Giáo án Mĩ thật Lớp 1 - Bài 5: Sự thú vị của nét. Nét gấp khúc, nét xoắn óc - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mĩ thật Lớp 1 - Bài 5: Sự thú vị của nét. Nét gấp khúc, nét xoắn óc - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỰ THÚ VỊ CỦA NÉT
NÉT GẤP KHÚC, NÉT XOẮN ỐC
I. Mục tiêu bài học
1. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng cho Hs các phẩm chất như: chăm chỉ, ý thức giữ
gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật, thông qua một số biểu
hiện và hoạt động chủ yếu sau:
• Chuẩn bị đồ dùng, vật liệu, phục vụ học tập.
• Biết thu gom giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn,
ghế,...
• Có ý thức bảo quản sản phẩm mĩ thuật của mình, của bạn; tôn trọng sản
phẩm của bạn bè và người khác tạo ra.
2. Năng lực
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1Năng lực mĩ thuật
- Nhận biết được nét gấn khúc, nét xoắn ốc; biết vận dụng các nét đó
để tạo sản phẩm theo ý thích.
- Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình,
của bạn.
2.2Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để thực
hành, sáng tạo; tự giác thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và
nhận xét sản phẩm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, giấy
màu, họa phẩm để tạo nên sản phẩm.
2.3Năng lực đặc thù khác
- Năng lực ngôn ngữ: Biết trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận
xét, sản phẩm.
- Năng lực thể chất: vận dụng sự khéo léo của bàn tay để thực hiện
các thao tác như: cuộn, gấp, uốn,
II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
• Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, màu
vẽ, bút chì, tẩy chì, hồ dán, kéo, bìa giấy,
• Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, kéo,
bút chì, hình ảnh trực quan; hình ảnh minh họa. Máy tính, máy chiếu
hoặc ti vi (nên có).
III. Phương pháp, hình thức tổ chức DH chủ yếu
• Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, trò chơi, thực
hành, thảo luận,
• Kĩ thuật dạy học: Động não, bể cá, đặt câu hỏi,
• Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài học - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Tổ trưởng
của HS. báo cáo phần chuẩn bị.
- Kiểm tra sự hiểu biết của HS về
nét thẳng, nét cong. Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu - HS quan sát.
bài học.
GV tổ chức trò chơi “Tiếp sức”. -Tạo sản phẩm nhóm.
-Nhiệm vụ: mỗi HS trong nhóm vẽ kiểu
nét gấp khúc, nét xoắn ốc đã biết hoặc
theo ý thích, trí tưởng tượng bằng công
cụ, họa phẩm sẵn có.
-Yêu cầu kết quả: sản phẩm của mỗi
nhóm bao gồm các nét gấp khúc, nét
xoắn ốc khác nhau.
-Đánh giá: Mức độ tham gia của cá
nhân, tốc độ làm việc, hiệu quả sản
phẩm,
-Gv chốt ý giới thiệu tựa bài. - HS nhắc lại tựa bài.
Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm
hiểu, khám phá Những điều mới mẻ.
1/ Quan sát, nhận biết
1.1. Tìm hiểu nét gấp khúc, nét xoắn
ốc
-Tổ chức HS theo nhóm học tập, yêu
– Thảo luận nhóm 6 HS.
cầu:
+Quan sát trang 23 SGK Mĩ thuật 1 và
hình ảnh do GV chuẩn bị( nếu có)
+Thảo luận, nêu đặc điểm của mỗi kiểu
nét.
+Yêu cầu HS dùng tay vẽ trên không
hai kiểu nét này. Hỏi HS hai kiểu nét
này khác nhau như thế nào?
– Đại diện các nhóm HS trình bày. Các
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét
1.2. Quan sát nhận biết nét gấp khúc,
nét xoắn ốc: –Cho HS làm việc nhóm, yêu cầu: -HS thảo luận nhóm 4 HS
+ Quan sát hình minh họa trang 24, 25
SGK và hình ảnh, sản phẩm, tác phẩm – Quan sát, trả lời câu hỏi của GV.(Sử dụng
mĩ thuật do GV, HS chuẩn bị (nếu có). chấm để tạo hình bông hoa hướng dương
+Nêu biểu hiện của nét gấp khúc, nét trong tranh. Nhận xét câu trả lời của bạn.
xoắn ốc ở các hình ảnh trực quan. – Đại diện nhóm HS trả lời.( nét xoắn ốc
-GV giới thiệu tác phẩm : “ Cây đời” được sử dụng để thể hiện tán lá cây). Các
của họa sĩ Cờ -lim, chất liệu sơn dầu. nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+Giới thiệu tác giả: Họa sĩ Cờ -lim
(Gustav Klim)(1862- 1918) là người
Áo. Ông là người rất thích sử dụng nét
xoắn ốc để sáng tạo các tác phẩm mĩ
thuật.
+.GV gợi mở, nêu câu hỏi giúp HS nhận
ra nét xoắn ốc được họa sĩ sử dụng.
– Giới thiệu thêm một số sản phẩm, tác
– Quan sát, lắng nghe.
phẩm khác, ví dụ:
+ Một số sản phẩm của họa sĩ Cờ -lim.
+ Một số sản phẩm, tác phẩm khác.
