Giáo án Mầm non Lớp 3 tuổi - Chủ đề: Thế giới động vật - Nguyễn Thị Dung

 TD- vận động:

- Tiếp tục dạy trẻcác bài tập phát triển các nhóm cơvà hô

hấp ; gà gáy, tay ; chèo thuyền, chân ; Ngồi xổm đứng lên

liên tục, thân ; Cúi gặp người phía trước, bật chụm tách

* Vận động:

+ Bật xa 25 cm

+ Đi kiễng gót liên tục 3m

+ Bò cao – chui cổng.

+ Chạy liên tục trong đường dích dắc ( 3- 4 điểm)

- TC vận động: Ném qua dây, chó sói xấu tính, mèo và

chim sẻ.

- Phát triển các vận động tinh: cầm kéo, cầm bút, xé, cắt

theo đường thẳng.

pdf36 trang | Chia sẻ: thaiphong | Lượt xem: 6145 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mầm non Lớp 3 tuổi - Chủ đề: Thế giới động vật - Nguyễn Thị Dung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO CẦU GIẤY TRƯỜNG MẦM NON HOA HỒNG Chủ đề: Thế giới Động vật Giáo viên: Nguyễn Thị Dung – Vũ Thị Kim Oanh Nguyễn Thị Hiền – Vương Hồng Thúy Lớp: C4 mẫu giáo bé Năm học: 2012 - 2013 2 Thời khóa biểu Thứ Môn học – Hoạt động Sáng Chiều 2 Phát triển ngôn ngữ (Làm quen với văn học) Rèn nề nếp, kỹ năng vệ sinh 3 Phát triển thể chất (Thể dục) Rèn kỹ năng tạo hình 4 Phát triển nhận thức (Toán hoặc KPKH) Hướng dẫn trò chơi mới hoặc KPKH 5 Phát triển thẩm mỹ (Tạo hình) Làm bài tập toán 6 Phát triển thẩm mỹ (Âm nhạc) Nêu gương Bé ngoan 3 Chủ đề 5: Thế giới Động vật Thời gian: 4 tuần (Từ ( 24/12/2012 - 18/01/2013 ) Chủ đề nhánh: Nhánh 1 - Chú gà con ( Từ 24/12 - 28/12/2012) Nhánh 2 - Con cá ( Từ 31/ 12 - 04/ 01/2013) Nhánh 3 - Côn trùng ( Từ 07/01/2013 - 11/01/2013) Nhánh 4 - Động vật sống trong rừng ( Từ 14/ 01 - 18/ 01/2013) I. Mục tiêu- Nội dung của chủ đề Lĩnh vực Mục tiêu Nội dung Ghi chú Lĩnh vực Mục tiêu Nội dung 1. Phát triển thể chất - Trẻ thực hiện được các vận động: Ném đích nằm ngang, Bò cao- Chui cổng. Bật xa 25cm, Ném xa- Chạy 10m Phát triển vận động tinh cho trẻ * TD- vận động: - Tiếp tục dạy trẻ các bài tập phát triển các nhóm cơ và hô hấp ; gà gáy, tay ; chèo thuyền, chân ; Ngồi xổm đứng lên liên tục, thân ; Cúi gặp người phía trước, bật chụm tách * Vận động: + Bật xa 25 cm + Đi kiễng gót liên tục 3m + Bò cao – chui cổng. + Chạy liên tục trong đường dích dắc ( 3- 4 điểm) - TC vận động: Ném qua dây, chó sói xấu tính, mèo và chim sẻ. - Phát triển các vận động tinh: cầm kéo, cầm bút, xé, cắt theo đường thẳng. * Dinh dưỡng Sk - Dạy trẻ biết về ích lợi của việc ăn các loại thực phẩm, 4 Lĩnh vực Mục tiêu Nội dung Ghi chú - Biết ích lợi của việc ăn các loại thực phẩm được cung cấp từ ĐV, cung cấp chất đạm giúp cơ thể phát triển. - Biết 1 số món ăn quen thuộc được chế biến từ động vật : Cá kho ; cá rán ; thịt kho ; trúng rán..... - Không đến gần các con vật hung dữ, không ôm chó, mèo món ăn được cung cấp từ động vật. Biết ăn hết suất, ăn đầy đủ chất đạm để có một cơ thể khoẻ mạnh. - Gọi tên, nhận biết một số món ăn quen thuộc được chế biến từ động vật: trứng luộc, thịt kho. - Trò chuyện với trẻ để trẻ Không lại gần các con vật