I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Qua bài học học sinh nắm và hiểu được một số kiến thức chung về MT thời Trần.
Thấy được sự khác biệt giữa mĩ thuật thời Trần với mĩ thuật thời khác.
2. Kỹ năng:
- Học sinh có nhận thức đúng đắn về truyền thống Nghệ thuật dân tộc.
3. Thái độ:
- Học sinh biết tran trọng và yêu quý vốn cổ của cha ông ta.
4. Định hướng năng lực.
a. Năng lực chung:
- HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp
tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có
phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách
nhiệm với bản thân
b. Năng lực đặc thù:
- Học sinh biết ứng dụng những họa tiết vào cuộc sống hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
- Tranh minh họa trong ĐDDH về một số công trình kiến trúc tác phẩm MT thời
Trần.
- Tranh tham khảo.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
46 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 165 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mĩ thuật Lớp 7 - Tiết 1 đến 15 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5/9/2020
Ngày dạy: 7A2: 7/9/2020; 7A3,4: 9/9/2020; 7A1: 11/9/2020
Tiết 1- Bài 1: Thường thức mỹ thuật
SƠ LƯỢC MĨ THUẬT THỜI TRẦN (1226 - 1400)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Qua bài học học sinh nắm và hiểu được một số kiến thức chung về MT thời Trần.
Thấy được sự khác biệt giữa mĩ thuật thời Trần với mĩ thuật thời khác.
2. Kỹ năng:
- Học sinh có nhận thức đúng đắn về truyền thống Nghệ thuật dân tộc.
3. Thái độ:
- Học sinh biết tran trọng và yêu quý vốn cổ của cha ông ta.
4. Định hướng năng lực.
a. Năng lực chung:
- HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp
tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có
phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách
nhiệm với bản thân
b. Năng lực đặc thù:
- Học sinh biết ứng dụng những họa tiết vào cuộc sống hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
- Tranh minh họa trong ĐDDH về một số công trình kiến trúc tác phẩm MT thời
Trần.
- Tranh tham khảo.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
a. Phương pháp:
- Quan sát, vấn đáp, trực quan.
- Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống.
b. Kĩ thuật:
- Thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
a. Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số: 7A1:..............; 7A2................; 7A3:..................; 7A4:..................
b. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học sinh.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu vài nét về bối
cảnh lịch sử thời Trần.
- GV yêu cầu HS nhắc lại một số thành
tựu của mỹ thuật thời Lý.
- Mỹ thuật thời Trần là sự tiếp nối của
mỹ thuật thời Lý nhưng có những nét đặc
trưng riêng.
- GV yêu cầu 1HS đọc phần I trong SGK.
- GV trình bày bối cảnh xã hội.
Kết luận:
- Nhà Trần có nhiều chính sách tiến bộ
để xây dựng đất nước.
I. VÀI NÉT VỀ BỐI CẢNH LỊCH
SỬ THỜI TRẦN.
- Ba lần chiến thắng quân xâm lược
Nguyên - Mông tinh thần tự cường, tự
chủ dân tộc ngày càng cao, đất nước
giàu mạnh. Đó là nguyên nhân tạo điều
kiện cho nghệ thuật phát triển.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vài nét về mĩ
thuật thời Trần.
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài.
- Học sinh đọc bài.
? Em hãy nêu vài nét mĩ thuật thời Trần.
? Yếu tố tạo nên nét đặc trưng đó là gì.
- Học sinh trả lời.
- GV gọi 1 HS đọc phần kiến trúc.
? Em hãy kể tên một số ngôi chùa tháp
mà nhà Trần đã xây dựng.
- Kiến trúc phật giáo nhà Trần đã xây
dựng và để lại các ngôi chùa tháp nổi
tiếng như tháp chùa Phổ Minh, tháp Bình
Sơn (Vĩnh Phúc).
- Học sinh xem hình ảnh
? Tượng phật được tạc nhiều để làm gì.
? Hãy kể tên một số pho tượng đá ở các
khu lăng mộ và chùa.
- GV giới thiệu hình 3. SGK 80.
- Sư tử (Tượng đá – Chùa Thông, Thanh
Hóa).
II. VÀI NÉT VỀ MỸ THUẬT THỜI
TRẦN.
