Giáo án Mĩ thuật Lớp 6 - Chương trình học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa

Tiết 2: Thường thức mĩ thuật

SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT VIỆT NAM THỜI CỔ ĐẠI

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS củng cố thêm kiến thức về lịch sử Việt Nam thời kì cổ đại

2. Kỹ năng:

- HS trình bày được các sản phẩm mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại và những đặc điểm cũng như công dụng của chúng

3. Thái độ:

- HS trân trọng nghệ thuật của cha ông

II. Chuẩn bị

1) Tài liệu tham khảo:

2) Đồ dùng dạy học:

a) GiáoViên:

b) Học Sinh:

III. Tiến trình dạy học:

* Khởi động: Thời kì cổ đại qua đi để lại cho Mĩ Thuật Việt Nam những sản phẩm vô giá. Đó là những sản phẩm về điêu khắc chạm khắc mạng đậm nét hào hùng và tinh thần dân tộc sâu sắc .

Hoạt động 1: Tìm hiểu một vài nét về lịch sử.

 

doc36 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 168 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mĩ thuật Lớp 6 - Chương trình học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 17/8/2019 Tiết1. Vẽ trang trí: CHÉP HỌA TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hs hiểu biết về hoạ tiết trang trí dân tộc và ứng dụng của nó 2. Kỹ năng: HS vẽ được một số hoạ tiết trang trí dân tộc và tô màu theo ý thích 3. Thái độ: Học sinh nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, nhận ra vẻ đẹp của nghệ thuật miền xuôi và miền núi II. Chuẩn bị 1) Tài liệu tham khảo: 2) Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy học MT 6 Tranh về chạm khắc gỗ Việt nam Hình minh hoạ hướng dẫn cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc b. Học sinh: Tranh ảnh liên quan đến bài học. Giấy, chì, màu, tẩy III. Tiến trình dạy học: * Khởi động: Trang trí là một phần quan trọng của cuộc sống, phản ánh sự phát triển hay trì trệ của xã hội. Trang trí là bộ môn quan trọng trong môn học mĩ thuật. Bài hôm nay thầy giới thiệu cho các em biết về hoạ tiết dân tộc, cách chép và trang trí chúng . Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV treo ĐDDH hoạ tiết dân tộc yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: ? Những hoạ tiết này em thường thấy ở đâu? (trang phục, đồ vật, kiến trúc) ? Em có nhận xét gì về nôị dung, đường nét, bố cục, màu sắc - Nhận xét-chốt ‎ ghi bảng I .Quan sát và nhận xét: 1 . Nội dung: - Hoạ tiết TTDT rất phong phú và đa dạng, thường là hoa lá chim thú,con người,con vật được nâng cao và cách điệu. 2 . Đường nét: - HT của dân tộc Kinh nét vẽ thường mềm mại uyển chuyển. - HT của các dân tộc miền núi nét vẽ giản dị thể hiện bằng các nét thẳng chắc khoẻ. 3.Bố cục: Các hoạ tiết được xắp xếp cân đối hài hoà thường đối xứng qua một hoặc nhiều trục. 4. Màu sắc: Đa dạng phong phú rực rỡ hoặc tương phản. * Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ GV đặt câu hỏi: ? Trước khi chép chúng ta phải làm gì? - GV treo ĐDDH các hoạ tiết dân tộc và nhấn mạnh để HS nhận thấy tầm quan trọng của việc quan sát để nhận xét đặc điểm cuả hoạ tiết. ? Để vẽ mẫu đúng và chính xác chúng ta phải làm gì? ? Hoạ tiết này nằm trong khung hình gì? Nếu đối xứng chúng ta phải làm như thế nào? - GV vẽ minh hoạ trên bảng. ? Có thể vẽ nét cong ngay được không? Vì sao? Vậy phải làm như thế nào? - GV minh hoạ bước tiếp theo II. Cách chép hoạ tiết dân tộc: 1. Quan sát nhận xét tìm đặc điểm hoạ tiết: 2. Phác khung hình và đường trục 3 .Phác hình bằng các nét thẳng 4 .Hoàn thiện hình vẽ và tô màu Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành - Ra bài tập: - Y/c làm bài - GV bao quát lớp, giúp 1 số hs còn lúng túng III. Thực hành: - Chọn và chép một hoạ tiết trang trí dân tộc sau đó tô màu theo ý thích, kích thước 8 x 13 cm, màu tuỳ thích. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập Thu một số bài vẽ đính bảng Y/c nhận xét (Hình dáng, bố cục, màu sắc của hoạ tiết GV kết luận, bổ sung, tuyên dương 1 số hs có bài vẽ đạt Dặn dò: Hoàn thành bài ở nhà Chuẩn bị bài 2 - Sưu tầm tranh ảnh về mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại. Ngày giảng: 24/8/2019 Tiết 2: Thường thức mĩ thuật SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT VIỆT NAM THỜI CỔ ĐẠI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS củng cố thêm kiến thức về lịch sử Việt Nam thời kì cổ đại 2. Kỹ năng: HS trình bày được các sản phẩm mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại và những đặc điểm cũng như công dụng của chúng 3. Thái độ: HS trân trọng nghệ thuật của cha ông II. Chuẩn bị 1) Tài liệu tham khảo: 2) Đồ dùng dạy học: a) GiáoViên: b) Học Sinh: III. Tiến trình dạy học: * Khởi động: Thời kì cổ đại qua đi để lại cho Mĩ Thuật Việt Nam những sản phẩm vô giá. Đó là những sản phẩm về điêu khắc chạm khắc mạng đậm nét hào hùng và tinh thần dân tộc sâu sắc . Hoạt động 1: Tìm hiểu một vài nét về lịch sử. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ? Em biết gì về thời kỳ đồ đá ở Việt Nam ? Thời kỳ đồ đồng trong lịch sử Việt Nam. GV kết luận: các hiện vật do các nhà khảo cổ học phát hiện được cho thấy Việt nam là một trong cái nôi phát triển của loài người, Nghệ thuật cổ đại Việt Nam có sự phát triển liên tục, trải dài qua nhiều thế kỷ và đã đạt được nhiều đỉnh cao trong sáng tạo. I.Vài nét về bối cảnh lịch sử: - Việt Nam là một trong những cái nôi phát triển của loài người. - Nghệ thuật cổ đại Việt Nam phát triển liên tục bắt đầu từ thời đại Hùng Vương với nền văn minh lúa nước, trải qua nhiều thế kỉ đã đạt được những đỉnh cao trong sáng tạo nghệ thuật. Hoạt động 2: Tìm hiểu về mỹ thuật cổ đại Việt Nam. - GV Chia 4 nhóm thảo luận Nhóm 1,3: Thời kì đồ đá ? Thời kì đồ đá để lại những dấu ấn tiêu biểu nào? Nhóm 2,4:Thời kì đồ đồng ? Thời kì đồ đồng để lại những dấu ấn tiêu biểu nào? - Y/c đại diện trình bày-nhận xét-bổ sung - GV bổ sung: +Việc tìm ra lửa rồi đến quặng lộ thiên đầu tiên là đồng rồi đến sắt để thay thế công cụ đá là bước tiến quan trọng của sự chuyển dịch từ xã hội Nguyên Thuỷ sang xã hội văn minh. + Ở vùng trung du và đồng bằng Bắc bộ có 3 giai đoạn phát triển kế tiếp (còn gọi là VH tiền Đông Sơn) đó là: Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun. + Tiêu biểu: Trống đồng Đông Sơn với bố cục là những vòng tròn đồng tâm bao lấy ngôi sao nhiều cách ở giữa. Nghệ thuật trang trí mặt trống và tang trống (thân trống) là sự kết hợp giữa hoa văn hình học và chữ S với hoạt động của chim thú con người rất nhuần nhuyễn hợp lý. II.Sơ lược về mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại: 1.Thời kì đồ đá: - Tiêu biểu cho thời kì này là hình mặt người khắc trên vách hang Đồng Nội, Hoà Bình. - Hình mặt người khắc trên đá cuội ở Na Ca Thái Nguyên. 