Giáo án Mĩ thuật Lớp 7 - Tiết 14 đến 22 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS phân biệt được những mức độ đậm nhạt và biết phân mảng đậm nhạt theo

cấu trúc của mẫu

2. Kĩ năng:

- Vẽ được các độ đậm , đậm vừa, sáng vừa, sáng nhất.

3. Thái độ:

- HS thấy được vẻ đẹp của cái ấm tích và cái bát dưới tác động của ánh sáng.

4. Định hướng năng lực:

a) Năng lực chung: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo,

năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt,

năng lực thực hành trách nhiệm với bản thân

b) Năng lực đặc thù: HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi

hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Phương tiện: Hình minh họa các bước tiến hành một bài vẽ đậm nhạt cái ấm

tích và cái bát.

Một số bài vẽ của HS khoá trước ( 2-3 bài)

2. Học sinh:

- Chuẩn bị mẫu vẽ giống tiết trước gồm 1 cái ấm tích và 1 cái bát.

- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập: Bút chì, tẩy, dây dọi, vở mĩ thuật.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp:

Quan sát, vấn đáp, trực quan

Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống

2. Kĩ thuật: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề

pdf29 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 84 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mĩ thuật Lớp 7 - Tiết 14 đến 22 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày soạn: Ngày giảng: TiÕt 14 - Bµi 24 VÏ theo mÉu c¸i Êm tÝch vµ c¸i b¸t (Tiết 2: Vẽ đậm nhạt) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS phân biệt được những mức độ đậm nhạt và biết phân mảng đậm nhạt theo cấu trúc của mẫu 2. Kĩ năng: - Vẽ được các độ đậm , đậm vừa, sáng vừa, sáng nhất. 3. Thái độ: - HS thấy được vẻ đẹp của cái ấm tích và cái bát dưới tác động của ánh sáng. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành trách nhiệm với bản thân b) Năng lực đặc thù: HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Phương tiện: Hình minh họa các bước tiến hành một bài vẽ đậm nhạt cái ấm tích và cái bát. Một số bài vẽ của HS khoá trước ( 2-3 bài) 2. Học sinh: - Chuẩn bị mẫu vẽ giống tiết trước gồm 1 cái ấm tích và 1 cái bát. - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập: Bút chì, tẩy, dây dọi, vở mĩ thuật. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, trực quan Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống 2. Kĩ thuật: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét một vài bài vẽ hình tiết trước của HS. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 2 Ở tiết học hôm trước, chúng ta đã được học bài vẽ theo mẫu: cái ấm tích và cái bát, vẽ hình. Hôm nay chúng ta sẽ đi đến hoàn thiện cho bài vẽ hôm trước. Hôm nay chúng ta sẽ học bài 24, vẽ theo mẫu: Cái ấm tích và cái bát, vẽ đậm nhạt. HOẠT ĐỘNG 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan KT: hỏi, đáp - GV yêu cầu học sinh nhắc lại các bước vẽ hình của mẫu gồm cái ấm tích và cái bát. ? Mục đích của việc quan sát, nhận xét là gì? ? Em hãy nhắc lại hình dáng của từng mẫu vật? ? Em hãy nhắc lại các độ đậm nhạt cơ bản đã học ? Hướng ánh sáng chính chiếu trên mẫu vật như thế nào? ? Theo cách sắp mẫu ở trên thì vị trí của cái ấm tích và cái bát như thế nào với nhau? ? Như vậy thì trong giữa cái ấm tích và cái bát thì cái nào sáng hơn. Vì sao? ? Cái ấm tích và cái bát được làm từ chất liệu gì? ? Vậy thì hãy quan sát và cho biết bề mặt của