lạ, con vật hung dữ. Tác hại của việc ôm chó; mèo. 2. Phát triển nhận thức - Trẻ biết gọi tên mô tả 1 số đặc điểm rõ nét, nổi bật (các bộ phận hình dáng của 1 số con vật mà trẻ biết). Biết thức ăn ưa thích của 1 số con vật. - Biết quan sát, so sánh, nhận xét sự giống nhau và khác nhau giũa hai con vật theo những dâu hiệu rõ nét. Biết phân nhóm các con vật theo dấu hiệu đăc trưng về cấu tạo sinh sản thức ăn, nơi sống. - Biết ích lợi của động vật đối với đời sống con người. - Biết sự khác biệt rõ nét về độ lớn giữa 2 đối tượng . Sử dụng đúng từ To hơn- Nhỏ hơn - Biết sự khác biêt rõ nét về chiều cao 2 đối tượng, sử dụng đươc từ Cao hơn – Thấp hơn - Tìm hiểu về chú gà con - Tìm hiểu con voi, con khỉ - Đặc điểm nổi bật: môi trường sống thức ăn sinh sản. Phân nhóm con vật theo các dấu hiệu đặc trưng. Mối quan hệ giữa cấu tạo với vận động và môi trường sống. Cách chăm sóc các con vật trong gia đình. - Con cá: Một số bộ phận chính (đầu, đuôi, thân, vây, vẩy, màu sắc). Ích lợi, nơi sống. Mối quan hệ qua lại giữa cấu tạo với vận động và môi trường sống. - So sánh sự giống và khác nhau của 2 Gà – vịt; Voi – khỉ. Phân nhóm con vật theo dấu hiệu đặc trưng. - Trò chuyện về ích lợi của động vật đối với đời sống con người: Trông giữ nhà; Cung cấp thực phẩm; làm cảnh. - Dạy trẻ nhận biết sự khác biệt rõ nét về độ lớn giữa 2 đối tượng . Sử dụng đúng từ To hơn - Nhỏ hơn - Dạy trẻ sự khác biêt rõ nét về chiều cao 2 đối tượng, sử dụng đươc từ Cao hơn – Thấp hơn. Trò chơi: Tìm bạn theo yêu cầu 3. Phát - Biết sử dụng các từ chỉ tên gọi, các bộ phận và một số đặc điểm nổi bật rõ - Tìm hiểu về thế giới động vật. Xem tranh ảnh về các con vật: trò chuyện, đàm thoại. 5 Lĩnh vực Mục tiêu Nội dung Ghi chú triển ngôn ngữ nét của các con vật gần gũi ( gà, chó, mèo ). - Trẻ biết nói lên những điều trẻ quan sát được, biết trao đổi, thảo luận với người lớn và các bạn về thế giới động vật. - Hiểu ý nghĩa của từ khái quát: động vật - Nghe, hiểu nội dung các câu chuyện, bài thơ về chủ đề các con vật. Cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của các bài thơ, ca dao, đồng dao. - Kể lại truyện đã được nghe với sự giúp đỡ của người lớn - Làm quen với một số ký hiệu khi đi tham quan vườn bách thú - Xem truyện về thế giới động vật, đàm thoại với các bạn. Cùng các bạn chơi với rối về các con vật - Làm quen diễn đạt từ ngữ về đặc điểm, hình dáng, vận động, tiếng kêu của các con vật. - Rèn cách nói cả câu, diễn đạt suy nghĩ, hiểu biết về động vật. - Trả lời rõ ràng câu hỏi: như thế nào? Có đặc điểm gì?... - Nghe kể chuyện, đọc thơ, đồng dao, ca dao về chủ đề động vật: Truyện : Bác gấu đen và hai chú thỏ Thơ: Đàn gà con, Rong và cá, Ong và bướm. - Đọc thuộc một số bài đồng dao, ca dao về thế giới động vật, . Giải câu đố về các con vật - Kể lại theo trình tự 1 số câu chuyện đơn giản dưới sự giúp đỡ của người lớn. - Biết và làm theo một số ký hiệu: lối đi, con vật nguy hiểm không lại gần 4. Phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội - Trẻ yêu quý các con vật. - Mong muốn được chăm sóc, nuôi và có 1 số kỹ năng, thói quen, chăm sóc bảo vệ vật nuôi. - Giữ gìn và bảo vệ môi trường. Có ý thức bảo vệ các loài ĐV quý hiếm. - Cùng nhau chăm sóc các con vật gần gũi, hiền lành: Chim bồ câu, con gà, con cá... - Trẻ có ý thức bảo vệ các con vật quí hiếm. Biết con người không được tự ý giết hại các con vật quý hiếm (voi, tê giác...) - Phân biệt hành vi đúng, sai; tốt, xấu trong việc bảo vệ môi trường, nơi sống của các con vật ( giữ sạch nguồn nước, không chặt, phá cây). 6 II. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 1.Tuần 1: Chú gà con ( Từ 24/12 đến 28/12/2012) Thời gian Hoạt động Ngày/ tháng Thứ 2: 24/12/2012 Thứ 3: 25/12/2012 Thứ 4: 26/12/2012 Thứ 5: 27/12/2012 Thứ 6: 28/12/2012 Đón trẻ TD sáng - Cô đón trẻ vào lớp trao đổi với phụ huynh về trẻ. Tổ chức cho trẻ chơi đồ chơi các trò chơi dân gian theo nhóm : Chi chi, chành chành, nu na nu nống, xếp hình. Thể dục sáng tập theo nhạc của trường * Chuẩn bị. - Sân sạch sẽ, phẳng. - Quần áo, đầu tóc của trẻ gọn gàng. * Yêu cầu: - Trẻ có ý thức trong khi tập, không nói chuyện riêng, - Tập đều các động tác theo cô. * Tiến hành: - Cô tập cùng với trẻ (Quan sát nhắc nhở trẻ tập dứt khoát các động tác, không cười đùa trong hàng) Trò chuyện - Cô trò chuyện với trẻ và cho trẻ giải các câu đố về các con vật sống trong gia đình: Con gà, con chó, con mèo, con lợn... - GD: Cách chăm sóc các con vật trong gia đình: Hđ học PT ngôn ngữ Thơ : Đàn gà con PT thể chất Vận động : Đi kiễng gót liên tục 3m PT nhận thức Dạy trẻ nhận biết sự khác biệt rõ nét về độ lớn giữa 2 đối tượng, sử dụng đúng từ to hơn – nhỏ hơn PT thẩm mĩ Vẽ con gà (Vẽ theo mẫu – bài 13) PT thẩm mĩ - Hát (TT): Gà trống, mèo con và cún con - Nghe hát :Đàn gà con - TC: Bắt chước tiếng kêu của các con vật 1. Góc phân vai: Góc trọng tâm Nội dung chơi + Chơi bán hàng: của hàng bán đồ chơi các con vật, bán tranh ảnh các con vật. + Chơi gia đình: Chăm sóc con, tổ chức sinh nhật cho con + Chơi bác sỹ thú y * Yêu cầu: Trẻ biết ghép các thanh rào thành hình vuông để làm chuồng cho các con vật, biết xếp đặt thêm cỏ cây, hàng rào, đường đi, cổng, các con vật để tạo thành trang trại. * Chuẩn bị: Đồ chơi góc bán hàng: Các loại rau củ quả, Đồ chơi về các con vật, đồ chơi góc gia đình, búp bê, các loại nồi, bát, thìa, đĩa.......Bộ đồ chơi bác sỹ thú y 2. Góc Nghệ thuật: Hoạt động góc. 7 Nội dung chơi: + Tô màu, vẽ tranh về các con vật nuôi trong gia đình như con gà, con mèo, con chó + In hình các con vật. Cho trẻ xé dán giấy + Trẻ hát múa các bài hát trong chủ đề: Đàn gà trong sân, chú vịt con, gà trống mèo con và cún con... 3. Góc học tập: Nội dung chơi: + Xem sách, tranh, truyện về các loài động vật. + Ghép tranh cắt rời về các con vật. 4. Góc xây dựng/ ghép hình: Góc trọng tâm * Nội dung: Ghép chuồng, xây trang trại cho các con vật HĐ ngoài trời - HĐMĐ: Trò chuyện về thời