Giáo án Mĩ thuật Lớp 6 - Chương trình học kì II - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS hiểu nguồn gốc, ý nghĩa và vai trò của tranh dân gian trong đời sống xã

hội Việt Nam.

2. Kỹ năng:

- HS hiểu được giá trị nghệ thuật và tính sáng tạo thông qua nội dung và hình

thức thể hiện của tranh dân gian.

3. Thái độ:

- HS yêu mến dòng tranh dân gian Việt Nam

4. Định hướng năng lực

a. Năng lực chung:

HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý,

hợp tác nhóm.

b. Năng lực đặc thù:

HS có năng lực quan sát, khám khá, năng lực biểu đạt, cảm nhận thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Một số tranh dân gian Đông Hồ.

2. Học sinh:

- Vở, SGK.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan, luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống

2. Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề

pdf29 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 149 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mĩ thuật Lớp 6 - Chương trình học kì II - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày soạn: 06/01/2020 Ngày giảng: 08/01/2020 - 6A1. TIẾT 19 - BÀI 19 THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS hiểu nguồn gốc, ý nghĩa và vai trò của tranh dân gian trong đời sống xã hội Việt Nam. 2. Kỹ năng: - HS hiểu được giá trị nghệ thuật và tính sáng tạo thông qua nội dung và hình thức thể hiện của tranh dân gian. 3. Thái độ: - HS yêu mến dòng tranh dân gian Việt Nam 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm. b. Năng lực đặc thù: HS có năng lực quan sát, khám khá, năng lực biểu đạt, cảm nhận thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Một số tranh dân gian Đông Hồ. 2. Học sinh: - Vở, SGK... III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan, luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống 2. Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của HS. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: khởi động Trong kho tàng mĩ thuật cổ VN thì tranh dân gian chính là 1 tài sản quý giá còn lưu truyền đến tận ngày nay. Nó đã trở thành 1 tài sản quý báu, là nét tiêu biểu trong đời sống văn hoá tinh thần của người dân. Để hiểu biết rõ hơn về tranh dân gian thì chúng ta cùng tìm hiểu bài 19. HOẠT ĐỘNG 2: hình thành kiến thức, kĩ năng mới Nội dung Hoạt động của GV và HS I. Vài nét về tranh dân gian: - Tranh dân gian có từ lâu đời, được truyền từ đời này sang đời khác , được bày bán vào dịp tết nên còn được gọi là tranh Tết. ? Em biết gì về tranh dân gian? 2 - Tranh dân gian không có tác giả cụ thể, tranh do tập thể các nghệ nhân trong dân gian sáng tạo nên trong những lúc nông nhàn. - Tranh dân gian thường lấy đề tài gần gũi với cuộc sống của người nông dân. - Tranh dg có 2 loại: tranh thờ cúng, tranh tết. - Tranh Đông Hồ (Bắc Ninh), tranh Hàng Trống (Hà Nội), Kim Hoàng (Hà Tây), Làng Sình (Huế). - Mang ý nghĩa chúc tụng. Dề tài phong phú, gần gũi với nhân dân lao động. Tranh thờ thì dùng để phục vụ tín ngưỡng. II. Hai dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống: 