từng mẫu vật như thế nào. Nhẵn hay bóng...? ? Độ đậm nhạt được chuyển tiếp như thế nào? - GV nhận xét, bổ sung câu trả lời của HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ đậm nhạt PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan KT: hỏi, đáp I. Quan sát, nhận xét: - Để nắm đặc điểm, cấu tạo của mẫu. - Cái ấm tích có dạng hình trụ. Cái bát có dạng hình phễu. - Có 3 độ cơ bản: Đậm, đậm vừa, nhạt. - Từ bên trái (phải) sang. - Cái bát đặt trước cái ấm tích. - Cái bát sáng hơn. Vì càng gần thì càng sáng, rõ hơn. Càng xa càng mờ. - Cái ấm tích làm bằng sứ. Cái bát làm bằng nhựa. - Cái ấm trích và cái bát đều nhẵn. Nhưng cái ấm tích làm bằng sứ nên có độ bóng hơn. - Từ độ đậm nhất chuyển qua trung gian và sáng. II. Cách vẽ đậm nhạt: + Quan sát mẫu, ước lượng tỷ lệ các bộ phận, chỉnh hình sao cho gần giống mẫu nhất. 3 - GV treo hình minh hoạ các bước vẽ hình của cái ấm tích và cái bát. ? Hãy nêu các bước vẽ đậm nhạt của cái ấm tích và cái bát - B1: Điều chỉnh tỷ lệ các bộ phận. - B2: Phân mảng đậm, nhạt. -B3: Vẽ đậm nhạt. - B4: Hoàn chỉnh bài. - GV cho 1 học sinh khác nhắc lại 1 lần nữa các bước vẽ đậm nhạt. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan KT: hỏi, đáp GV Hướng dẫn học sinh thực hành: - Yêu cầu vẽ hoàn thiện đậm nhạt của cả bài. - GV quan sát, nhắc nhở chung. Hướng dẫn, gợi ý cho cụ thể từng HS: + Vẽ mảng đậm trước. + Đánh bóng thoáng bằng nét đan chéo, tạo độ mềm mại. + Đánh theo mảng (diện). + Thường xuyên so sánh với mẫu để điều chỉnh độ đậm nhạt. + Vẽ phác mảng bằng các đường thẳng mờ (kỷ hà) hoặc đường cong tuỳ theo cấu trúc từng mẫu vật. + Sử dụng nét chì đan chéo để diễn tả đậm nhạt, sáng tối. Nét vẽ đậm nhạt theo cấu trúc vật thể: + Mặt đứng - nét dọc ( thân ấm...) + Mặt cong - nét cong ( thân bát...) + Mặt nghiêng - nét nghiêng (vai ấm...) + Tạo bóng đổ của vật mẫu trên nền hoặc tạo không gian cho bề mặt nằm của vật mẫu. Tức là tạo không gian trong bài, làm cho người xem cảm nhận được vật mẫu được đặt ở vị trí nào, xung quanh có mối quan hệ như thế nào..hoàn chỉnh bài. III. Thực hành: - HS quan sát mẫu và vẽ bài. - So sánh, tìm độ đậm nhất, từ đó tìm ra các độ đậm nhạt khác nhau. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - GV đánh giá kết quả học tập của học sinh - GV chọn 2-3 bài vẽ (tốt - chưa tốt) của HS để học sinh tự nhận xét. - GV nhận xét những ưu, nhược điểm. Tuyên dương, khuyến khích bài vẽ tốt. Động viên bài vẽ chưa tốt HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Quan sát đồ vật giống ấm tích và cái bát. Đặt mẫu vẽ giống trên lớp hoặc mẫu tương đương gần giống ấm tích và cái bát ,em vẽ đậm nhạt . HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi mở rộng - Không đánh bóng ở nhà khi mà không có mẫu như ở trên lớp. 4 - Quan sát thêm một số đồ vật trong gia đình và có thể vẽ hình và đậm nhạt đồ vật theo ý thích. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Chuẩn bị nội dung chữ trang trí có trong sách báo tạp chí mang đến lớp để làm tư liệu học tập và chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập. Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 15 - BÀI 13 VẼ TRANG TRÍ CHỮ TRANG TRÍ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS hiểu biết thêm về các kiểu chữ ngoài hai kiểu chữ cơ bản đã học 2. Kĩ năng: - Biết tạo ra và sử dụng các kiểu chữ có dáng đẹp để trình bày đầu báo tường trang trí sổ tay, văn bản.... 3. Thái độ: - HS yêu quý vẻ đẹp của các kiểu chữ trong cuộc sống. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành. b) Năng lực đặc thù: HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Phương tiện: Chuẩn bị một số khẩu hiệu được trình bày đẹp - Một số kiểu chữ khác ngoài những kiểu chữ thông thường đã học 2. Học sinh - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập: Bút chì, thước kẻ, tẩy, màu tự chọn, vở mĩ thuật. - Sưu tầm những kiểu chữ đẹp trong sách , báo,... III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, trực quan Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống 2. Kĩ thuật: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 5 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự hoàn thành bài vẽ tiết trước của 1 số HS 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Chúng ta thường thấy trên các báo, tạp chí, sách và các mẫu sản phẩm, hàng hoá đều có nhiều kiểu chữ trang trí khác nhau, trong những trường hợp đó chữ không chỉ có vai trò thông tin về nội dung mà hình dáng, đường nét,cách trang trí của nó còn đem lại cảm xúc thẩm mĩ , tác động rất nhiều đến sự cảm nhận của người đọc. Vậy chữ trang trí dùng như thế nào, làm cách nào để tạo ra chữ trang trí thì hôm nay chúng ta sẽ cùng nghiên cứu qua bài 13. HOẠT ĐỘNG 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan KT: hỏi, đáp - GV cho HS quan sát các chữ cái hoặc chữ trang trí. ? Hình dáng của các chữ như thế nào? ? Nêu cách tạo chữ trang trí? - GV minh hoạ các kiểu chữ. ? Vậy để có nhiều kiểu chữ khác nhau về hình dáng ta dựa vào đâu để cách điệu? ? Nếu các con chữ có cùng nội dung thì nên cách điệu như thế nào? ? Khi cách điệu các chữ thì cần phải nắm nguyên tắc nào? Hoạt động 2: Hướng dẫn tạo dáng chữ PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan I. Quan sát, nhận xét - Hình dáng: phong phú đa dạng, dựa trên các kiểu chữ thông thường. - Cách tạo : + Kéo dài hay rút ngắn các nét của chữ + Thêm hoặc bớt các chi tiết phụ + Sửa lại hình dáng chữ nhưng vẫn giữ được nét đặc thù của chúng + Cách điệu chữ cái đầu hay ở giữa tùy theo hình tượng, ý nghĩa của từ đó. - Dựa vào mẫu chữ cái, có thể kéo dài hay rút ngắn các nét của chữ , hoặc thêm bớt các chi tiết phụ, hoặc cách điệu chữ cái ở đầu hay giữa tuỳ theo hình tượng, ý nghĩa của từ đó. - Các con chữ cùng nội dung được cách điệu theo một phong cách nhất quán - Các chữ được thay đổi hình dáng, nét, các chi tiết nhưng người xem vẫn dễ dàng nhận dạng chúng. - Có thể thay đổi kiểu chữ bằng cách ghép các hình ảnh thành dáng chữ II. Cách tạo dáng chữ + Trước tiên vẽ dáng chữ chuẩn theo mẫu + Trên cơ sở dáng chữ đó, vẽ phác các 6 KT: hỏi, đáp - GV đưa ra hình minh hoạ cách tạo một chữ cái: - B1: Vẽ dáng chữ chuẩn theo mẫu - B2: Tạo dáng cho chữ. - B3: Vẽ màu cho chữ. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan KT: hỏi, đáp - Yêu cầu: Vẽ một mẫu chữ cái trang trí theo ý định riêng từng cá nhân. - GV quan sát, hướng dẫn chung và gợi ý riêng cho từng học sinh. kiểu dáng khác nhau bằng cách thêm, bớt nét và chi tiết hoặc lồng ghép các hình ảnh theo ý định riêng. + Tô màu tùy theo ý thích, tùy cảm hứng. Có thể dựa vào mục đích tạo dáng chữ để tô màu cho phù hợp. - VD: + Chữ ở sách thiếu nhi phải dễ đọc, màu sắc đẹp, ngộ nghĩnh, + Chữ dùng trong nghệ thuật thì cần có tính cách điệu cao, màu sắc mới lạ, độc đáo. II. Thực hành - Vẽ một mẫu chữ cái trang trí theo ý định riêng từng cá nhân. Chữ có chiều cao khoảng 5cm hoặc trang trí một từ, câu, trình bày trên vở vẽ. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập - Đánh giá kết quả học tập của học sinh: - Đây là dạng bài tập mới đối với học sinh nên gv nhận xét, đánh giá tinh thần thái độ học tập và ý tưởng thể hiện trên bài là chính, có thể kết quả trên bài chưa cao, biểu dương những cá nhân có ý tuởng làm bài tốt, mang tính sáng tạo. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng - Quan sát kiểu chữ trang trí trong sách báo, tạp chí. - Tập trang trí góc học tập, sử dụng chữ trang trí. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi mở rộng - Sưu tầm một số kiểu chữ trang trí, mẫu chữ đẹp. - Có thể kẻ một số chữ theo kiểu chữ sáng tạo của bản thân . V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Chuẩn bị giấy, đồ dùng học tâp. - Sưu tầm một số bìa lịch treo tường. 7 Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 16 VẼ TRANH ĐỀ TÀI TỰ CHỌN (Kiểm tra học kì I) (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đây là bài kiểm tra cuối học kì nhằm đánh giá về khả năng nhận thức và thể hiện bài vẽ của HS. 2. Kĩ năng: - Đánh giá những kiễn thức đã tiếp thu được của HS, những biểu hiện tình cảm ,óc sáng tạo ở nội dung đề tài thông qua bố cục, hình vẽ và màu sắc 3. Thái độ: - Làm được bài trong thời gian nhất định. 4.Năng lực, phẩm chất: a) Năng lực chung: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá, năng lực biểu đạt, năng lực thực hành b) Năng lực đặc thù: HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Phương tiện: Chuẩn bị biểu điểm, nội dung đề bài - Phương pháp: Trực quan , vấn đáp ,gợi mở, luyện tập 2. Học sinh : - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập, nội dung đề tài. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, trực quan Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống 2. Kĩ thuật: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra - Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ học tập và nội dung bài. -Vào bài học - GV nêu yêu cầu của tiết học: Kiểm tra học kì Đề bài : Vẽ tranh đề tài tự do - Phong cảnh, Sinh hoạt, lễ hội, vui chơi, chân dung, học tập.... 8 HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Thu bài, - Nhận xét quá trình kiểm tra. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - HS biết vận dụng các hình ảnh trong thực tế vào tranh vẽ qua môi trương học tập hoặc gia đình. HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi mở rộng - Sưu tầm tranh đề tài của các họa sĩ và thiếu nhi. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Yêu cầu học sinh tìm hiểu về màu sắc để tiết sau hoàn thiện bài vẽ. Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 17 VẼ TRANH ĐỀ TÀI TỰ CHỌN (Kiểm tra học kì I) (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đây là bài kiểm tra cuối học kì nhằm đánh giá về khả năng nhận thức và thể hiện bài vẽ của HS. 2. Kĩ năng: - Đánh giá những kiễn thức đã tiếp thu được của HS, những biểu hiện tình cảm ,óc sáng tạo ở nội dung đề tài thông qua bố cục, hình vẽ và màu sắc 3. Thái độ: - Làm được bài trong thời gian nhất định. 4.Năng lực, phẩm chất: a) Năng lực chung: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá, năng lực biểu đạt, năng lực thực hành b) Năng lực đặc thù: HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Phương tiện: Chuẩn bị biểu điểm, nội dung đề bài - Phương pháp: Trực quan , vấn đáp ,gợi mở, luyện tập 9 2. Học sinh : - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập, nội dung đề tài. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, trực quan Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống 2. Kĩ thuật: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra - Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ học tập và nội dung bài. -Vào bài học - GV nêu yêu cầu của tiết học: Kiểm tra học kì Đề bài : Vẽ tranh đề tài tự do - Phong cảnh, Sinh hoạt, lễ hội, vui chơi, chân dung, học tập.... Thang điểm Đáp án 9 - 10 - Bài vẽ đúng chủ đề, bố cục hợp lý rõ nhóm chính phụ, hình ảnh trong tranh đẹp, sinh động, màu sắc tươi sáng và có hòa sắc. 7 - 8 - Bài vẽ đúng chủ đề, bố cục tương đối hợp lý rõ nhóm chính phụ, hình ảnh trong tranh hài hòa, sinh động, màu sắc tươi sáng và có hòa sắc. 5 – 6 - Bài vẽ đúng chủ đề, có bố cục, hình ảnh màu sắc tương đối đẹp. Điểm dưới 5 - Không đạt được những yêu cầu trên. - Từ 5-10: Đạt( Đ ) - Dưới 5 : Chưa đạt ( CĐ) HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Thu bài, - Nhận xét quá trình kiểm tra. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - HS biết vận dụng các hình ảnh trong thực tế vào tranh vẽ qua môi trương học tập hoặc gia đình. HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi mở rộng - Sưu tầm tranh đề tài của các họa sĩ và thiếu nhi. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Chuẩn bị cho bài trang trí bìa lịch treo tường, sưu tầm bìa lịch treo tường ở gia đình.. 10 Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 18 - BÀI 17 VẼ TRANG TRÍ TRANG TRÍ BÌA LỊCH TREO TƯỜNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết cách trang trí bìa lịch treo tường. 2. Kĩ năng: - Trang trí được bìa lịch treo tường theo ý thích để sử dụng trong dịp tết . 3. Thái độ: - HS hiểu biết hơn về việc tt ứng dụng mĩ thuật trong cuộc sống hàng ngày. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành. b) Năng lực đặc thù: HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Chuẩn bị một số bìa lịch treo tường. - Hình minh hoạ cách phác thảo một bài trang trí bìa lịch. - Một số bài trang trí bìa lịch của HS. 2. Học sinh: - Chuẩn bị dụng cụ học tập: Bút chì, tẩy, thước kẻ, màu tự chọn, vở mĩ thuật. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, trực quan Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự hoàn thành bài vẽ tiết trước của 1 số HS 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Treo lịch trong nhà là nếp sống văn hoá phổ biến của nhân dân ta. Ngoài mục đích để biết thời gian, lịch còn để trang trí cho căn phòng thêm đẹp. Có nhiều loại lịch: lịch tờ theo ngày, lịch theo tháng, theo tuần. Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu cách trang trí bìa lịch treo tường qua bài 17. HOẠT ĐỘNG 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới 11 Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan KT: hỏi, đáp - GV treo một số bìa lịch đã chuẩn bị và yêu cầu hs trả lời : ? Mục đích ý nghĩa của lịch? ? Em hãy kể tên một số loại lịch mà em biết? ? Hình dáng chung của bìa lịch treo tường ? Nội dung của bìa lịch treo tường vẽ về chủ đề gì? ? Các hình ảnh trên bìa lịch như thế nào? ? Nhận xét về cách sắp xếp các dòng chữ và các hình ảnh trên bìa lịch? ? Bố cục của bìa lịch gồm có mấy phần? ? Em có nhận xét gì về màu sắc của tờ lịch? Hoạt động 2: Hướng dẫn cách trang trí bìa lịch PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan KT: hỏi, đáp - GV treo hình minh hoạ. - B1: Chọn nội dung trang trí bìa lịch. - B2: Xác định khuôn khổ bìa lịch, chia các phần trên bìa lịch sao cho hài hoà. - B3: Trình bày bìa lịch I. Quan sát nhận xét: - Lịch treo trong nhà là một nhu cầu, là nếp sống văn hoá phổ biến của nhân dân ta, ngoài để biết thời gian, lịch còn trang trí cho căn phòng, nhà, nơi làm việc thêm đẹp. - Có nhiều loại lịch: lịch treo tường, lịch làm việc để trên bàn, lịch bỏ túi... - Bìa lịch có nhiều hình dáng khác nhau: hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn Bìa lịch được trang trí theo nhiều chủ để khác nhau: thông thường là chủ đề mùa xuân và các hình ảnh về thiên nhiên và các hoạt động của con người trong dịp xuân... - Sinh động hấp dẫn. - Cách sắp xếp các hình ảnh không theo một nguyên tắc nhất định. - Bố cục gồm 3 phần : Hình ảnh, Chữ, Lịch ghi ngày tháng. - Màu sắc phù hợp với mục đích của người sử dụng. II. Cách trang trí bìa lịch: + Chọn nội dung trang trí bìa lịch: có thể là đưa hình ảnh được chụp, hoặc cảnh vẽ vào phần hình ảnh, với những đề taì về mùa xuân, con người và thiên nhiên yêu thích... + Ở đây có nghĩa là chọn hình dáng cho bìa lịch: nên chia các phần trên bìa: Nơi để dán lịch, chữ trang trí, hình ảnh minh hoạ.... + Xác định khuôn khổ bìa lịch, trình bày 12 - B4: Vẽ màu. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan KT: hỏi, đáp - GV quan sát, theo dõi, động viên, khuyến khích những em có ý tưởng mới, có những cách trình bày riêng, sáng tạo. Đối với những HS còn lúng túng trong cách lựa chọn hình ảnh GV gợi ý cụ thể hơn với từng em. - HS chú ý, tập chung làm bài. bìa lịch theo các phần đã phác thảo. + Vẽ màu theo ý thích riêng của mình. III. Thực hành: - Trang trí một bìa lịch treo tường theo ý thích. - HS treo bài. - Hs trả lời câu hỏi HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập Gv treo một số bài vẽ để HS nhận xét về; + Bố cục + Hình vẽ. + Màu sắc GV kết luận và cho điểm một số bài vẽ đẹp. - Tuyên dương khuyến khích bài vẽ tốt. Động viên các bài vẽ chưa tốt. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Sưu tầm bìa lịch cũ trong sách báo tạp chí. - Trang trí bìa lịch mà em yêu thích. HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi mở rộng - Sưu tầm tranh ,ảnh, của họa sĩ nước ngoài về các loại lịch. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Hoàn thiện bài vẽ chuẩn bị đồ dùng học tập chuẩn bị bài kí họa. 13 HỌC KÌ II Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 19 - BÀI 18 VẼ THEO MẪU KÍ HỌA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết thế nào là kí hoạ và cách kí hoạ. 2. Kĩ năng: - Kí hoạ được một số đồ vật, cây, hoa, các con vật quen thuộc (đơn giản về hình và cấu trúc). 3. Thái độ: - Thêm yêu quý cuộc sống xung quanh. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành. b) Năng lực đặc thù: HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: -Phương tiện: Chuẩn bị một số kí hoạ chân dung, kí hoạ cảnh, cây cối, hoa.. - Hình minh hoạ cách kí hoạ. 2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập, chọn một số mẫu hoa, lá để kí hoạ.. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, trực quan, luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu cách vẽ lịch treo tường ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 14 Khi xây dựng các tác phẩm nghệ thuật, các hoạ sĩ chủ yếu dựa vào các bức kí hoạ nhanh của mình. Vậy kí hoạ là gì, cách kí hoạ như thế nào thì hôm nay chúng ta sẽ học cách kí hoạ qua bài 18. HOẠT ĐỘNG 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, đặc điểm của kí hoạ PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan KT: hỏi, đáp - GV giới thiệu một số kí hoạ đã chuẩn bị sẵn và quan sát tranh kí hoạ ở các trang 119, 120, 121 trong SGK. ? Thế nào là kí họa? Mục đích của kí hoạ là gì? ? Kí hoạ và vẽ theo mẫu có gì giống và khác nhau ? ? Có thể dùng những chất liệu gì để kí hoạ? ? Vì sao người ta thường sử dụng các chất liệu đó để kí hoạ? I. Khái niệm kí hoạ, đặc điểm của kí hoạ - Quan sát tranh và hình minh hoạ. - Kí hoạ là hình thức ghi chép nhanh sự vật hiện tượng ngoài thiên nhiên hoặc những hoạt động của con người trong thời gian ngắn. - Kí hoạ nhằm lưu giữ những hình ảnh sự vật đôi khi không lặp lại ( dáng con vật đang gãi , ngáp, dáng nằm lạ mắt, dáng người ở tư thế lạ mắt...) - Kí hoạ nhằm mục đích lưu giữ hình ảnh phục vụ cho việc vẽ tranh đề tài, sắp xếp bố cục. + Giống nhau: Đều phải quan sát mẫu - Phải luôn luôn so sánh ước lượng tỉ lệ vẽ từ bao quát đến chi tiết. + Khác nhau: Vẽ theo mẫu cần thời gian lâu hơn để nghiên cứu kĩ hơn. Vẽ theo mẫu phải nhìn kĩ mẫu để vẽ, vẽ xong phải so sánh với mẫu, chỉnh hình nhiều lần cho giống với mẫu. Kí hoạ vẽ hình ảnh trong khoảng thời gian ngắn nên hình chỉ là khái quát, người vẽ phải lưu giữ hình ảnh sau đó vẽ lại theo trí nhớ nếu mẫu không còn ở vị trí , tư thế đó nữa. Kí hoạ nhằm bổ sung , bổ trợ cho bài vẽ theo mẫu. Vẽ nhanh, lược bỏ những chi tiết đơn giản. - Bút chì, bút dạ, bút sắt, than, phấn... - Mực nho, màu nước, màu bột... * Các chất liệu dùng để kí hoạ rất thông dụng, dễ sử dụng, vận chuyển và dễ bảo 15 - GV đưa ra các bài kí hoạ bằng các chất liệu khác nhau cho HS quan sát. *GV kết luận : Kí hoạ là một dạng mới với nhiều chất liệu khác nhau làm tư liệu cho các tác phẩm. GV giới thiệu : đối với kí hoạ có thể dùng bất cứ chất liệu nào để kí hoạ: chì, mực, than, phấn, màu nước, bột màu... Hoạt động 2: Hướng dẫn cách kí hoạ PP: Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp, gợi mở, cá nhân, trực quan KT: hỏi, đáp - GV cho HS quan sát hình minh hoạ các bước vẽ kí hoạ. ? Vẽ kí hoạ như thế nào? - B1: Chọn hình dáng đẹp, tiêu biểu - B2: So sánh tỉ lệ các bộ phận - B3: Vẽ nét bao quát, nét chính - B4: Vẽ nét chi tiết, quan sát mẫu và điều chỉnh hình cho giống Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành - PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan - KT: hỏi, đáp -GV cho HS quan sát một số kí hoạ người, cảnh vật, để HS hình thành ý tưởng kí hoạ. - Có thể cho HS kí hoạ đồ vật, cảnh trong lớp, ngoài cửa sổ hoặc xem tranh ảnh chụp rồi kí hoạ lại. - Bước đầu tập kí nên vẽ từ đơn giản cho quen tay, sau kí cảnh và dáng động phức tạp. Không nên quá tham hình ảnh để mất nhiều thời gian, cần phải vẽ từ bao quát rồi mới chi tiết . quản. II. Cách kí hoạ + Chọn hình dáng đẹp, tiêu biểu để kí hoạ. Đó là những hình dáng thể hiện rõ sự vât, sự việc hay 1 hành động nào đó. Phải chọn tư thế đẹp nhất để dễ kí hoạ. + So sánh tỉ lệ các bộ phận của mẫu, quy mẫu về những hình cơ bản nhất để khi vẽ có thể vẽ dễ dàng hơn. + Vẽ nét bao quát, nét chính của đối tượng đó. Những nét này phải thể hiệ

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mi_thuat_lop_7_tiet_14_den_22_nam_hoc_2019_2020_truo.pdf
Giáo án liên quan