tiết - TCVĐ: Thi xem ai nhanh - Chơi tự chon : Chơi với bóng, với vòng, với phấn. - HĐMĐ: Vẽ các con gà con - TCVĐ: Mèo và chim sẻ. - Chơi tự chon : - Chơi với vòng, - chơi các đồ chơi có trong sân trường. - HĐMĐ: Quan sát con chim - TCVĐ: Bắt bướm - Chơi tự chon : - Chơi các đồ chơi trong sân trường. - - HĐMĐ: Dạo xung quanh sân trường - TCVĐ: Chó sói xấu tính - Chơi tự chon : Chơi với vòng, thổi bong bóng xà phòng - HĐMĐ: Vẽ theo ý thích - TCVĐ: Về đúng chuồng. - Chơi tự chọn: Chơi với phấn với bóng Thả thuyền HĐ chiều Trò chơi dân gian: Thả đỉa ba ba, oẳn tù tì, nu na nu nống. Rèn cho trẻ kỹ năng lau miệng Làm bộ sưu tập về các con vật nuôi trong gia đình Làm vở trò chơi học tập bài 14 Hướng dẫn trò chơi “Tìm về đúng chuồng” - Birur diễn văn nghệ. - Nêu gương bé ngoan. 8 2.Tuần 2: Con cá ( Từ 31/12 đến 04/01/ 2013) Thời gian Hoạt động Ngày/ tháng Thứ 2: 31/12/2012 Thứ 3: 01/01/2013 Thứ 4: 02/01/2013 Thứ 5: 03/01/2013 Thứ 6: 04/01/2013 Đón trẻ TD sáng - Cô đón trẻ vào lớp trao đổi với phụ huynh về trẻ. Tổ chức cho trẻ chơi đồ chơi theo nhóm: Nhóm lắp ghép, xếp hình theo ý thích, tô màu con vật - Thể dục sáng tập theo nhạc của trường * Chuẩn bị. - Sân sạch sẽ, phẳng. - Quần áo, đầu tóc của trẻ gọn gàng. * Yêu cầu: - Trẻ có ý thức trong khi tập, không nói chuyện riêng, - Tập đều các động tác theo cô. * Tiến hành: - Cô tập cùng với trẻ.(Quan sát nhắc nhở trẻ tập dứt khoát các động tác, không cười đùa trong hàng) Cho trẻ chơi trò chơi: Gieo hạt Trò chuyện sáng - Xem video về các loài cá: Cá heo, cá mập, một số cá nước ngọt. - Cô trò chuyện với trẻ về các con vât sống dưới nước: Đặc điểm, nơi ở, thức ăn... Hđ học PT Ngôn ngữ Rong và cá PT Thể chất Bò cao chui cổng PT Nhận thức Tìm hiểu về chú gà con PT Thẩm mĩ Dán con thỏ và củ cà rốt ( Mẫu - Bài 7 ) PT Thẩm mĩ - Nghe (TT) : Tôm, cua, cá thi tài. - Hát: Cá vàng bơi - Trò chơi: Nghe tiếng hát tìm đồ vật. 9 Hoạt động góc 1. Góc tạo hình (góc trọng tâm) Nội dung chơi: + Làm mũ các con vật - Trẻ tô màu các con vật, cô giúp trẻ cắt dán làm dây để tạo thành mũ. + Vẽ tranh, làm bộ sưu tập về các con vật sống dưới nước * Yêu cầu: Trẻ biết tô màu, vẽ tranh các con vật sống dưới nước sau đó làm mũ và tạo thành các bộ sưu tập về các con vật sống dưới nước. * Chuẩn bị Giấy, hồ dán, bút sáp, mầu nước, băng dính các loại, kéo 2. Góc phân vai Nội dung chơi + Chơi bán hàng: Bán bánh kẹo, bim bim... + Chơi gia đình: Tập mặc quần áo cho búp bê. + Chơi nấu ăn: Bé nhặt rau (Một số loại rau đơn giản: rau muống, cải cúc...) 3. Góc học tập: Nội dung chơi Xem sách, tranh, truyện về các loài động vật sống dưới nước, xếp tranh các con vật từ các hình rời 4. Góc xây dựng/ ghép hình: Nội dung chơi Xây vườn cây, ao cá... HĐ ngoài trời HĐMĐ: Quan sát trò chuyện về con cá - TCVĐ: Mèo đuổi chuột - Chơi tự chon : - Chơi với vòng, với bóng, phấn. - HĐMĐ: cho trẻ làm thí nghiêm chìm nổi - TCVĐ: Cáo và thỏ - Chơi tự chon : - Chơi đồ chơi các con vật gấp bằng