-Yêu cầu HS tìm các kiểu nét này ở
xung quanh: trong lớp, trong trường, nơi –HS tìm và kể.
công cộng,
– GV tóm tắt nội dung quan sát: nét – Lắng nghe.
gấp khúc, nét xoắn ốc có thể tìm thấy
trong tự nhiên, trong đời sống và ở sản
phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
2/ Thực hành, sáng tạo
2.1. Tìm hiểu cách tạo nét gấp khúc,
nét xoắn ốc.
-Tổ chức HS làm việc nhóm và giao -Thảo luận nhóm
nhiệm vụ:
– Đại diện các nhóm HS trình bày. Các
+Quan sát hình minh họa trang 26 SGK nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. và hình ảnh do GV chuẩn bị (nếu có)
+Nêu thứ tự các bước thực hành tạo nét
gấp khúc, nét xoắn ốc từ giấy.
-GV tổng hợp , thị phạm hướng dẫn và
giảng giải các thao tác, kết hợp tương -Quan sát, lắng nghe.
tác với HS:
+Chọn giấy màu để tạo màu cho nét.
+Thực hiện các thao tác: vẽ/ kẻ, xé
cuộn, dán, uốn, để tạo nét gấp khúc,
xoắn ốc.
2.2. Thực hành và thảo luận.
a/ Tổ chức cho GS làm việc cá nhân và
thảo luận nhóm.
-HS thực hiện
-Giao nhiệm vụ cho HS:
– Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, thảo luận,
+Mỗi cá nhân tạo nét gấp khúc, nét xoắn
chia sẻ trong thực hành.
ốc cho riêng mình.
+Mỗi thành viên quan sát các bạn trong
nhóm và cùng trao đổi trong thực hành.
-Quan sát HS thực hành và cách giải
quyết tình huống. Ví dụ:
+Hướng dẫn HS cách gấp, xé, cuộn, cắt,
dán.. giấy; cách sử dụng kéo an toàn,
đảm bảo vệ sinh trang phục, bàn ghế,
lớp học.
+Khích lệ HS quan sát, học hỏi kinh
nghiệm và trao đổi, nhận xét, nêu câu
hỏi, trong thực hành.
b/ Tổ chức cho HS làm việc nhóm và
thảo luận.
– Vị trí ngồi thực hành theo cơ cấu nhóm: 6
-Giao nhiệm vụ : Tạo sản phẩm nhóm từ
HS
các sản phẩm của mỗi cá nhân.
– Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, thảo luận,
-Gợi HS một số cách tạo sản phẩm
chia sẻ trong thực hành. nhóm, gợi ý nhóm Hs chia sẻ sự lựa
chọn cách sắp xếp tạo sản phẩm của
nhóm.
-Gợi mở các nhóm HS trao đổi vận
dụng sản phẩm.
Hoạt động 3: Trung bày sản phẩm và
cảm nhận, chia sẻ – Trưng bày sản phẩm theo nhóm
– Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm: – Giới thiệu sản phẩm của mình
– Hướng dẫn HS quan sát sản phẩm , – Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của
gợi mở HS nội dung trao đổi, chia sẻ, mình/của bạn
cảm nhận về quá trình học tập, thực
hành, thảo luận.
+Em thích sản phẩm nào của bạn nào/
nhóm nào?
+Có những sản phẩm nào ở các sản
phẩm?
+Trong các sản phẩm trưng bày, nét nào
do em tạo ra?
+Em và các bạn tạo sản phẩm của nhóm
như thế nào?
– Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ.
-Gv đánh giá kết quả.
+Kích thích HS tự đánh giá vâ liên hệ
vận dụng.
+Gợi mở HS liên tưởng sáng tạo các sản
phẩm khác với hai kiểu nét đã học.
+Nhận xét mức độ thực hiện nhiệm vụ
của các nhóm.
Hoạt động 4: Tổng kết tiết học -HS lắng nghe.
– Nhận xét kết quả thực hành, ý thức
học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài
học với thực tiễn.
– Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ổn định lớp và giới thiệu nội
dung tiết học
-Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài -Suy nghĩ, chia sẻ, bổ sung.
học
-Giới thiệu nội dung tiết học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cho HS tìm hiểu
nội dung Vận dụng.
-HS quan sát.
Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 27
SGK .
-Cho HS trả lời câu hỏi: -HS trả lời. HS khác nhận
xét bổ sung.
+ Em nhìn thấy gì trong hình?
+Con rắn được tạo nên từ nét gì?
+ Cái quạt được tạo nên từ nét gì?
+Cách tạo ra con rắn, cái quạt từ nét gấp khúc,
nét xoăn ốc.
-GV giới thiệu thêm hình ảnh sản phẩm từ hai -HS quan sát.
kiểu nét đã học.
Hoạt động 3: Tổng kết bài học.
-GV chốt lại: Có thể tạo sản phẩm, tác phẩm
mĩ thuật theo ý thích từ nét gấp khúc, nét xoắn
ốc. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài
học tiếp theo. -HS lắng nghe.
– Tóm tắt nội dung chính của bài học
– Nhận xét kết quả học tập
– Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo:
xem trước bài 6 SGK, chuẩn bị các đồ dùng,
vật liệu theo yêu cầu ở mục chuẩn bị trong Bài
6, trang 28 SGK.
File đính kèm:
giao_an_mi_that_lop_1_bai_5_su_thu_vi_cua_net_net_gap_khuc_n.doc