- Mỹ thuật thời Trần tiếp nối nền Mỹ
thuật thời Lý nhưng cách tạo hình hiện
thực khoáng đạt, khỏe khoắn hơn.
1. Nghệ thuật kiến trúc.
a. Kiến trúc cung đình.
- Tu bổ kinh thành Thăng Long xây
dựng khu cung điện Thiên Trường xây
dựng những khu lăng mộ Trần Thủ Độ
(Thái Bình), An Sinh (Quảng Ninh).
b. Kiến trúc phật giáo.
- Học sinh ghi nhận.
- Phật giáo thời Trần rất phát triển, các
pho tượng phật được tạc khá nhiều
bằng chất liệu đá và gỗ nhưng do chiến
tranh tàn phá, do khí hậu khắc nghiệt
nên các pho tượng gỗ không còn nữa
(những tác phẩm này phần lớn chỉ còn
ghi lại trong thư tịch cổ).
- Học sinh xem tranh.
- Tượng hổ tại lăng Trần Thủ Độ (Thái
Bình),..
? Hình rồng thời Trần có đặc điểm gì
khác với hình rồng thời Lý.
? Chạm khắc để làm gì.
? Kể tên một số bức chạm khắc gỗ.
Kết luận: Chạm khắc chủ yếu là để trang
trí, làm tôn lên vẻ đẹp cho các công trình
kiến trúc. ví dụ như: Cảnh dâng hoa, tấu
nhạc, vũ nữ múa,
- Gọi 1 học sinh đọc SGK.
- Học sinh đọc bài.
? Nêu đặc điểm của gốm thời Trần.
? Đề tài trang trí trên gốm chủ yếu là gì.
- Chú ý ghi chép.
Kết luận:
- So với gốm thời Lý gốm thời Trần đã
có một số nét nổi bật như: Xương gốm
dày, thô và nặng hơn. Đặc biệt đã chế tác
được gốm hoa nâu và hoa lam với nét vẽ
thoáng đạt hơn.
2. Nghệ thuật điêu khắc và chạm
khắc trang trí.
a. Điêu khắc:
- Hình rồng thời Trần có thân mập mạp,
uốn khúc mạnh mẽ hơn rồng thời Lý.
Kết luận: Hiện nay thời Trần còn lại
một số pho tượng đá như tượng quan
hầu, tượng các con thú ở lăng Trần
Hiến Tông (Đông Triều – Quảng Ninh),
tượng hổ ở lăng Trần Thủ Độ (Thái
Bình)
b. Chạm khắc trang trí.
- Chạm khắc chủ yếu là để trang trí, làm
tôn lên vẻ đẹp của các công trình kiến
trúc.
- Cảnh dâng hoa, tấu nhạc, vũ nữ múa,
rồng,
c. Nghệ thuật gốm.
- Có xương dày, thô và nặng hơn so với
gốm thời Lý.
- Chủ yếu là hoa sen, hoa cúc
3. Hình Rồng (Chạm gỗ).
- Họa tiết trang trí chủ yếu là hoa sen,
hoa cúc cách điệu.
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số đặc điểm
mĩ thuật thời Trần.
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
III. MỘT VÀI ĐẶC ĐIỂM CỦA MỸ
THUẬT THỜI TRẦN.
Kết luận:
- Mỹ thuật thời Trần kế thừa tinh hoa
của mỹ thuật thời Lý nhưng dung dị
đôn hậu và chất phác hơn.
* HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
? Em hãy nêu vài nét mĩ thuật thời Trần.
? Yếu tố tạo nên nét đặc trưng đó là gì
- Gv nhận xét các câu trả lời và củng cố nội dung bài học..
* HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
* HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Sưu tầm hình ảnh và tài liệu về các công trình mĩ thuật thời Trần
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Yêu cầu học sinh về nhà học bài và chuẩn bị tiết học sau.
Ngày soạn: 5/9/2020
Ngày dạy: 7A2: 7/9/2020; 7A3,4: 9/9/2020; 7A1: 11/9/2020
Tiết 2- Bài 2: Thường thức mỹ thuật
SƠ LƯỢC MĨ THUẬT THỜI TRẦN (1226 - 1400)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Qua bài học học sinh nắm và hiểu được một số kiến thức chung về MT thời Trần.