1. Tranh dân gian Đông Hồ: - Được SX tại làng Đông Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. Tác giả là những nghệ sĩ nông dân, sản xuất trong những lục nông nhàn. - Là người dân LĐ vào những dịp tết đến xuân về, được mua bán và tặng cho nhau. - Tranh được SX hàng loạt bằng những khuôn ván gỗ, khắc và in trên giấy Dó hồ điệp. Mỗi màu là 1 bản in, người ta in các mảng màu trước rồi in nét viền đen chồng lên sau. Màu trong tranh được chế tạo từ những màu sẵn có trong tự nhiên như: màu đen lấy từ than lá tre, cây xoan; màu đỏ lấy từ sỏi đỏ tán mịn; màu vàng lấy từ gỗ cây vang hay hoa hoè; màu xanh lấy từ lá chàm... Tranh có đường nét đơn giản, chắc khoẻ, mang tính cách điệu cao. Bố cục ước lệ, không có luật xa gần, không diễn tả đậm nhạt, hình khối. Đặc biệt có thơ minhhoạ đi kèm làm cân đối bố cục. - Gà "Đại cát";Vinh hoa; phú quý; Đánh vật, Hứng dừa, Bà Triệu; Hai bà Trưng; - Gv treo một số tranh DG đã chuẩn bị để hs vừa xem tranh và có những khái niệm về tranh dg(đại cát, gà đàn, đám cưới chuột, thầy đồ cóc...) ? Tranh được dùng để làm gì? ? Kể tên một số dòng tranh dân gian VN? ? Tranh dân gian có đặc điểm gì? - GV treo tranh dân gian và nêu câu hỏi: hãy nêu một số đề tài thường thấy ở tranh dg - GV tổ chức cho lớp hoạt động nhóm. Chia lớp thành 3 nhóm. 2 nhóm tìm hiểu 2 dòng tranh theo câu hỏi sau: ? Nguồn gốc xuất xứ? ? Đối tượng phục vụ? ? Đặc điểm nổi trội của dòng tranh đó? ? Kể tên một số bức tranh? 3 Đám cưới chuột... 2. Tranh dân gian Hàng Trống: - Xuất hiện và phát triển ở phố Hàng Trống và các khu phố lân cận (phố Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Quạt) ở Hà Nội. - Phục vụ cho những cư dân thành thị, dùng để mua bán với nhau. - Chỉ cần 1 bản khắc in nét đen trước, sau đó dùng bút lông mềm tô các mảng màu lên sau. Giấy để vẽ tranh là giấy Xuyến Chỉ (TQ) mềm, mỏng. Màu sắc được dùng là hoá phẩm nhập ngoại nên rực rỡ, có phần loè loẹt nhưng vẫn hài hoà, lung linh. Đường nét tỉ mĩ, thanh mảnh, cách điệu hình tinh vi, phong phú. Bố cục thể hiện trên 1 trục dọc. Cách nhìn từ trên xuống, từ phải -> trái. - Tử tôn vạn đại; Phúc lộc thọ; bịt mắt bắt dê, Lý ngư vọng nguyệt; Ngũ hổ, Tố nữ... III. Giá trị nghệ thuật trong tranh dân gian: - Thể hiện sự thống nhất, hoàn chỉnh trong nếp nghĩ và lao độngcó truyềnthống của 1 dân tộc. - Thể hiện vẻ đẹp hài hoà về ý tứ và bố cục, nét vẽ và màu sắc. Tạo sự mềm mại, tươi tắn. - Hình tượng được khái quát cao, đem đến sự thuận mắt khi thưởng thức. - Bố cục ước lệ, thuận mắt, vì thế nhiều bố cục phong phú, hấp dẫn. Chữ và thơ trên tranh càng làm bố cục trở nên ổn định, chặt chẽ. - Các nghệ nhân dân gian đã biết sử dụng những nguyên liệu sẵn có trong thiên nhiên. Dù màu sắc hạn chế nhưng cũng được sắp xếp khéo léo, thể hiện trên tranh 1 cách đa dạng, phong phú, hấp dẫn. ? Nguồn gốc xuất xứ? ? Đối tượng phục vụ? ? Đặc điểm nổi trội của dòng tranh đó? ? Kể tên một số bức tranh? (GV có thể cho các nhóm lên bảng trình bày) ? Hình tượng được khái quát? ? Bố cục ước lệ ? ? Các nghệ nhân dân gian? - HS trả lời. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập; Vận dụng - Em hãy tìm những điểm giống và khác nhau giữa hai dòng tranh ĐH và HT? - Hãy cho biết ở tranh dân gian thì nội dung đề tài thường phản ánh những gì? - Giá trị nghệ thuật của tranh dân gian? - Gv nhận xét câu trả lời của hs và tóm tắt một số ý chính của bài. HOẠT ĐỘNG 4: mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 4 Tập nặn hình chú bộ đội (về nhà) V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: - Học và trả lời câu hỏi trong sgk - Chuẩn bị bài sau: TTMT- Giới thiệu một số tranh dân gian Việt Nam. 5 Ngày soạn: 04/01/2020 Ngày giảng: 06/01/2020 - 6A1. TIẾT 20 - BÀI 24 THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT GIỚI THIỆU MỘT SỐ TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS hiểu sâu hơn về hai dòng tranh dân gian nổi tiếng của VN là tranh Đông Hồ và Hàng Trống. 2. Kỹ năng - HS hiểu thêm về giá trị nghệ thuật thông qua nội dung và hình thức của các bức tranh được giới thiệu. 3. Thái độ - Thêm yêu mến văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm. b. Năng lực đặc thù: HS có năng lực quan sát, khám khá, năng lực biểu đạt, cảm nhận thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Chuẩn bị một số tranh dân gian ĐH, Hàng trống. 2. Học sinh: - Vở, SGK... III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan, luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống 2. Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét một vài bài kẻ chữ tiết trước của HS. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: khởi động Tranh dân gian có từ lâu đời và được truyền từ đời này sang đời khác.Nhân dân ta có câu: “ Ta còn nghèo đất chật nhà ranh, Nhưng cũng đủ vài tranh treo tết” Và giá trị vĩnh hằng của tranh dân gian còn sống mãi trong lòng chúng ta. HOẠT ĐỘNG 2: hình thành kiến thức, kĩ năng mới Nội dung Hoạt động của GV và HS 1.Tìm hiểu về hai dòng tranh tiêu biểu của VN: - Tranh ĐH: được làm tại làng Đông Hồ- huyện Thuận Thành – Bắc Ninh. - Tranh được sx hàng loạt, công đoạn ? Tranh Đông Hồ xuất xứ từ đâu? ? Đặc điểm của tranh Đông Hồ? 6 làm tranh qua khâu khắc gỗ và in màu , tranh được in trên nền giấy dó quét điệp vàng hoặc trắng. - Màu sắc lấy từ nguyên liệu sẵn có trong TN. - Bố cục ước lệ, hình mảng chắ khoẻ, lối nhìn thuận mắt, ước lệ - Có chữ, thơ minh hoạ đi kèm. - Phố Hàng Trống - Hoàn Kiếm - Hà Nội và một số khu phố lân cận. - In nét và tô màu bằng tay. - Màu là phẩm nhuộm nhập ngoại, vẽ trên giấy Xuyến Chỉ (TQ). - Bố cục theo trục dọc, cách nhìn từ trên xuống, từ phải qua trái. - Đường net tỉ mỉ, thanh mảnh, cách điệu tinh vi. II. Tìm hiểu bức tranh "Gà đại cát": 1. Gà "Đại cát" (tranh Đông Hồ): - Thuộc thể loại tranh đề tài chúc tụng. "Đại cát" có ý nghĩa chúc mừng mọi người, mọi nhà đón xuân mới, nhiều điều tốt, nhiều tài lộc. - Vẽ 1 chú gà trống có dáng oai vệ, hùng dũng. Phía trên có chữ minh hoạ đi kèm. - Gà trống tượng trưng cho sự thịnh vượng và những đức tính mà người con trai cần có. Đó là 5 đức tính: + Văn: Cái mào đỏ tựa mũ cánh chuồn của trạng nguyên. + Võ: Chân có cựa sắc nhọm như kiếm. + Dũng: Thấy địch thủ không sợ, dũng cảm đối chọi đến cùng. + Nhân: Kiếm được mồi thì gọi bầy đàn đến. + Tín: Hàng ngày gáy báo canh không bao giờ sai. - Bố cục bức tranh hài hoà, thuận mắt, có chữ minh hoạ đi kèm. Hình vẽ, màu sắc đơn giản, có tính cách điệu cao. ? Tranh Hàng Trống xuất xứ từ đâu? ? Đặc điểm của tranh Hàng Trống? - GV yêu cầu HS chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu 1 bức tranh dân gian (10') theo câu hỏi gợi ý: - Thuộc thể loại nào? - Trong tranh vẽ gì? - Nội dung và ý nghĩa bức tranh muốn đề cập đến? - Đặc điểm nghệ thuật của bức tranh? - Các nhóm thảo luận trong 10', sau đó cử đại diện trình bày. ? Thuộc thể loại nào? ? Trong tranh vẽ gì? ? Nội dung và ý nghĩa bức tranh muốn đề cập đến? ? Đặc điểm nghệ thuật của bức tranh? 7 Đường nét chắc khoẻ; to, rõ mà không bị khô cứng. 2. Chợ quê (tranh Hàng Trống): - Thuộc thể loại tranh sinh hoạt, vui chơi. - Tranh vẽ về cảnh họp chợ của người dân ở vùng nông thôn sầm uất, nhộn nhịp. Có đủ các hàng quán, ngành nghề, đủ mọi tầng lớp XH khác nhau. - Các tầng lớp người (người bán, kẻ mua, người già, trẻ con, nam và nữ, người ăn xin, kẻ đánh bạc, người xem bói...) tập trung lại như là 1 XH thu nhỏ. Cảnh chợ tấp nập, nhộn nhịp, đông vui, đem lại cảm giác gần gũi, thân thiện. - Nét vẽ thanh mảnh, tinh tế, diễn tả nhân vật có thần thái. Màu sắc tươi nguyên của phẩm nhuộm tạo nên sự sống động cho bức tranh. 3. Đám cưới chuột (tranh Đông Hồ): - Thuộc thể loại trào lộng, châm biếm. - Tranh diễn tả 1 đám rước rất vui với kèn, trống, cờ, quạt, mũ mão, cân đai chỉnh tề. Cô dâu ngồi kiệu đi trước, chú rể cưỡi ngựa theo sau. Ngoài ra có những con chuột khác đang mang lễ vật tới cho 1 con mèo. - Đám rước diễn ra trong không khí trang nghiêm. Thế nhưng họ nhà chuột vẫn lo sợ, thấp thỏm vì còn có mèo. Muốn được yên thân để tổ chức đám cưới thì chuột phải dâng lễ vật hậu hĩnh cho mèo. Ý muốn nói lên những thói hư, tật xấu của tầng lớp quan lại ngày xưa luôn tìm cách bóc lột nhân dân lao động. - Bố cục hàng ngang, dàn đều. Diễn tả hợp lí, sinh động, hóm hĩnh. Hình vẽ đơngiản, màu sắc ít mà vấn sinh động, tươi tắn. Có chữ minhhoạ đi kèm. Hình mảng to, rõ, chắc khoẻ. 4. Phật Bà quan âm (tranh Hàng Trống): - Thuộc thể loại tranh thờ. - Tranh vẽ Phật Bà ngự trên toà sen, xung quanh có Kim Đồng, Ngọc Nữ đứng chầu. - Phật Bà ngự trên cao, toả hào quang - Tìm hiểu bức "Chợ quê": ? Thuộc thể loại nào? ? Trong tranh vẽ gì? ? Nội dung và ý nghĩa bức tranh muốn đề cập đến? ? Đặc điểm nghệ thuật của bức tranh? - Tìm hiểu bức tranh "Đám cưới chuột": ? Thuộc thể loại nào? ? Trong tranh vẽ gì? ? Nội dung và ý nghĩa bức tranh muốn đề cập đến? ? Đặc điểm nghệ thuật của bức tranh? - Tìm hiểu bức tranh "Phật bà quan âm": ? Thuộc thể loại nào? ? Trong tranh vẽ gì? ? Nội dung và ý nghĩa bức tranh muốn đề 8 rực rỡ, thể hiện sự tôn nghiêm. Kim Đồng, Ngọc Nữ tạo nên sự thanh thoát. Ý muốn khuyên răn mọi người nên tu thân tích đức, tích cực làm điều thiện theo thuyết lý của đạo Phật. - Tô màu theo lối cản tranh