Giáo án Mĩ thuật Lớp 6 - Tiết 22 đến 25 - Trường THCS Mường Kim

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS yêu quê hương đất nước hơn thông qua việc tìm hiểu về các hoạt động của ngày

tết và mùa xuân.

2. Kỹ năng:

- Vẽ được tranh về đề tài ngày tết, mùa xuân (Vẽ hình)

3. Thái độ:

- HS hiểu biết hơn về bản sắc văn hóa dân tộc qua các phong tục tập quán ở mỗi miền

quê trong ngày tết và mùa xuân.

4. Định hướng năng lực:

a. Năng lực chung: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.

b. Năng lực đặc thù: Năng lực thực hành

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Ra đề, đáp án, biểu điểm.

2. Học sinh:

- Giấy vẽ, chì tẩy, màu vẽ .

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

- PPDH: gợi mở, luyện tập.

- Kĩ thuật: đặt vấn đề và giải quyết vấn đề

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Khởi động

GV nêu mục tiêu bài học: Thực hành vẽ bài kiểm tra giữa kỳ II về đề tài Ngày tết và

mùa xuân.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới

- GV chép đề lên bảng: Em hãy vẽ một bức tranh đề tài ngày tết và mùa xuân.

(Yêu cầu trình bày vào khổ giấy A4)