Thấy được sự khác biệt giữa mĩ thuật thời Trần với mĩ thuật thời khác.
2. Kỹ năng:
- Học sinh có nhận thức đúng đắn về truyền thống Nghệ thuật dân tộc.
3. Thái độ:
- Học sinh biết tran trọng và yêu quý vốn cổ của cha ông ta.
4. Định hướng năng lực.
a. Năng lực chung:
- HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp
tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có
phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách
nhiệm với bản thân
b. Năng lực đặc thù:
- Học sinh biết ứng dụng những họa tiết vào cuộc sống hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
- Tranh minh họa trong ĐDDH về một số công trình kiến trúc tác phẩm MT thời
Trần.
- Tranh tham khảo.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
a. Phương pháp:
- Quan sát, vấn đáp, trực quan.
- Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống.
b. Kĩ thuật:
- Thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
a. Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số: 7A1:..............; 7A2................; 7A3:..................; 7A4:..................
b. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học sinh.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu vài nét về bối
cảnh lịch sử thời Trần.
- GV yêu cầu HS nhắc lại một số thành
tựu của mỹ thuật thời Lý.
- Mỹ thuật thời Trần là sự tiếp nối của
mỹ thuật thời Lý nhưng có những nét đặc
trưng riêng.
- GV yêu cầu 1HS đọc phần I trong SGK.
- GV trình bày bối cảnh xã hội.
Kết luận:
- Nhà Trần có nhiều chính sách tiến bộ
để xây dựng đất nước.
I. VÀI NÉT VỀ BỐI CẢNH LỊCH
SỬ THỜI TRẦN.
- Ba lần chiến thắng quân xâm lược
Nguyên - Mông tinh thần tự cường, tự
chủ dân tộc ngày càng cao, đất nước
giàu mạnh. Đó là nguyên nhân tạo điều
kiện cho nghệ thuật phát triển.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vài nét về mĩ
thuật thời Trần.
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài.
- Học sinh đọc bài.
? Em hãy nêu vài nét mĩ thuật thời Trần.
? Yếu tố tạo nên nét đặc trưng đó là gì.
- Học sinh trả lời.
- GV gọi 1 HS đọc phần kiến trúc.
? Em hãy kể tên một số ngôi chùa tháp
mà nhà Trần đã xây dựng.
- Kiến trúc phật giáo nhà Trần đã xây
dựng và để lại các ngôi chùa tháp nổi
tiếng như tháp chùa Phổ Minh, tháp Bình
Sơn (Vĩnh Phúc).
- Học sinh xem hình ảnh
? Tượng phật được tạc nhiều để làm gì.
? Hãy kể tên một số pho tượng đá ở các
khu lăng mộ và chùa.
- GV giới thiệu hình 3. SGK 80.
- Sư tử (Tượng đá – Chùa Thông, Thanh
Hóa).
II. VÀI NÉT VỀ MỸ THUẬT THỜI
TRẦN.
- Mỹ thuật thời Trần tiếp nối nền Mỹ
thuật thời Lý nhưng cách tạo hình hiện
thực khoáng đạt, khỏe khoắn hơn.
1. Nghệ thuật kiến trúc.
a. Kiến trúc cung đình.
- Tu bổ kinh thành Thăng Long xây
dựng khu cung điện Thiên Trường xây
dựng những khu lăng mộ Trần Thủ Độ
(Thái Bình), An Sinh (Quảng Ninh).
b. Kiến trúc phật giáo.
- Học sinh ghi nhận.
- Phật giáo thời Trần rất phát triển, các
pho tượng phật được tạc khá nhiều
bằng chất liệu đá và gỗ nhưng do chiến
tranh tàn phá, do khí hậu khắc nghiệt
nên các pho tượng gỗ không còn nữa
(những tác phẩm này phần lớn chỉ còn
ghi lại trong thư tịch cổ).
2. Nghệ thuật điêu khắc và chạm
khắc trang trí.
a. Điêu khắc:
- Học sinh xem tranh.
- Tượng hổ tại lăng Trần Thủ Độ (Thái
Bình),..
? Hình rồng thời Trần có đặc điểm gì
khác với hình rồng thời Lý.
? Chạm khắc để làm gì.
? Kể tên một số bức chạm khắc gỗ.