truyền thống, tạp nên chiều sâu bởi các độ đậm nhạt, huyền ảo. Bố cục cân đối, trang nghiêm theo quy tắc nhà Phật. Cách diễn tả nhẹ nhàng, màu sắc tươi tắn. cập đến? ? Đặc điểm nghệ thuật của bức tranh? HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập; Vận dụng - Hãy nêu những điểm khác nhau và giống nhau giữa 2 dòng tranh nổi tiếng VN : Hàng trống và Đông Hồ? + Giống nhau: đều là tranh khắc gỗ, thuộc tranh dân gian. - Đều được in trên nền giấy dó quét điệp - Tranh vẽ những mảng đề tài giống nhau. + Khác nhau: - Khác nhau ở nơi sản xuất - Cách vẽ màu - Đối tượng phục vụ (GV kết luận bổ sung ) HOẠT ĐỘNG 4: mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Hãy sưu tầm các bức tranh 2 dòng tranh nổi tiếng VN: Hàng trống và Đông Hồ. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: - Học và trả lời các câu hỏi trong sgk. - Chuẩn bị cho bài sau: Vẽ theo mẫu - Mẫu có hai đồ vật ( Tiết 1) 9 Ngày soạn: 04/01/2020 Ngày giảng: 06/01/2020 - 6A1. TIẾT 21- BÀI 20 VẼ THEO MẪU: MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT (tiết 1- vẽ hình) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS biết được cấu tạo của cái ca và cái hộp và bố cục của bài vẽ. 2. Kỹ năng - HS vẽ được hình có tỷ lệ gần với mẫu. 3. Thái độ: - HS yêu cẩn thận, yêu mến cái đẹp. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm. b. Năng lực đặc thù: HS có năng lực quan sát, khám khá, năng lực biểu đạt, cảm nhận thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Hình minh hoạ các bước vẽ hình của mẫu có 2 đồ vật. - 1 số bài vẽ tĩnh vật của hs lớp trước. 2. Học sinh: - Mẫu:từ 1->2 nhóm mẫu gồm: cái ca, hộp vuông - Dụng cụ học tập: Bút chì ,tẩy, que đo, vở mĩ thuật. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan, luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống 2. Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu những nx của em về sự giống và khác nhau của tranh dg Đông Hồ và Hàng Trống? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: khởi động Ở các bài vẽ theo mẫu trước chúng ta đã được học cách vẽ các mẫu vật có dạng hình khối cơ bản. Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng những kiến thức của bài học trước, cùng với những kiế thức của bài hôm nay để vẽ mẫu có 2 đồ vật. Chúng ta cùng bước vào bài 20. HOẠT ĐỘNG 2: hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - GV cho HS xem tranh về các cách đặt bố cục ? Hãy phân tích các cách đặt bố cục của I. Quan sát - nhận xét: 1. Bố cục - Hình 1: Bố cục lệch lên phía trên, không cân đối. 10 mẫu ? Trong các cách đặt mẫu , cách nào hợp lí và cân đối hơn cả? - GV yêu cầu HS lên đặt mẫu theo hình 6. ? Khung hình chung của mẫu là khung hình gì ? ? Khung hình riêng của mẫu là khung hình gì ? ? Hình khối nào dùng để làm đơn vị đo các tỷ lệ của vật mẫu ? Em có nhận xét gì về vị trí của các vật mẫu? ? Ánh sáng chính chiếu lên mẫu từ hướng nào ? Hoạt đông 2: Hướng dẫn cách vẽ: - GV treo hình minh hoạ các bước vẽ hình lên bảng. ? Có mấy bước vẽ hình? + B1: Vẽ phác khung hình. + B2: Vẽ các nét chính. + B3: Vẽ nét chi