giấy. - HĐMĐ: Quan sát Vườn hoa - TCVĐ: ô tô và chim sẻ - Chơi tự chọn Làm con nghé ọ bằng lá cây, chơi với vòng, với bóng - HĐMĐ: Trò chuyện về thời tiết - TCVĐ: Tìm chuồng - Đi dạo xung quanh trường - HĐMĐ: quan sát cây cảnh - TCVĐ: Thi xem ai nhanh - Chơi tự chọn: Chơi với đồ chơi ngoài trời HĐ chiều Trò chơi dân gian: Bọ dừa - Rồng rắn lên mây. Rèn cho trẻ cách gập chiếu Làm bộ sưu tập con vật sống dưới nước. Làm vở trò chơi học tập (bài 15) Hướng dẫn trò chơi “Cắp cua bỏ giỏ”. - Biểu diễn văn nghệ - Nêu gương bé ngoan. 10 3.Tuần 3: Côn trùng ( Từ 07/01 đến 11/01/2013) Thời gian Hoạt động Ngày/ tháng Thứ 2: 07/01/2013 Thứ 3: 08/01/2013 Thứ 4: 09/01/2013 Thứ 5: 10/01/2013 Thứ 6: 11/01/2013 Đón trẻ TD sáng - Cô đón trẻ vào lớp trao đổi với phụ huynh về trẻ. Tổ chức cho trẻ chơi đồ chơi theo nhóm: Chi chi, chành chành, lắp ghép, xếp hình. Thể dục sáng tập theo nhạc của trường * Chuẩn bị. - Sân sạch sẽ, phẳng. - Quần áo, đầu tóc của trẻ gọn gàng. * Yêu cầu: - Trẻ có ý thức trong khi tập, không nói chuyện riêng, - Tập đều các động tác theo cô. * Tiến hành: - Cô tập cùng với trẻ (Quan sát nhắc nhở trẻ tập dứt khoát các động tác, không cười đùa trong hàng) - Chơi trò chơi : Ngón tay nhúc nhích. Trò chuyện - Cô trò chuyện với trẻ và cho trẻ xem tranh ảnh, mô hình các loài côn trùng: Ong, bướm, nhện, bọ dừa... + Tên con vật là gì? + Nó có đặc điểm gì? + Nó sống ở đâu? - GD: Có một số con vật có lợi như con ong, có nhiều con vật gây hại như con ruồi, con muỗi. Các con nhớ không nên lại gần những con vật gây hại. Hđ học PT ngôn ngữ Thơ : Ong và bướm PT thể chất Vận động : Bật xa 25cm PT nhận thức LQVT : Dạy trẻ nhận biết sự khác biệt rõ nét về chiều cao giữa 2 đối tượng, sử dụng đúng từ cao hơn – thấp hơn PT thẩm mĩ Vẽ cỏ cây trên mặt đất (Vẽ theo đề tài ) PT thẩm mĩ - Hát (TT): Kìa con bướm vàng - Nghe hát: Chị ong nâu và em bé - TC: Ai nhanh nhất 1. Học tập (Góc trọng tâm) 11 Hoạt động góc. * Nội dung: Đọc thơ, kể chuyện theo tranh, theo sa bàn, tập diễn dối tay các con vật., tô mầu tranh truyện Ghép tranh động vật * Kỹ năng: Trẻ sử dụng tranh, sa bàn để đọc thơ, kể chuyện trẻ đã biết. Trẻ tập diễn rối một số con vật quen thuộc: Ong, Bướm, Sói, gà, thỏ... * Chuẩn bị: Tranh thơ minh họa, Sa bàn rừng xanh, một số con dối. 2. Góc phân vai: Nội dung chơi: + Chơi bán hàng: của hàng bán mô hình các con vật. + Chơi gia đình: Chăm sóc con, tổ chức sinh nhật cho con + Chơi bác sỹ thú y 3. Góc Nghệ thuật: Nội dung chơi + Tô màu, vẽ tranh về các loài côn trùng: Con bọ dừa, con nhện, con ong, bướm.