Kết luận: Chạm khắc chủ yếu là để trang
trí, làm tôn lên vẻ đẹp cho các công trình
kiến trúc. ví dụ như: Cảnh dâng hoa, tấu
nhạc, vũ nữ múa,
- Gọi 1 học sinh đọc SGK.
- Học sinh đọc bài.
? Nêu đặc điểm của gốm thời Trần.
? Đề tài trang trí trên gốm chủ yếu là gì.
- Chú ý ghi chép.
Kết luận:
- So với gốm thời Lý gốm thời Trần đã
có một số nét nổi bật như: Xương gốm
dày, thô và nặng hơn. Đặc biệt đã chế tác
được gốm hoa nâu và hoa lam với nét vẽ
thoáng đạt hơn.
- Hình rồng thời Trần có thân mập mạp,
uốn khúc mạnh mẽ hơn rồng thời Lý.
Kết luận: Hiện nay thời Trần còn lại
một số pho tượng đá như tượng quan
hầu, tượng các con thú ở lăng Trần
Hiến Tông (Đông Triều – Quảng Ninh),
tượng hổ ở lăng Trần Thủ Độ (Thái
Bình)
b. Chạm khắc trang trí.
- Chạm khắc chủ yếu là để trang trí, làm
tôn lên vẻ đẹp của các công trình kiến
trúc.
- Cảnh dâng hoa, tấu nhạc, vũ nữ múa,
rồng,
c. Nghệ thuật gốm.
- Có xương dày, thô và nặng hơn so với
gốm thời Lý.
- Chủ yếu là hoa sen, hoa cúc
3. Hình Rồng (Chạm gỗ).
- Họa tiết trang trí chủ yếu là hoa sen,
hoa cúc cách điệu.
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số đặc điểm
mĩ thuật thời Trần.
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
III. MỘT VÀI ĐẶC ĐIỂM CỦA MỸ
THUẬT THỜI TRẦN.
Kết luận:
- Mỹ thuật thời Trần kế thừa tinh hoa
của mỹ thuật thời Lý nhưng dung dị
đôn hậu và chất phác hơn.
* HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
? Em hãy nêu vài nét mĩ thuật thời Trần.
? Yếu tố tạo nên nét đặc trưng đó là gì
- Gv nhận xét các câu trả lời và củng cố nội dung bài học..
* HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
* HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Sưu tầm hình ảnh và tài liệu về các công trình mĩ thuật thời Trần
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Yêu cầu học sinh về nhà học bài và chuẩn bị tiết học sau.
Ngày soạn: 16/9/2020
Ngày giảng: 7A2: 28/9/2020 7A1: 2/10/2020; 7A3:
Tiết 4 - Bài 4: Vẽ trang trí
TẠO HỌA TIẾT TRANG TRÍ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hs hiểu biết về hoạ tiết trang trí dân tộc và ứng dụng của họa tiết.
2.Kỹ năng:
- HS vẽ được một số hoạ tiết trang trí dân tộc và tô màu theo ý thích .
3.Thái độ:
- Học sinh nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, nhận ra vẻ đẹp
của nghệ thuật miền xuôi và miền núi .
4. Định hướng năng lực.
a. Năng lực chung:
- HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp
tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, hs có phẩm chất tự tin cảm
nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân
b. Năng lực đặc thù:
- Học sinh biết ứng dụng những họa tiết vào cuộc sống hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Dụng cụ treo sản phẩm học sinh
2. Học sinh:
- Sản phẩm của nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Quan sát, vấn đáp, trực quan, Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
2. Kỹ thuật thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập và sự chuẩn bị sản phẩm chiếc
quạt.
3. Bài mới:
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG: Giáo viên giới thiệu tiết học
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
quan sát nhận xét.
- GV giới thiệu một số bài trang trí
(trang trí hình vuông, hình chữ nhật,
hình tròn..).
GV:
? Họa tiết trang trí thường là những
hình gì.
? Hình dáng họa tiết có giống như hình
thật không.
? So sánh giữa hình ảnh thực tế với
họa tiết được sử dụng trong trang trí.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
cách tạo họa tiết.
? Muốn tạo họa tiết trang trí đầu tiên ta
phải làm gì.
- Chọn những loại hoa, lá, chim, thú có
hình dáng đẹp, có những đường nét hài
hòa, cân đối.