tiết. - Hình 2: Bố cục lệch xuống phía dưới và chếch qua phía phải. - Hình 3: Hình hộp đặt ngang với cái ca - Hình 4: Hình hộp đặt phía sau cái ca - Hình 5: Hình hộp đặt chồng lên trên cái ca -Hình 6: hình hộp đặt phía trước cái ca, bố cục cân đối hợp lí. 2.Khung hình chung -Khung hình chung của mẫu là khung hình chữ nhật đứng - Khung hình khối hộp hình vuông, khung hình cái ca là hình chữ nhật đứng - Hình hộp dùng làm đơn vị đo tỷ lệ các vật mẫu vì chiều ngang và chiều cao của chúng ít thay đổi và hầu như không thay đổi. 3.Vị trí - Hình hộp nằm trước, cái ca nằm sau, nên khi vẽ phải chú ý không được vẽ 2 vật ngang bằng nhau. - Hướng từ phải sang trái. II. Cách vẽ: 4 bước: + Đo, ước lượng, tìm tỉ lệ chung của khung hình bao quát, khung hình riêng từng vật , khoảng cách nếu có Tìm tỉ lệ của từng vật mẫu, luôn so sánh để tìm tỉ lệ các bộ phận của mẫu sao cho cân đối. + Vẽ phác các bộ phận của vật mẫu, chú ý tới tỉ lệ - sẽ làm cho hình vẽ giống mẫu Phác các bộ phận của mẫu, vẽ bằng những đường thẳng, chia trục đối xứng nếu vật có dạng hình cân đối. + Điều chỉnh tỉ lệ và đặc điểm các bộ phận của mẫu. 11 + B4: Gợi khối, đậm nhạt, hoàn chỉnh phần hình. + Vẽ các mảng phân định các độ đậm - nhạt theo chiều ánh sáng trên mẫu. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập; Vận dụng - Y/C hs quan sát mẫu cái ca và hình hộp ( vẽ hình). - GV cho hs vẽ theo mẫu: cái ca và hộp - Giáo viên quan sát, hướng dẫn chung và gợi ý riêng cho từng học sinh. - Chú ý: + Khi quan sát thì lấy 1 bộ phận hoặc 1 vật mẫu làm chuẩn để so sánh, ước lượng . + Xác định khung hình chung, riêng để tìm hình dáng và tỉ lệ mẫu vật trong khung hình. + Nên quan sát 1 cách tổng thể cả cụm mẫu. + Thường xuyên so sánh, đối chiếu bài với mẫu vẽ. - Giáo viên chọn 2-3 bài (tốt - chưa tốt) của học sinh để học sinh tự nhận xét. Sau đó bổ sung góp ý. - Giáo viên nhận xét những ưu, nhược điểm. Tuyên dương, khuyến khích bài vẽ tốt, đúng. Động viên bài vẽ chưa tốt. HOẠT ĐỘNG 4: mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Nặn các đồ vật hình trụ V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học và trả lời câu hỏi trong sgk - Quan sát độ đậm nhạt của đồ vật có dạng hình trụ,hình hộp. - Về nhà không được tự ý vẽ thêm vào bài. - Chuẩn bị để bài sau tiến hành vẽ đậm nhạt 12 13 Ngày soạn: 04/05/2020 Ngày giảng: 06/05/2020 - 6A1. TIẾT 22 - BÀI 21. VẼ THEO MẪU: MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT (Tiết 2 - Vẽ đậm nhạt) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biệt được độ đậm nhạt của cái ca và cái hộp, biết cách phân mảng đậm nhạt. 2. Kỹ năng - Hs diễn tả được đậm nhạt với 4 mức độ chính: đậm, đậm vừa, nhạt. 3. Thái độ: - HS yêu mến cái đẹp của đồ vật. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm. b. Năng lực đặc thù: HS có năng lực quan sát, khám khá, năng lực biểu đạt, cảm nhận thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Hình minh hoạ các bước vẽ đậm nhạt của mẫu có 2 đồ vật. - 1 số bài vẽ tĩnh vật đậm nhạt của HS lớp trước. 