pdf9 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 145 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mĩ thuật Lớp 6 - Tiết 22 đến 25 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 22: BÀI 22: VẼ TRANH ĐỀ TÀI NGÀY TẾT VÀ MÙA XUÂN (Kiểm tra giữa kì II) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS yêu quê hương đất nước hơn thông qua việc tìm hiểu về các hoạt động của ngày tết và mùa xuân. 2. Kỹ năng: - Vẽ được tranh về đề tài ngày tết, mùa xuân (Vẽ hình) 3. Thái độ: - HS hiểu biết hơn về bản sắc văn hóa dân tộc qua các phong tục tập quán ở mỗi miền quê trong ngày tết và mùa xuân. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù: Năng lực thực hành II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Ra đề, đáp án, biểu điểm. 2. Học sinh: - Giấy vẽ, chì tẩy, màu vẽ . III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - PPDH: gợi mở, luyện tập. - Kĩ thuật: đặt vấn đề và giải quyết vấn đề III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động GV nêu mục tiêu bài học: Thực hành vẽ bài kiểm tra giữa kỳ II về đề tài Ngày tết và mùa xuân. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới - GV chép đề lên bảng: Em hãy vẽ một bức tranh đề tài ngày tết và mùa xuân. (Yêu cầu trình bày vào khổ giấy A4) Hoạt động 3: Luyện tập - HS vẽ bài cá nhân - GV chú ý quan sát, động viên học sinh vẽ bài, mạnh dạn thể hiện sự sáng tạo. Hoạt động 4: Vận dụng - Giáo viên thu bài, hướng dẫn HS nhận xét về một số bài vẽ của HS trong lớp. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Xé dán tranh về đề tài Lễ hội (về nhà) V. HƯỚNG DẪN HỌ SINH CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Chuẩn bị cho bài tiếp theo: Kẻ chữ in hoa nét đều - Sưu tầm mẫu chữ in hoa, vở vẽ, chì, thước kẻ Thang điểm Đáp án 9 - 10 - Bài vẽ đúng chủ đề, bố cục hợp lý rõ nhóm chính phụ, hình ảnh trong tranh đẹp, biết kết hợp màu sắc sinh động, tươi sáng và có hòa sắc. 7 - 8 - Bài vẽ đúng chủ đề, bố cục tương đối hợp lý rõ nhóm chính phụ, hình ảnh trong tranh hài hòa, kết hợp màu sắc tương đối sinh động, tươi sáng và có hòa sắc. 5 - 6 - Bài vẽ đúng chủ đề, có bố cục, hình ảnh màu sắc tương đối đẹp. Điểm dưới 5 - Không đạt được những yêu cầu trên. - Từ 5-10: Đạt( Đ ) - Dưới 5: Chưa đạt ( CĐ) Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 23: BÀI 23: VẼ TRANG TRÍ KẺ CHỮ IN HOA NÉT ĐỀU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS tìm nắm được kiểu chữ in hoa nét đều và tác dụng của chữ trong trang trí 2. Kỹ năng - Kẻ được một khẩu hiệu ngắn bằng kiểu chữ in hoa nét đều. 3. Thái độ: - HS biết những đặc điểm của chữ in hoa nét đều và vẻ đẹp cũng như tác dụng của chữ in hoa nét đều. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm. b. Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát, tính toán, năng lực biểu đạt, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Chuẩn bị mẫu chữ in hoa nét đều. - Một số bài vẽ của học sinh các lớp trước đã vẽ. 2. Học sinh: - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, thước kẻ, màu vẽ, vở mĩ thuật. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - PPDH: quan sát, trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Hỏi - đáp, dạy học đặt vấn đề và giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động GV nêu mục tiêu bài học: Bình thường khi đọc trong sách báo, tạp chí hay ở trên những câu khẩu hiệu thì chúng ta thấy xuất hiện những dòng chữ in hoa nét đều. Nó được sử dụng với mục đích thông báo, giới thiệu thông tin hay nhấn mạnh một vấn đề gì đó. Và hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học cách kẻ chữ in hoa nét đều qua bài 23. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát nhận xét kiểu chữ in hoa nét đều: * HĐ nhóm 4-5 HS (3p) - GV treo lên bảng kiểu chữ in hoa nét đều. H: Chữ in hoa nét đều có đặc điểm gì ? H: Hình dáng của những chữ in hoa nét đều này như thế nào ? H: Chiều cao, chiều ngang chữ như thế I. Đặc điểm chữ in hoa nét đều: - Có các nét đều bằng nhau. - Dáng chữ chắc khoẻ, phù hợp với nội dung mang tính chất trang nghiêm. - Chiều cao và chiều ngang chữ có thể nào ? H: Độ rộng hẹp của các chữ như thế nào? H: Trong bảng chữ cái có thể phân ra những kiểu chữ gì ? Hoạt động 2: Hướng dẫn cách kẻ chữ: * HĐ bàn (2P) GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK H: Có mấy bước kẻ chữ in hoa nét đều, nêu các bước ? - HS thảo luận, trình bày, bổ sung - GV treo hình minh họa các bước kẻ chữ in hoa nét đều, yêu cầu 1 HS lên ghi tên các bước. - GV két luận. * Lưu ý: Các chữ giống nhau phải kẻ đều nhau và phải có dấu. Riêng chữ I không có dấu. - GV cho học sinh tham khảo một số khẩu hiệu được kẻ bằng kiểu chữ in hoa nét đều. thay đổi tùy theo mục đích trình bày. - Có sự khác nhau về kích thước ở các con chữ (chữ I, M, O, R, T,Q) - Có sự khác nhau về độ rộng hẹp giữa các chữ. VD: Chữ M rộng nhất, chữ I hẹp nhất, chữ có nét cong tròn thường rộng hơn so với chữ nét thẳng. + Chữ chỉ có nét thẳng: H, M, N, I, K... + Chữ có nét thẳng và nét cong: P, R,G.. + Chữ chỉ có nét cong: O, C, Q... II. Cách kẻ chữ in hoa nét đều: - Có 4 bước: + B1: Ước lượng chiều dài của dòng chữ, khổ giấy. + B2: Sắp xếp dòng chữ cân đối. + B3: Chia khoảng cách giữa các con chữ. + B4: Kẻ chữ và tô màu. Hoạt động 3: Luyện tập - GV yêu cầu HS kẻ khẩu hiệu "HỌC TẬP", chiều cao chữ khoảng 4-5 cm - HS vẽ bài cá nhân. - Giáo viên quan sát, hướng dẫn chung và gợi ý riêng cho từng học sinh. Hoạt động 4: Vận dụng - Giáo viên chọn 2-3 bài (tốt - chưa tốt) của học sinh để học sinh tự nhận xét. Sau đó bổ sung góp ý. - Nhận xét về nội dung chữ, ngắt dòng có phù hợp không ? Màu sắc như vậy đã hợp lí chưa ? Bố cục dòng chữ như thế nào ? - GV nhận xét đánh giá qua kết quả từng bài, khuyến khích động viên HS. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Cắt dán khẩu hiệu bằng giấy màu. (Về nhà) V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Chuẩn bị cho bài sau: Kẻ chữ in hoa nét thanh nét đậm. - Sưu tầm chữ in hoa nét thanh nét đậm, vở vẽ, chì, thước kẻ, màu Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 24: BÀI 25: VẼ TRANH ĐỀ TÀI MẸ CỦA EM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh hiểu thêm về các công việc hàng ngày của cha mẹ 2. Kỹ năng - Học sinh vẽ được tranh của mẹ bằng cảm xúc của mình. 3. Thái độ: - Học sinh thêm thương quý trọng cha mẹ. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm. b. Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát, năng lực biểu đạt, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Đồ dùng dạy học 6 - Tranh về mẹ của họa sĩ và học sinh. 2. Học sinh: Vở vẽ, bút chi, màu III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - PPDH: Quan sát, trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập - Kĩ thuật: Hỏi - đáp, thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề, phòng tranh. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: Nêu đặc điểm chữ in hoa nét đều ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động GV sử dụng máy chiếu, cho HS quan sát một số hình ảnh về mẹ. HS quan sát, GV giới thiệu vào bài mới. Hôm nay chúng ta sẽ học vẽ tranh về mẹ. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm và chọn nội dung đề tài * HĐ nhóm 4 (3p) GV giới thiệu tranh H: Nội dung tranh vẽ gì ? H: Nhận xét về màu sắc các bức tranh - HS thảo luận, trao đổi - GV nhận xét, kết luận * HĐ cá nhân: I. Tìm và chọn nội dung đề tài: - Tranh vẽ: mẹ chăm em bé, mẹ làm việc nhà, mẹ chơi cùng em... - Màu sắc hài hòa, thể hiện tình cảm với mẹ - Ở nhà em làm việc nhà giúp mẹ: trông em, rửa bát, quét nhà.. H: Ở nhà em làm gì để giúp đỡ mẹ ? Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ HĐ cặp đôi (2p) GV treo tranh các bước vẽ H: Nêu các bước vẽ tranh ? - HS thảo luận, trao đổi - GV nhận xét, kết luận Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập GV: hướng dẫn HS làm bài Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - Giáo viên chọn một số bài tốt và chưa tốt của học sinh treo để đánh giá II. Cách vẽ: B1: Chọn nội dung phù hợp B2: Tìm bố cục B3: Vẽ hình ảnh B4: Vẽ màu Hoạt động 3: Luyện tập * HĐ cá nhân: - GV yêu cầu HS vẽ tranh đề tài Mẹ của em. - HS vẽ bài cá nhân. - Giáo viên quan sát, hướng dẫn chung và gợi ý riêng cho từng học sinh. Hoạt động 4: Vận dụng - Giáo viên chọn 2-3 bài (tốt - chưa tốt) của học sinh để học sinh tự nhận xét. Sau đó bổ sung góp ý. H: Em có nhận xét gì về hình ảnh màu sắc trong tranh ? - GV nhận xét đánh giá qua kết quả từng bài, khuyến khích động viên HS. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Sưu tầm tranh về đề tài mẹ của họa sĩ, HS, dán vào vở vẽ (Về nhà) V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học vẽ theo mẫu: mẫu có 2 đồ vật, chuẩn bị mẫu vẽ, chì, tẩy, vở vẽ. Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 25: BÀI 27: VẼ THEO MẪU MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết cách bày mẫu hợp lí, nắm được cấu trúc của một số đồ vật 2. Kĩ năng: - Quan sát và vẽ được hình gần giống với mẫu, gợi được 3 độ đậm nhạt của mẫu. 3. Thái độ: - Yêu quý và trân trọng những đồ vật gần gũi, thân thuộc. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm. b. Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát, tính toán, năng lực biểu đạt. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Một vài bài vẽ theo mẫu tĩnh vật của hoạ sĩ và học sinh đã vẽ. - Hình minh hoạ các bước vẽ hình. 2. Học sinh: - Chuẩn bị mẫu vẽ gồm một số đồ vật như: cái phích và quả táo hoặc cam... - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - PPDH: Quan sát, trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập - Kĩ thuật: Hỏi - đáp, thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề, phòng tranh. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự hoàn thành bài vẽ tranh: Mẹ của em 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động Ở bài 20 chúng ta đã được vẽ theo mẫu 2 đồ vật đó là cái ca và cái hộp. Hôm nay chúng ta tiếp tục vẽ thêm 2 mẫu vật khác với cấu trúc và hình dáng khác nhau. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: * HĐ cá nhân: - GV hướng dẫn học sinh bày mẫu, gợi ý để 1 em học sinh lên tự bày mẫu. Quan sát hướng ánh sáng để đặt mẫu, bày mẫu tạo được lớp trước lớp sau, xa, gần, do có I. Quan sát - nhận xét: sự che khuất H: Mẫu gồm đồ vật gì ? H: Hình dáng của cái phích và quả cam ? H: Cái phích gồm những bộ phận gì ? H: Hình dáng cơ bản của các bộ phận đó H: Khung hình chung của cụm mẫu ? H: Khung hình riêng của từng mẫu vật ? H: Chiều cao và chiều rộng của cái phích và quả cam ? H: Vị trí của quả cam và cái phích ? H: Có mấy độ đậm nhạt chính ? - GV hỏi, HS trả lời, GV chốt kiến thức Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ: * HĐ cặp đôi: - GV treo hình minh họa các bước vẽ hình của bài vẽ tĩnh vật. H: Có mấy bước vẽ hình ? - GV cho HS xem bài của học sinh khóa trước để rút kinh nghiệm. - Gồm cái phích và quả cam. - Cái phích dạng hình trụ tròn. Quả cam dạng hình cầu. + Nắp: Hình trụ tròn. + Vai: Hình chóp cụt. + Thân, đế: Hình trụ tròn. - Hình chữ nhật đứng. + Cái phích: Hình chữ nhật đứng. + Quả cam: Hình vuông. - Quả cam đặt trước cái phích, che khuất 1 phần cái phích (hướng chính diện). - Có 3 độ: đậm, vừa, nhạt II. Cách vẽ: - 4 bước: B1: Phác khung hình chung: + Ước lượng chiều cao, chiều ngang của mẫu để phác khung hình chung cho cân đối, phù hợp với tờ giấy. B2: Vẽ phác khung hình riêng: + Ước lượng, so sánh cái phích và quả cam để vẽ khung hình riêng cho từng mẫu vật. B3: Vẽ hình khái quát: + Xác định vị trí các bộ phận (miệng, vai, thân, đáy) của cái phích và của quả. Sau đó dùng các đường kĩ hà thẳng, mờ để vẽ phác hình. B4: Vẽ hình chi tiết: + Quan sát mẫu, đối chiếu bài vẽ với mẫu, điều chỉnh lại nét vẽ để hoàn thiện hình. B5: Vẽ đậm nhạt. Hoạt động 3: Luyện tập * HĐ cá nhân: - GV yêu cầu HS vẽ theop mẫu cái phích và quả cam. - HS vẽ bài cá nhân. - Giáo viên quan sát, hướng dẫn chung và gợi ý riêng cho từng học sinh. Hoạt động 4: Vận dụng - Giáo viên chọn 2-3 bài (tốt - chưa tốt) của học sinh để học sinh tự nhận xét. Sau đó bổ sung góp ý. H: Em có nhận xét gì bố cục, tỉ lệ hình vẽ ? - GV nhận xét đánh giá qua kết quả từng bài, khuyến khích động viên HS. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Hoàn thiện vẽ đạm nhạt, gợi chất liệu của mẫu (Về nhà) V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học thường thức mĩ thuật: Sơ lược về mĩ thuật thế giới thời kỳ cổ đại. - Đọc trước bài trong SGK, trả lời câu hỏi cuối bài.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mi_thuat_lop_6_tiet_22_den_25_truong_thcs_muong_kim.pdf
Giáo án liên quan