- Chọn được nội dung họa tiết ta phải
làm gì.
- Quan sát mẫu thật để tìm ra đặc điểm
I. QUAN SÁT, NHẬN XÉT.
- Học sinh cần nắm được nhũng hính ảnh
về các họa tiết.
Kết luận:
- Họa tiết trang trí rất phong phú và có
hình thức đa dạng bắt nguồn từ các hình
ảnh trong thiên nhiên, trong cuộc sống.
Khi đưa các hình ảnh đó vào trang trí cần
phải đơn giản và cách điệu sao cho đẹp,
phù hợp và hài hòa hơn.
II. CÁCH TẠO HỌA TIẾT TRANG
TRÍ.
riêng của mẫu thật.
- Sau khi tìm ra được đặc điểm riêng
của mẫu thật ta sẽ tạo họa tiết trang trí.
- Tạo họa tiết trang trí ta làm theo 2
bước:
+ Đơn giản: Lược bỏ các chi tiết không
cần thiết.
+ Cách điệu: Sắp xếp lại các chi tiết
thành hình sao cho hài hòa, cân đối, rõ
ràng hơn, có thể thêm hoặc bớt một số
nét nhưng phải giữ được đặc trưng của
hình dáng mẫu.
Hoạt động 3: Hướng dẫn các em thực
hành
GV: treo nhũng bài hs năm trước
- Nhắc học sinh mảng hình chính mảng
hình phụ, mảng màu , cách tô màu
hoàn thiện.
- Yêu cầu học sinh làm bài vẽ hoàn thiệ
bức tranh phong cảnh bàng màu.
Bước 1: Lựa chọn nội dung họa tiết.
Bước 2: Quan sát mẫu thật.
Bước 3: Tạo họa tiết trang trí.
III. THỰC HÀNH
- Tìm một số họa tiết: Hoa, lá
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về: Màu sắc, hình vẽ, bố cục, họ tiết.
- GV khuyến khích học sinh có bài làm tốt, xếp loại giờ học.
* HOẠT ĐỘNG 4: ĐỘNG VẬN DỤNG
- Ngoài chất liệu bằng giấy quạt còn có thể làm bằng chất liệu gì và hình thức sử
dụng như thế nào?
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG
TẠO - HS có thể tìm hiểu thêm trên sách báo mạng internet về công dụng của quạt
giấy và các hình thức trang trí.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Hoàn thành bài vẽ, nếu chưa xong.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 5 – Bài 5: Vẽ tranh:
TRANH PHONG CẢNH (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh biết được tranh phong cảnh và vẻ đẹp thiên nhiên của mỗ miền quê,
vùng miền khác nhau.
2. Phẩm chất:
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực, cần cù, tiết
kiệm ở học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện:
- Sưu tầm vật liệu để hoàn thành bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Biết tôn trọng sản phẩm của mình, của bạn, và các giá trị nghệ thuật của cha ông
để lại.
- Chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình có tính xây dựng trong trao đổi, nhận xét bài
vẽ.
3. Năng lực:
- Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh giải quyết được những nhiệm vụ học tập được
phân công .
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: trao đổi thông tin giữa cá nhân, nhóm, lớp cùng
hoàn thành nhiệm vụ học tập.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: nhận biết được những bước cơ bản khi
vẽ tranh và biết tìm được những nội dung phù hợp của đề tài.
- Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Năng lực tư duy, năng lực quan sát khám
phá, năng lực biểu đạt, năng lực cảm thụ thẩm mĩ.
- Năng lực ngôn ngữ: sử dụng ngôn ngữ nói, thuyết trình để giới thiệu, trình bày,
phản biện, tranh luận về nội dung học tập.
- Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về các hình học cơ bản như hình trụ,
hình tròn, so sánh cao thấp, tỉ lệ của mẫu vật.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Tranh minh hoạ các bước tiến hành.
- Một số bài vẽ của học sinh năm trước...
2. Học sinh:
- Mẫu vẽ giống như tiết trước.
- Đồ dùng học tập: vở mĩ thuật, bút chì, tẩy.
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập: Bút chì, tẩy, que đo, vở mĩ thuật.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp gợi mở.
- Phương pháp luyện tập.
2. Hình thức tổ chức:
- Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2:., 7A3:, 7A4.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh.