2.Thời kì đồ đồng: - Các công cụ làm vũ khí như rìu, thạp, dao găm đều được làm bằng đồng. - Tiêu biểu cho nghệ thuật thời kì này là trống đồng Đông Sơn với hình ảnh con người chiếm vị trí chủ đạo, các hình ảnh đều thống nhất chuyển động ngược chiều kim đồng hồ. - Việt Nam có một nền nghệ thuật đặc sắc liên tục phát triển mà đỉnh cao của nghệ thuật thời kì này là NT Đông Sơn. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập Thời kỳ đồ đá để lại những dấu ấn lịch sử nào? Tại sao nói Trống đồng Đông sơn là mỹ thuật tuyệt đẹp của Việt Nam thời kỳ cổ đại?. GV kết luận chung: Dặn dò: Học bài và xem kĩ các tranh minh học trong SGK. Chuẩn bị bài học sau Ngày giảng: 31/8/2019 Tiết 3: Vẽ theo mẫu: SƠ LƯỢC VỀ LUẬT XA GẦN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là luật xa gần,những điểm cơ bản của luật xa gần 2. Kỹ năng: HS biết vận dụng luật xa gần để quan sát , nhận xét vật mẫu trong các bài học 3. Thái độ: HS yêu quý vẻ đẹp thiên nhiên thông qua việc học môn luật xa gần II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tranh ảnh minh hoạ về luật xa gần, bài mẫu cho HS tham khảo - Tranh ảnh về con đường, hàng cây, phong cảnh, góc phố 2. Học sinh: - Sưu tầm một số tranh ảnh về luật xa gần - Giấy chì, mẫu thật III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Khởi động: - Khi đứng trước một khoảng không gian bao la rộng lớn : Cánh đồng, con sông, dãy phố, hàng cây, cảnh vật cáng xa thì càng nhỏ và mờ dần , những cảnh vật gần thì lại rõ ràng to hơn, màu sắc đậm đà hơn, tại sao lại như vậy chúng ta cùng tìm hiểu nhé. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Tìm hiểu về luật xa gần: - GV cho HS quan sát tranh và đặt câu hỏi: ? Vì sao con đường chỗ này to, chỗ kia lại nhỏ dần. - GV đưa ra một số đồ vật, để ở vị trí khác nhau và đặt câu hỏi. ? Vì sao hình mặt hộp lúc là hình vuông, lúc là hình bình hành. ? Vì sao miệng cốc là hình tròn, bầu dục, đường cong, hay thẳng. - GV hướng dẫn HS quan sát hình minh họa trong SGK. ? Có nhận xét gì về hình cả hàng cột và hình đường ray của tàu hỏa. ? Hình các bức tượng ở gần, ở xa khác nhau chỗ nào. - GV kết luận: Hoạt động 2. Tìm hiểu những điểm cơ bản của luật xa gần: - GV giới thiệu hình minh họa và đặt câu hỏi: ? Các hình này có đường nằm ngang không? Vị trí như thế nào - GV kết luận: Đường tầm mắt còn gọi là đường chân trời, nằm ngăn cách giữa trời và đất, đường tầm mắt thay đổi khi người vẽ thay đổi vị trí. - GV giới thiệu hình minh họa để HS nhận ra: + Các đường song song với mặt đất như: Các cạnh hình hộp, tường nhàhướng về chiều sâu càng xa, càng thu hẹp và cuối cùng tụ lại một đIểm tại đường tầm mắt. + Các đường song song ở dưới chạy hướng lên đường tầm mắt; ở trên thì chạy hướng xuống. Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập: - Chơi trò chơi (Ai nhanh hơn ): - GV treo ảnh chụp cảnh vật ở gần, xa, trên, dưới đường TM: - Yêu cầu HS tìm những điều liên quan đến bài học và ghi kết quả lên bảng phụ. - Các nhóm đưa đáp án. - GV cùng HS kiểm tra, cho điểm, tuyên dương. I. Khái niệm: - Vật cùng loại có cùng kích thước khi nhìn theo xa gần ta thấy: + Ở gần: Hình to,cao, rộng, rõ hơn. + Ở xa: Hình thấp, nhỏ, hẹp, mờ hơn - Vật ở trước che lấp vật ở sau. - Mọi vật thay đổi hình dáng khi nhìn ở những vị trí khác nhau, trừ hình cầu. II. Đường tầm mắt và điểm tụ: 1. Đường tầm mắt (hay còn gọi là đường