2. Học sinh: - Mẫu:từ 1->2 nhóm mẫu gồm: cái ca, hộp vuông - Dụng cụ học tập: Bút chì ,tẩy, que đo, vở mĩ thuật. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan, luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống 2. Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét một vài bài vẽ hình của HS. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: khởi động Ở tiết trước chúng ta đã học cách vẽ hình và đã vẽ được hình của mẫu có 2 đồ vật. Hôm nay chúng ta sẽ tiến hành vẽ đậm nhạt cho bài hôm trước. HOẠT ĐỘNG 2: hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - GV yêu cầu HS đặt mẫu như T1( GV điều chỉnh mẫu và hướng ánh sáng) ? Cái cốc và khối hộp, vật nào đậm hơn? Vì sao? ? Vị trí của cái cốc và cái hộp như thế I. Quan sát - nhận xét: - Lên đặt mẫu như tiết 1 - Cái cốc đậm hơn khối cầu. Vì ở hình hộp độ đậm sẽ đậm hơn vì chất liệu của hộp là gỗ,bìa cứng. - Cái hộp đặt trước cái cốc, che khuất 1 14 nào với nhau? ? Độ đậm nhạt chuyển trên cái cốc và cái hộp như thế nào? ? Nhận xét về bóng đổ của khối hộp lên cái cốc và của 2 vật mẫu lên nền như thế nào ? ? Chỗ sáng nhất của mẫu là ở đâu? ? Chỗ đậm nhất trên vật mẫu là chỗ nào? Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ: - GV treo hình minh hoạ các bước vẽ đậm nhạt lên bảng. ? Có mấy bước vẽ đậm nhạt? - B1: Điều chỉnh lại hình. - B2: Phân mảng đậm, nhạt. - B3: Vẽ đậm nhạt. - B4: Hoàn chỉnh bài. - GV minh hoạ các nét đánh lên bảng cho HS quan sát.. - Cho HS tham khảo một số bài vẽ đậm nhạt của hs năm trước. phần cái cốc. độ chuyền ở các cạnh góc rõ ràng nên dễ nhận biết hơn trên cái ca bằng nhựa. - Độ đậm nhạt trên cái cốc và khối hộp chuyển gay gắt - Bóng đổ trên khối hộp lên cái cốc và cái ca đổ lên nền đậm hơn cái ca . - Chỗ sáng nhất của mẫu là chỗ tiếp sáng trên khối hộp. - chỗ đậm nhất của mẫu là ở dưới đáy cái cốc. II. Cách vẽ: 4 bước: + Quan sát, đối chiếu lại phần hình cho giống mẫu. + Chú ý quan sát hướng sánh sáng để phân ra được 3 mảng đậm, đậm vừa, nhạt. + Vẽ độ đậm trước, độ nhạt sau. Nheo mắt để so sánh các độ đậm nhạt với nhau. Sử dụng nét bút đan chéo, tạo độ mềm khi đánh bóng. Chú ý đánh theo diện, khối. Đánh bóng độ đậm trước. + Đánh bóng hoàn chỉnh. Nhấn đậm những chỗ câng thiết để tạo độ trong cho bài. Có thể diễn tả bóng đổ, phong nền để hoàn thiện bài. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập; Vận dụng - Y/C hs quan sát mẫu cái ca và hình hộp ( vẽ hình). - GV cho hs tiếp tục vẽ theo mẫu: cái ca và hộp - Giáo viên quan sát, hướng dẫn chung và gợi ý riêng cho từng học sinh. - Giáo viên chọn 2-3 bài (tốt - chưa tốt) của học sinh để học sinh tự nhận xét. Sau đó bổ sung góp ý. - Giáo viên nhận xét những ưu, nhược điểm. Tuyên dương, khuyến khích bài vẽ tốt, đúng. Động viên bài vẽ chưa tốt. HOẠT ĐỘNG 4: mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Nặn các đồ vật hình trụ V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Hoàn thành tiếp bài nếu chưa xong. - Chuẩn bị để tiết sau học bài 22 kiểm tra giữa kỳ II: Vẽ tranh: "Đề tài ngày tết và mùa xuân". 