3. Bài mới:
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- GV giới thiệu bài:
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV- HS Nội dun g kiến thức trọng tâm
Hoạt Động 1: Hướng dẫn học sinh
quan sát.
PP: Quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở,
luyện tập.
KT: Giao nhiệm vụ.
- GV: Cho HS xem tranh phong cảnh và
giới thiệu.
- Học sinh quan sát.
GV:
? Trong tranh có những hình ảnh gì.
HS: cây cối, cảnh vật, sông nước
? Màu sắc trong tranh như thế nào.
HS: Màu sắc là những màu tươi sáng.
? Những hình ảnh ở gần so với những
hình ảnh ở xa như thế nào.
? Em hãy nêu tranh phong cảnh là gì
- Giáo viên tóm tắt.
Hoạt Động 2: Cách vẽ.
PP: Quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở,
luyện tập.
KT: Giao nhiệm vụ.
- Vẽ tranh phong cảnh dù đơn giản đến
đâu vẫn cần tuân thủ các nguyên tắc về
bố cục, màu sắc và đậm nhạt.
- Tranh phong cảnh thường vẽ cảnh trực
tiếp hoặc vẽ từ những ký họa ghi chép
I. TÌM VÀ CHỌN NỘI DUNG.
- Tranh phong cảnh là tranh thể hiện
cảnh đẹp thiên nhiên bằng cảm xúc và
tài năng của người vẽ. Tranh phong
cảnh đẹp thể hiện được đầy đủ các yếu
tố về bố cục, hình khối, màu sắc và tình
cảm của người vẽ.
II. CÁCH VẼ.
cảnh thật.
? Bước đầu tiên trong vẽ tranh ta phải
làm gì.
- Tìm và chọn góc cảnh đẹp có bố cục
đẹp có những hình ảnh điển hình để vẽ.
? Sau khi chọn được cảnh đẹp rồi ta làm
gì tiếp theo.
- Tiếp theo ta vẽ hình vào mảng
? Để hoàn thành bài vẽ tranh ta ta sẽ tlàm
gì.
- Vẽ màu theo màu sắc của thiên nhiên và
theo cảm xúc của người vẽ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài
- Yêu cầu hs làm bài: Vẽ tranh phong
cảnh.
HS vẽ bài vào giấy A4.
- Trong quá trình HS làm bài GV luôn
xem bài và góp ý cho từng HS về cách
chọn cảnh, cắt cảnh, bố cục, vẽ hình và
vẽ màu.
- Bước 1: Chọn cảnh và cắt cảnh.
- Bước 2: Tìm bố cục (phác mảng
chính, mảng phụ).
- Bước 3: Vẽ hình vào mảng.
- Bước 4: Vẽ màu.
III. THỰC HÀNH.
* HĐ3: LUYỆN TẬP
? GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về,
? Bố cục của bài vẽ
* HĐ4: ĐỘNG VẬN DỤNG
* HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
Ngày soạn:
Ngµy dạy:
Tiết 6 – Bài 6: Vẽ tranh
ĐỀ TÀI TRANH PHONG CẢNH (tiÕt 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh biết được tranh phong cảnh và vẻ đẹp thiên nhiên của mỗ miền quê,
vùng miền khác nhau.
2. Phẩm chất:
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực, cần cù, tiết
kiệm ở học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện:
- Sưu tầm vật liệu để hoàn thành bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Biết tôn trọng sản phẩm của mình, của bạn, và các giá trị nghệ thuật của cha ông
để lại.
- Chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình có tính xây dựng trong trao đổi, nhận xét bài
vẽ.
3. Năng lực:
- Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh giải quyết được những nhiệm vụ học tập được
phân công .
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: trao đổi thông tin giữa cá nhân, nhóm, lớp cùng
hoàn thành nhiệm vụ học tập.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: biết chọn những góc đẹp có màu sắc đẹp.
- Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Năng lực tư duy, năng lực quan sát khám
phá, năng lực biểu đạt, năng lực cảm thụ thẩm mĩ.
- Năng lực ngôn ngữ: sử dụng ngôn ngữ nói, thuyết trình để giới thiệu, trình bày,
phản biện, tranh luận về nội dung học tập.
- Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về các hình học cơ bản như hình trụ,
hình tròn, so sánh cao thấp, tỉ lệ của mẫu vật.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Tranh minh hoạ các bước tiến hành vẽ màu.
- Một số bài vẽ của học sinh năm trước vẽ màu hoàn thiện...
2. Học sinh:
- Mẫu vẽ giống như tiết trước.
- Đồ dùng học tập: vở mĩ thuật, bút chì, tẩy.
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập: Bút chì, tẩy, que đo, vở mĩ thuật.
III. PHƯƠNG PHÁP HÌNH THỨC DẠY HỌC.
1. Phương pháp:
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp gợi mở.
- Phương pháp luyện tập.
2. Hình thức tổ chức:
- Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2:., 7A3:, 7A4.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh.
3. Bài mới:
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- GV giới thiệu bài:
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
Ho¹t ®éng 1: Hướng dẫn học sinh tìm
và chọn nội dung.
PP : Quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở,
luyện tập.
KT: Giao nhiệm vụ, KThỏi - đáp, KT
công não, KT mảnh ghép
GV: Treo những bức tranh phong cảnh có
màu sắc:
I. TÌM VÀ CHỌN NỘI DUNG.
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức
của mình đã học tiết trước.
? Trong tranh có những hình ảnh gì
HS: Cây, nước nhà cửa, con người
? Tranh có những gam màu nào
HS: Những màu vàng, xanh
GV: Liên hệ thực tế quê hương em có
những phong cảnh nào.
GV: Nhắc lại những kiến thức của bài vẽ
trước tóm tắt nội dung.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách
vẽ màu.
PP : quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở,
luyện tập.
KT: Giao nhiệm vụ, KThỏi-đáp, KT công
não, KT mảnh ghép.
? Nêu các bước vẽ tranh hoàn thiện màu
HS: Tiến hành 3 bước
+ Vẽ hình
+ Phác mảng màu của hình
+ Tô màu và hoàn thiện.
Hoạt động 3: Hướng dẫn các em thực
hành
GV: Treo nhũng bài hs năm trước
- Nhắc học sinh mảng hình chính mảng
hình phụ, mảng màu, cách tô màu hoàn
thiện.
- Yêu cầu học sinh làm bài vẽ hoàn thiệ
bức tranh phong cảnh bàng màu.
- Màu sắc là những màu tươi sáng.
- Gam màu nóng.
II. CÁCH VẼ MÀU
III. THỰC HÀNH.
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
? GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về,
? Bố cục của bài vẽ
? Màu sắc, tô màu hoàn thiện chưa.
* HOẠT ĐỘNG 4: ĐỘNG VẬN DỤNG
? Thế nào là tranh phong cảnh.
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG
TẠO.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 7 – Bài 7: Vẽ trang trí
TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ LỌ HOA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS hiểu biết thêm về các kiểu lọ hoa đa dạng hơn.
2. Phẩm chất:
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực, cần cù, tiết
kiệm ở học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện:
- Sưu tầm vật liệu để hoàn thành bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Biết tôn trọng sản phẩm của mình, của bạn, và các giá trị nghệ thuật của cha ông
để lại.
- Chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình có tính xây dựng trong trao đổi, nhận xét bài
vẽ.
3. Năng lực
- Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh giải quyết được những nhiệm vụ học tập được
phân công .
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: trao đổi thông tin giữa cá nhân, nhóm, lớp cùng
hoàn thành nhiệm vụ học tập
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Biết tạo ra và sử dụng các kiểu chữ có
dáng đẹp để trình bày đầu báo tường trang trí sổ tay, văn bản....
- Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Năng lực tư duy, năng lực quan sát khám
phá, năng lực biểu đạt, năng lực cảm thụ thẩm mĩ.
- Năng lực ngôn ngữ: sử dụng ngôn ngữ nói, thuyết trình để giới thiệu, trình bày,
phản biện, tranh luận về nội dung học tập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị một tạo lọ hoa đẹp
2. Học sinh:
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập: Bút chì, thước kẻ, tẩt, màu tự chọn, vở mĩ thuật.
III. PHƯƠNG PHÁP HÌNH THỨC DẠY HỌC
1. Phương pháp:
-
File đính kèm:
- giao_an_mi_thuat_lop_7_tiet_1_den_15_nam_hoc_2020_2021_truon.pdf