chân trời): - KN: Đường tầm mắt là một đường thẳng luôn nằm ngang với tầm mắt của người nhìn phân chia mặt đất với bầu trời mặt nước với bầu trời nên còn gọi là đường chân trời. - Vị trí đường tầm mắt thay đổi phụ thuộc vào vị trí cao hay thấp của người nhìn cảnh. 2. Điểm tụ: - Điểm tụ là điểm gặp nhau của các đường thẳng song song hướng về phía đường tầm mắt gọi là điểm tụ. - Các đường thẳng song song không cùng hướng với đường TM ở dưới đường TM thì hướng lên trên, ở trên đường TM thì hướng xuống dưới. IV. Củng cố: - GV thu bài vẽ của HS. - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - HS nhận xét – GV kết luận bổ sung, tuyên dương HS. V. Dặn dò: - Học bài cũ, nghiên cứu trước nội dung bài mới. - Quan sát những hình ảnh trong cuộc sống tìm những điều đã học. - Mỗi nhóm chuẩn bị: một hình trụ, chén, bát, quả, hình hộp. Ngày giảng: 07/9/2019 Tiết 4: Vẽ theo mẫu. CÁCH VẼ THEO MẪU MINH HỌA BÀI VẼ THEO MẪU CÓ DẠNG HÌNH HỘP VÀ HÌNH CẦU (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu khái niệm vẽ theo mẫu, cách vẽ theo mẫu. 2. Kỹ năng: HS biết nhìn mẫu để vẽ, phân biệt được vẽ theo trí nhớ và vẽ theo mẫu 3. Thái độ HS yêu quý vật mẫu thông qua bố cục đường nét, trân trọng những tạo vạt của cha ông. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Vật mẫu cụ thể: Cốc, hình hộp, hình trụ Tranh minh hoạ ĐDMT6 - Các bước vẽ theo mẫu, que đo, dây dọi 2. Học sinh: Giấy, chì, màu, tẩy, mẫu vật III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Khởi động: GV đưa ra một vật mẫu cụ thể để trên bàn GV cho các em quan sát sau đó cất đi và yêu cầu các em vẽ Thì đó là vẽ theo trí nhớ hay tưởng tượng. Còn nếu nhìn vật và vẽ lại thì gọi là vẽ theo mẫu? Vậy thì vẽ theo mẫu có cách vẽ như thế nào? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1. Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm vẽ theo mẫu: - GV cho HS quan sát tranh vẽ cái Ca: ? Vì sao các hình vẽ này lại không giống nhau? - GV cầm cái ca ở những vị trí tương đương hình vẽ. - GV bổ sung: Khi đặt, nhìn mẫu ở những vị trí khác nhau thì hình dáng mẫu thay đổi nhưng đều đúng với mắt nhìn. ? Vẽ theo mẫu là gì? - GV bổ sung, kết luận: Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ. - GV hướng dẫn HS tìm được bố cục đẹp ? Hình vẽ nào có bố cục đẹp. ? Hình vẽ nào có góc độ đẹp. ? Nêu các bước vẽ theo mẫu Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập: - Thế nào là vẽ theo mẫu? - Vẽ theo mẫu có mấy bước? - Hãy nêu cách tiến hành của từng bước? I. Thế nào là vẽ theo mẫu: - Vẽ theo mẫu là vẽ lại mẫu bày trước mặt bằng cảm xúc, suy nghĩ của người vẽ để diễn tả lại đặc điểm, cấu tạo, hình dáng, đậm nhạt, mầu sắc của mẫu. 2.Cách vẽ theo mẫu: B1: Vẽ phác khung hình: - Ước lượng tỉ lệ khung hình (so sánh chiều cao ngang của mẫu) - Vẽ khung hình chung trước khung hình riêng sau. B2. Vẽ nét chính: - Ước lượng tỷ lệ mẫu đánh dấu và nối lại bằng những đường thẳng mờ. B3. vẽ chi tiết: - Kết hợp giữa đường thẳng và nét cong hoàn chỉnh hình vẽ. B4. Vẽ đậm nhạt: - Xác định hướng ánh sáng chiếu tới. - Phác mảng đậm nhạt theo 3 độ: sáng, trung gian, tối. - Vẽ từ đậm đến nhạt. IV. Củng cố: - GV thu bài của 1 số HS và yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét giờ học của HS V. Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi trong sgk. - Tập đặt mẫu (1,2mẫu) và vẽ lại. - Chuẩn bị cho giờ học sau: 1 tranh đề tài năm trước của các em, đồ dùng học tập giấy vẽ, chì, tẩy, màu. Ngày giảng: 14/9/2019 Tiết 5: Vẽ theo mẫu MẪU CÓ DẠNG HÌNH HỘP VÀ HÌNH CẦU (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết được cấu trúc của hình hộp và hình cầu, sự thay đổi hình dáng của chúng khi ở các vị trí khác nhau 2. Kỹ năng: HS vẽ được hình hộp và hình cầu, các vật dụng tương tự. 3. Thái độ: Yêu quý vẻ đẹp của những vật mẫu qua bố cục đường nét. II. CHUẨN BỊ: *. Giáo viên: - Đồ dùng dạy học tự làm (hình hộp và hình cầu ) - Bài mẫu vẽ hình hộp và hình cầu của học sinh lớp trước - Bài mẫu của hoạ sĩ *. Học sinh: Giấy, chì, màu, tẩy III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * Khởi động: Chúng ta đã học "cách vẽ theo mẫu ở bài 4 ". Hôm nay chúng ta tập vẽ các mẫu vật đơn giản đó là hình hộp và hình cầu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Hướng dẫn hs quan sát nhận xét. - GV cho HS xem những dạng bố cục khác nhau ? Em hãy nhận xét về cách sắp xếp bố cục của các bức tranh trên( GV bổ sung kết luận rút ra đặc điểm của những bố cục hợp lí). ? Khung hình chung của mẫu là khung hình gì ? Khung hình riêng của khối hộp và khối cầu ? Nêu vị trí của từng vật mẫu ? Tỉ lệ của khối cầu so với khối hộp ? ánh sáng chiếu lên mẫu từ hướng nào ? Độ đậm nhạt trên mỗi vật mẫu chuyển như thế nào ?Vật nào đậm nhất, vật nào sáng nhất - GV tóm lại. I. Quan sát và nhận xét: - Nhận xét mẫu: + Vị trí từng mẫu + Cấu tạo từng vật . + Tỷ lệ + Khung hình. + Đậm nhạt. * Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ - GV giới thiệu hình gợi ý các bước vẽ cho hs nắm rõ các bước - GV phác hình lên bảng và hướng dẫn cụ thể từng bước cho hs quan sát - GV chỉ ra bố cục đẹp và chưa đẹp cho hs vẽ đúng - Cho hs tham khảo một số bài vẽ của hs năm trước II. Cách vẽ: 1. Dựng khung hình chung, riêng : 2. Vẽ nét chính: 3. Vẽ chi tiết: * Hoạt động 3. Hướng dẫn thực hành: - GV cho hs vẽ theo mẫu khối hộp và khối cầu - Yêu cầu hs vẽ hình - Xuống lớp quan sát nhắc nhở hs vẽ bài - Sửa sai cho hs III. Thực hành: IV. Đánh giá kết quả học tập - GV chọ một số bài tốt và chưa tốt của hs đính lên bảng cùng hs nhận xét và đánh giá - GV bổ xung - Tuyên dương những em hăng hái phát biểu xây dựng bài - Nhắc nhở những em chưa chú ý V. Dặn dò: - Hoàn thiện bài vẽ. - Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau Ngày giảng: 21/9/2019 Tiết 6: Vẽ tranh đề tài ĐỀ TÀI HỌC TẬP (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu về đề tài học tập, nội dung phong phú và cách thể hiện của đề tài 2. Kỹ năng: HS tìm bố cục tranh theo đề tài, vẽ được tranh đề tài học tập đơn giản 3. Thái độ: - HS thể hiện được tình cảm yêu mến thầy cô giáo bạn bè thông qua bài vẽ. - GD hs thực hiện 5 điều Bác hồ dạy II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Một số bài mẫu về đề tài học tập. 2. Học sinh: Giấy, chì màu tẩy, Phác thảo nét. III. TIẾN HÀNH: 1. Khởi động: - Hàng ngày các em đi học ở đâu? Có vui không? Được gặp gỡ bạn bè và được vui chơi nhộn nhịp vậy các em có muốn vẽ lại một bức tranh về đề tài học tập không? Thầy và các em cùng vẽ nhé. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm và chọn nội dung đề tài. - GV cho HS xem những bức tranh, ảnh về các hoạt động học tập ? Tranh diễn tả cảnh gì? ? Có những hình ảnh nào? ? Màu sắc như thế nào? ? Tranh của học sỹ và học sinh khác nhau ở chỗ nào? - GV kết luận: - Ảnh chụp chi tiết, giống với ngoài đời, Tranh thông qua sự suy nghĩ, chắt lọc và cảm nhận cái thực không như nguyên mẫu. - Tranh của hoạ sỹ thường chuẩn mực về bố cục, hình vẽ.Tranh của học sinh ngộ nghĩnh, tươi sáng. - Em hãy nêu 5 điều Bác Hồ dạy? Hoạt đông 2. Hướng dẫn học sinh cách vẽ: - GV minh họa cách vẽ trên bảng - Tìm và chọn nội dung đề tài - Bố cục mảng chính , phụ - Tìm hình ảnh, chính phụ - Tô màu theo không gian, thời gian, màu tươi sáng Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh làm bài: - GV nhắc HS làm bài theo từng bước như đã hướng dẫn. GV gợi ý cho từng Hs về: + Cách bố cục trên tờ giấy. + cách vẽ hình + Cách vẽ màu I. Tìm và chọn nội dung đề tài: - Học ở trường, học ở nhà, học ngoài sân trường, học nhóm, ôn bài, học trên lưng trâu.. II. Hướng dẫn hs cách vẽ. 1. Tìm chọn nội dung phân mảng chính, phụ. 2. Vẽ hình : 3. Vẽ màu: III. Thực hành: - Em hãy vẽ một tranh đề tài học tập. IV. Đánh giá kết quả học tập - Thu một số bài của học sinh đính bảng v - Y/c hs nhận xét về bố cục, hình vẽ, màu sắc - GV cùng hs nhận xét, đánh giá cho điểm và động viên khuyến khích hs V. Dặn dò: - Hoàn thành bài vẽ ở nhà - Chuẩn bị vẽ tranh đề tài học tập (tiết 2). Kiểm tra 15 phút Ngày giảng: 28/9/2019 Tiết 7: Vẽ tranh đề tài: ĐỀ TÀI HỌC TẬP (tiết 2); KIỂM TRA GIỮA KÌ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu về đề tài học tập, nội dung phong phú và cách thể hiện của đề tài 2. Kỹ năng: HS tìm bố cục tranh theo đề tài, vẽ được tranh đề tài học tập đơn giản 3. Thái độ: HS thể hiện được tình cảm yêu mến thầy cô giáo bạn bè thông qua bài vẽ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Một số bài mẫu về đề tài học tập 2. Học sinh: Giấy, chì màu tẩy, Phác thảo nét 3. Phương pháp: Trực quan, Gợi mở, Thực hành III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Giới thiệu yêu cầu bài kiểm tra 2. GV cho HS xem những bức tranh, ảnh về các hoạt động học tập 3. Đề kiểm tra: Đề bài: Em hãy vẽ một bức tranh về đề tài học tập mà em thích? Yêu cầu: Vẽ trên giấy A4 4. Đáp án, phương án đánh giá: Điểm 9, 10: + Nội dung: Đúng nội dung đề yêu cầu. + Bố cục: Rõ mảng chính, tỏ ra có năng khiếu. + Hình vẽ: Hoạ tiết đẹp, phù hợp các mảng hình. + Màu sắc: Đẹp, tươi sáng nổi bật hoạ tiết chính. Điểm 7, 8: + Nội dung: Đúng nội dung đề yêu cầu. + Bố cục: Rõ mảng chính phụ. + Hình vẽ: Hoạ tiết đẹp, phù hợp các mảng hình. + Màu sắc: Đẹp, tươi sáng nổi bật hoạ tiết chính. Điểm 5, 6 : + Nội dung: Tương đối rõ. + Bố cục: Mảng hình phù hợp + Màu sắc: Tô kín màu. Điểm dưới 4: + Nội dung: Không rõ ràng. + Bố cục: Không rõ mảng chính phụ. + Hình vẽ: Hoạ tiết sơ sài. + Màu sắc: Không tô kín màu. IV. Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài vẽ trang trí. Cách sắp xếp bố cục trong trang trí Ngày giảng: 05/10/2019 Tiết 8. Vẽ trang trí: CÁCH SĂP XẾP BỐ CỤC TRONG TRANG TRÍ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết khái niệm trang trí, cách sắp sếp bố cục hoạ tiết trong trang trí. 2. Kỹ năng: Biết cách sắp xếp bố cục bài trang trí cơ bản hoặc ứng dụng. 3. Thái độ: Yêu quý vẻ đẹp của những vật mẫu, cảm nhận được vẻ đẹp của chúng qua trang trí. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Một số đồ vật có hoạ tiết trang trí - Đồ dùng cách sắp xếp bố cục trong trang trí 2. Học sinh: - Sưu tầm tranh ảnh của các vật mẫu được trang Trí. - Giấy, chì, màu, tẩy. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Khởi động: Cuộc sống càng phát triển, nhu cầu thẩm mĩ của con người càng cao. Các đồ vật sử dụng trong cuộc sống hôm nay đều được trang trí một cách độc đáo và tinh tế. Bài trang trí đẹp không những thể hiện ở hoạ tiết và màu sắc mà trước hết phải được thể hiện ở bố cục. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét: - GV. Giới thiệu một vài hình ảnh về cách sắp xếp nội, ngoại thất, trang trí hội trường, nhà, chén.và đặt câu hỏi để HS trả lời. ? Em có nhận xét gì về cách trang trí cái khăn, gạch, đĩa ? Màu sắc được thể hiện như thế nào. ? Các mảng hình sắp xếp có giống nhau không. ? Em hiểu thế nào là sắp xếp Nhắc lại, Xen kẽ, Đối xứng, Mảng hình không đều. - GV kết luận: Một bài trang trí phải có bố cục hợp lý, màu sắc hài hòa.Có 4 cách sắp xếp họa tiết như sau; - Cách sắp xếp nhắc lại - Cách sắp xếp xen kẽ - Cách sắp xếp đối xứng - Cách sắp xếp mảng hình không đều. I. Quan sát nhận xét: 1.Thế nào là cách sắp xếp trong trang trí: - Sắp xếp trong trang trí là sự sắp xếp các hình mảng hoạ tiết, màu sắc, đồ vật làm mọi vật thêm đẹp. Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh cách trang trí cơ bản: - GV hướng dẫn ở hình minh họa - Vẽ khung hình kẻ đường trục - Tìm các mảng hình chính, hình phụ - Dựa vào các mảng tìm họa tiết - Tìm và tô màu (từ 3 đến 4 màu) - GV phác hình lên bảng và hướng dẫn cụ thể từng bước cho HS vẽ. II. Cách làm bài trang trí cơ bản: 1. kẻ khung hình đường trục: 2. Tìm các mảng, hình: 3. Vẽ hoạ tiết: 4. vẽ màu: Hoạt động 3. Thực hành: - GV cho HS vẽ trang trí một hình vuông. - Xuống lớp quan sát nhắc nhở HS làm bài. - Sửa sai cho HS. III. Thực hành: - Vẽ bài vào giấy vẽ hoặc vở vẽ. - Tô màu đúng, đẹp. IV. Đánh giá kết quả học tập - GV chọn một số bài tốt và chưa tốt của HS lên cùng HS nhận xét và đánh giá - Nêu các cách sắp xếp họa tiết - Cách làm bài trang trí. - GV kết luận V. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập: + Tìm mảng cho hai hình vuông cạnh 10 cm. + Tìm hoạ tiết cho một hình. - Chuẩn bị cho giờ học sau: Giấy vẽ, bút chì, tẩy, học thật kỹ lại bài Ngày giảng: 12/10/2019 Tiết 9. THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT: SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THỜI LÝ (1010 - 1225) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu, nắm bắt được một số kiến thức chung của mĩ thuật thời Lý. - Biết thêm nhiều loại hình nghệ thuật cũng như chất liệu của mĩ thuật thời Lý. 2. Kỹ năng: HS có trình bày được một số công trình kiến trúc, điêu khắc thời Lý. 3. Thái độ: HS trân trọng nghệ thuật dân tộc, yêu quý di sản văn hoá của cha ông. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Nét đẹp đình làng (Lê Thanh Đức) - Phiếu bài tập, bút nét to, giấy tô ki. 2. Học sinh: Soạn bài, Giấy, bút, tranh ảnh liên quan. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Khởi động: Dưới ách thống trị của Trung Hoa, Nghệ thuật Việt Nam bị kìm kẹp và phụ thuộc vào nghệ thuật của chúng. Ngô Quyền đại phá quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng mở ra cho nước ta kỉ nguyên mới .Tuy nhiên mĩ thuật nước ta đến tận thời Lý mới được khôi phục mở rộng thể hiện truyền thống NT đặc trưng của nước Nam. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Vài nét về bối cảnh xã hội: ? Sau khi lên ngôi, nhà Lý đã làm gì ? Nhà nước Đại Việt đã có những chủ trương chính sách gì để thúc đẩy kinh tế phát triển *GV : Tạo điều kiện cho việc xây dựng một nền văn hoá dân tộc đặc sắc và toàn diện I. Vài nét về bối cảnh xã hội: - Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư về Đại La(Thăng Long), Lý Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt. - Có nhiều chủ trương chính sách tiến bộ hợp lòng dân, kinh tế XH ngoại thương cùng phát triển. - Trong bối cảch đó, nghệ thuật được khôi phục và phát triển đậm đà bản sắc dân tộc. - Kiến trúc, điêu khắc, chạm khắc Hoạt động 2. Khái quát về mĩ thuật thời lý: ? Những bức tranh trên cho thấy mĩ thuật thời Lý có những loại hình nghệ thuật nào? ? Tại sao khi nói về mĩ thuật thời Lý phải đề cập đến nghệ thuật kiến trúc ? Nêu đặc điểm của kinh thành Thăng Long? ? Em biết gì về kiến trúc phật giáo? Tại sao kiến trúc phật giáo phát triển mạnh? ? Kể tên những tháp phật, chùa chiền mà em biết? ? Chạm khắc trang trí thời Lý có đặc điểm gì? ? Nêu vài đặc điểm của gốm? II. Khái quát về mĩ thuật thời lý 1. Nghệ thuật Kiến Trúc a) Kiến trúc cung đình: Kinh Thành Thăng Long được xây dựng với quy mô lớn. - Đó là một quần thể kiến trúc gồm 2 lớp bên ngoài là kinh thành, bên trong là Hoàng Thành. - Ngoài ra còn có cung Càn Nguyên, Tập Hiền, điện Trường Xuân , Thiên An. - Danh lam thắng cảnh: Hồ Tây, đền Quàn Thánh, văn miếu Quốc Tử Giám, Hồ Lục Thuỷ, sông Hồng.... b) Kiến trúc Phật giáo - Đạo phật phát triển mạnh, kéo theo đó là sự phát triển của công trình kiến trúc phật giáo *Tháp Phật *Chùa: Chùa Một Cột 2.Nghệ thuật điêu khắc và trang trí: a) Tượng ADiĐà, tượng Kim Cương với nét khắc tinh tế và điêu luyện tạo nên sự sống động cho tác phẩm b) Chạm khắc trang trí : phù điêu hình rồng thời Lý , dáng dấp hiền hoà mềm mại hình chữ S, hoa văn " móc Câu" được sủ dụng như một hoạ tiết vạn năng 3. Nghệ thuật Gốm: -Phục vụ cho đời sống con người , chế tác được gốm men ngọc, gốm hoa nâu, gốm da lươn, -Xương gốm mỏng nhẹ, nét khắc chìm tạo nên sự chắc khoẻ của tác phẩm. - Kiến trúc hài hoà với thiên nhiên, NT trang trí với kết cầu tổng thể - ĐK, ĐH, HH đã phát triển đa dạng tiếp thu NT Châu âu mở ra một hướng mới cho MT dân tộc IV. Đánh giá kết quả học tập: - Nêu bối cảnh lịch sử XH thời Lý? - Mĩ thuật thời L‎í có những loại hình nghệ thuật nào? Nêu đặc điểm chung của mĩ thuật thời Lí. V. Dặn dò: - Học bài cũ. - Sưu tầm tranh ảnh về một só công trình mĩ thuật thời L‎í Ngày giảng: 16/10/2019 Tiết 10: THƯỜNG THỨC MỸ THUẬT MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU CỦA MĨ THUẬT THỜI LÝ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết về một số công trình tiêu biểu của mĩ thuật thời Lý. 2. Kỹ năng: HS trình bày được những đặc điểm cơ bản của của kiến trúc , điêu khắc đặc biệt là tháp chùa, tượng tròn. 3. Thái độ: Yêu quý , trân trọng nghệ thuật cha ông. II. Chuẩn bị 1) Tài liệu tham khảo: 2) Đồ dùng dạy học: 1. GV: Tài liệu tham khảo, ĐDDH MT 6 Tranh ảnh tham khảo, sưu tầm tranh " chùa Một Cột", " Tượng A di đà" 2. HS : Giấy, chì, màu, tẩy (tranh ảnh liên quan đến bài học.) III.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mi_thuat_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_i_nam_hoc_2019_20.doc
Giáo án liên quan