mét Sau khi đo gọi học sinh đọc kết quả.............Và các kết quả đó là giá trị gần đúng của chiều dài cái bảng. Do vậy tiết này chúng ta nghiên cứu số gần đúng và sai số. Hoạt động 1: Số gần đúng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Các em xem nội dung ví dụ 1 trong SGK , có nhận xét gì về kết quả trên. -GV phân tích và nêu cáchtính diện tích của Nam và Minh. -GV yêu cầu HS xem nội dung HĐ 1 trong SGK -Có nhận xét gì về các số liệu nói trên ? HS xem nội dung và lời giải ví dụ 1 trong SGK HS tập trung lắng nghe Các số liệu nói trên là những số gần đúng. I.Số gần đúng Trong đo đạc tính toán ta thường chỉ nhận được các số gần đúng. Hoạt động 2: Sai số tuyệt đối. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -Trong quá trình tính toán và đo đạc thường khi ta được kq gần đúng. Sự chênh lệch giữa số gần đúng và số đúng dẫn đến khái niệm sai số. -Trong sai số ta có sai số tuyệt đối và sai số tương đối. -Gọi HS đọc đ/n sai số t/đối. -Trên thực tế, nhiều khi ta không biết nên không thể tính được chính xác , mà ta có thể đánh giá không vượt quá một số dương d nào đó. Vd1: = ; giả sử giá trị gần đúng a = 1,41. Tìm ? Gv treo bảng phụ và kết luận = = 0,01 Điều đó có kết luận gì ? Nếu d thì có nhận xét gì về với a ? Ta quy ước = a d Số d ntn để độ lệch của và a càng ít ? Khi đó ta gọi số d là độ chính xác của số gần đúng. Cho HS trả lời H2 trong SGK trang 20. GV nêu đề ví dụ: Kết quả đo chiều cao một ngôi nhà được ghi là 15,5m 0,1m có nghĩa như thế nào ? Trong hai phép đo của nhà thiên văn và phép đo của Nam trong ví dụ (trang 21 SGK), phép đo nào có độ chính xác cao hơn ? Thoạt nhìn, ta thấy dường như phép đo của Nam có độ c/xác cao hơn của các nhà thiên văn. Để s/sánh độ c/xác của hai phép đo đạc hay tính toán, người ta đưa ra k/niệm sai số tương đối. Gọi HS đọc đ/n SGK. Từ đ/nghĩa sai số t/đối ta có n/xét gì về độ c/xác của pép đo? Lưu ý: Ta thường viết sai số tương đối dưới dạng phần trăm. Trở lại vấn đề đã nêu ở trên hãy tính sai số tương đối của các phép đo và so sánh độ chính xác của phép đo. HS: Đọc đ/n sai số tuyệt đối ở SGK Sai số tuyệt đối của 1,41 không vượt quá 0,01. Hs: a - d a + 1 Hs: d càng nhỏ thì độ lệch giá và a càng ít. HS suy nghĩ và trả lời Phép đo của các nhà thiên văn có độ chính xác cao hơn so với phép đo của Nam. Sai số tương đối của số gần đúng a; k/h , là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và, tức là = Nếu càng nhỏ thì độ chính xác của phép đo càng cao. HS:Trong pép đo của Nam s/số t/đối ko vượt quá Trong phép đo của các nhà thiên văn thì sai số tương đối không vượt quá Vậy phép đo của các nhà thiên văn có độ chính xác cao hơn. Ta có HS: Tập trung nghe giảng. a) Số quy tròn 542 b, Số quy tròn 2007,46 = 0,004 < 0,05 Hs: Nhận xét (SGK) HS tập trung nghe giảng II.Sai số tuyệt đối và sai số tương đối 1.Sai số tuyệt đối VD 2: SGK(19) ĐN: SGK(20) giá trị đúng a giá trị gần đúng Sai số tuyệt đối của số gần đúng a Khi đó: = d > 0 d Vd1: = a = 1,41 = = 0,01 d = a d d: độ chính xác của số gần đúng. 2.Sai số tương đối Sai số tương đối của a = Nếu = a d thì d Lưu ý: càng bé thì độ chính xác của phép đo càng cao. Hoạt động 3: Số quy tròn Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Đặt vấn đề về số quy tròn và nêu cách quy tròn của một số gần đúng đến một hàng nào đó. Dựa vào cách quy tròn hãy quy tròn các số sau. Tính sai số tuyệt đối a) 542,34 đến hàng chục b)2007,456 đến hàng phần trăm Cho hs làm nhóm trên bảng phụ. Chọn đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét. GV nhận xét cho điểm tốt từng nhóm. Qua hai bài tập trên có nhận xét gì về sai số tuyệt đối ? GV treo bảng phụ ghi chú ý ở Sgk và giảng. Làm việc theo nhóm. Lên bảng trình bày N/xét kq của bạn Nghe, ghi nhận kiến thức III.Số quy tròn Nếu ch/số ngay sau hàng quy tròn < 5 thì ta chỉ việc thay thế ch/số đó và các ch/số bên phải nó bởi 0 Nếu chữ số ngay sau hàng quy tròn 5 thì ta thay thế chữ số đó và các chữ số bên phải nó bởi 0 và cộng thêm một đơn vị vào chữ số ở hàng quy tròn. Nhận xét: (SGK) Chú ý: (SGK) 3.Củng cố: Sai số tuyệt đối, sai số tương đối ở trên bảng phụ và cách quy tròn của một số gần đúng. - Học bài, làm bài tập 1 5 /23 - Ôn tập chương I -----------------------------------˜&™------------------------------------

File đính kèm:

  • doc07-Bai5.doc