15 Ngày soạn: 11/05/2020 Ngày giảng: 13/05/2020 - 6A1. TIẾT 23- BÀI 22. VẼ TRANH ĐỀ TÀI NGÀY TẾT VÀ MÙA XUÂN KIỂM TRA GIỮA KÌ II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS yêu quê hương đất nước hơn thông qua việc tìm hiểu về các hoạt động của ngày tết và mùa xuân. - HS hiểu biết hơn về bản sắc văn hoá dân tộc qua các phong tục tập quán ở mỗi miền quê trong ngày tết và mùa xuân. 2. Kỹ năng - Vẽ được tranh về đề tài ngày tết, mùa xuân II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Ra đề, đáp án, biểu điểm. 2. Học sinh: - Giấy vẽ, chì tẩy, màu vẽ . III. ĐỀ BÀI Em hãy vẽ một bức tranh đề tài ngày tết và mùa xuân. (Yêu cầu trình bày vào khổ giấy A4) Thang điểm Đáp án 9 - 10 - Bài vẽ đúng chủ đề, bố cục hợp lý rõ nhóm chính phụ, hình ảnh trong tranh đẹp, sinh động, màu sắc tươi sáng và có hòa sắc. 7 - 8 - Bài vẽ đúng chủ đề, bố cục tương đối hợp lý rõ nhóm chính phụ, hình ảnh trong tranh hài hòa, sinh động, màu sắc tươi sáng và có hòa sắc. 5 – 6 - Bài vẽ đúng chủ đề, có bố cục, hình ảnh màu sắc tương đối đẹp. Điểm dưới 5 - Không đạt được những yêu cầu trên. - Từ 5-10: Đạt( Đ ) - Dưới 5 : Chưa đạt ( CĐ) IV. THU BÀI - Giáo viên thu bài. * Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị cho bài sau hoàn thiện bài kiểm tra. 16 Ngày soạn: 18/05/2020 Ngày giảng: 19/5/2020 - 6A1. TIẾT 24 - BÀI 23 VẼ TRANG TRÍ: KẺ CHỮ IN HOA NÉT ĐỀU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS tìm hiểu về kiểu chữ in hoa nét đều và tác dụng của chữ trong trang trí 2. Kỹ năng - HS biết những đặc đIểm của chữ in hoa nét đều và vẻ đẹp cũng như tác dụng của nó. 3. Thái độ - Kẻ được một khẩu hiệu ngắn bằng kiểu chữ in hoa nét đều. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm. b. Năng lực đặc thù: HS có năng lực quan sát, khám khá, năng lực biểu đạt, cảm nhận thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Chuẩn bị mẫu chữ in hoa nét đều. - Một số bài vẽ của học sinh các lớp trước đã vẽ. 2. Học sinh: - Chuẩn bị dụng cụ học tập: Bút chì, tẩy, thước kẻ, màu vẽ, vở mĩ thuật. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan, luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống 2. Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của HS. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: khởi động Bình thường khi đọc trong sách báo, tạp chí hay ở trên những câu khẩu hiệu thì chúng ta thấy xuất hiện những dòng chữ in hoa nét đều. Nó được sử dụng với mục đích thông báo, giới thiệu thông tin hay nhấn mạnh một vấn đề gì đó. Và hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học cách kẻ chữ in hoa nét đều qua bài 23. HOẠT ĐỘNG 2: hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hướng dẫn quan sát nhận xét kiểu chữ in hoa nét đều: - GV cho HS quan sát một số kiểu chữ và cho HS chỉ ra chữ in hoa nét đều. - HS quan sát kiểu chữ in hoa nét đều dựa trên hình ảnh trực quan gv chuẩn bị hoặc I. Đặc điểm chữ in hoa nét đều: - Tiếng Việt có nhiều kiểu chữ: chữ nét to

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mi_thuat_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_ii_nam_hoc_2019_2.pdf
Giáo án liên quan