+ In hình các con vật. + Trẻ hát múa các bài hát có trong chủ đề: Con bướm vàng, Nhện chăng tơ, Chị ong nâu và em bé... 4. Góc xây dựng/ ghép hình: * Nội dung: Ghép chuồng, xây trang trại cho các con vật HĐ ngoài trời - HĐMĐ: Quan sát vườn hoa - TCVĐ: Bắt bướm - Chơi tự chon : - Chơi với giấy, với lá, với phấn. - HĐMĐ: Nhặt lá vàng rụng và đồ lá. - Chơi tự chon : - TCVĐ: Bắt bướm - Chơi với vòng, chơi các đồ chơi có trong sân trường. - HĐMĐ: Vẽ ong, bướm bằng phấn màu - TCVĐ: Mèo và chim sẻ. - Chơi tự chon : - Chơi các đồ chơi trong sân trường. - HĐMĐ: Quan sát con chim - TCVĐ: Chó sói xấu tính - Chơi tự chọn : Chơi với vòng, thổi bong bóng xà phòng - HĐMĐ: Chơi với con bướm giấy. - TCVĐ: Về đúng chuồng. - Chơi tự chọn: Làm ruột mèo từ lá cây HĐ chiều Trò chơi dân gian : Chồng nụ, chồng hoa, Tập tầm vông Rèn kỹ năng rửa tay Làm con bướm giấy Làm vở trò chơi học tập Ôn trò chơi “Bọ dừa” - Văn nghệ : Đọc thơ, hát múa các bài hát về các con vật - Nêu gương bé ngoan. 12 4.Tuần 4: Động vật sống trong rừng ( Từ 14/1 đến 18/1/2013) Thời gian Hoạt động Ngày/ tháng Thứ 2: 14/1/2013 Thứ 3: 15/1/2013 Thứ 4: 16/1/2013 Thứ 5: 17/1/2013 Thứ 6: 18/1/2013 Đón trẻ TD sáng Tổ chức cho trẻ chơi đồ chơi theo nhóm: Nhóm chơi với trò chơi dân gian ; Nu na nu nống, chi chi chành chành Nhóm lắp ghép, xếp hình - Cho trẻ xem băng hình về cuộc sống của các con vật sống trong rừng. Thể dục sáng tập theo nhạc của trường * Chuẩn bị. - Sân sạch sẽ, phẳng. - Quần áo, đầu tóc của trẻ gọn gàng. * Yêu cầu: - Trẻ có ý thức trong khi tập, không nói chuyện riêng, - Tập đều các động tác theo cô. * Tiến hành: - Cô tập cùng với trẻ.(Quan sát nhắc nhở trẻ tập dứt khoát các động tác, không cười đùa trong hàng) - Cho trẻ chơi trò chơi: Con cua đá Trò chuyện - Cho trẻ xem băng hình về các con vật sống trong rừng: con hổ, con thỏ, con voi, con hươu... - Cô trò chuyện với trẻ về các con vật sống trong rừng: đặc điểm, con vật hung dữ, con vật hiền lành, thức ăn... Hđ học PT Ngôn ngữ Bác gấu đen và hai chú thỏ PT Thể chất Chạy liên tục trong đường dích dắc 3-4 điểm PT Nhận thức Một số con vật sống trong rừng : con voi, con hổ, con khỉ. PT Thẩm mĩ Vẽ thêm các bộ phận còn thiếu của con voi và tô màu cho đẹp. PT Thẩm mĩ - Hát ( TT) Đố bạn - Nghe: Chú voi con. - TC: Ai đoán giỏi 13 Hoạt động góc. 1. Góc xây dựng/ ghép hình: (Góc trọng tâm) Nội dung chơi : Xây vườn bách thú.ghép chuồng các con vật * Kỹ năng: Trẻ biết sử dụng đồ chơi để xây dựng vườn bách thú. Biết chơi cùng với bạn Trẻ biết ghép chuồng các con vật * Chuẩn bị: Hàng rào xây dưng các loại cây xanh, các loại hoa.thảm cỏ, các con vật, sỏi...... 2. Góc nghệ thuật Nội dung chơi + Tô màu, vẽ tranh, làm bộ sưu tập về các con vật sống trong rừng + Hát các bài hát về chủ điểm động vật 3. Góc học tập: Nội dung chơi + Nối tranh các con vật về đúng nơi ở của nó + Xâu dây hình các con vật. 4. Góc phân vai Nội dung chơi : + Chơi nấu ăn, chơi tổ chức sinh nhật cho con... + Chơi bán hàng : Bán tranh ảnh, lịch về các loài động vật + Chơi bác sỹ thú y HĐ ngoài trời - HĐMĐ: Quan sát thời tiết trong ngày - TCVĐ: Mèo và chim sẻ. - Chơi tự chọn : - Chơi với vòng, với bóng Thổi bong bóng xà phòng - HĐMĐ: Nhặt lá rụng, cành, quả khô - TCVĐ: Dung dăng dung dẻ - Chơi tự chọn : Nhặt lá khô làm con nghé ọ. Xếp sỏi, gấp hình - HĐMĐ: Quan sát vườn rau - TCVĐ: Cáo và thỏ - Chơi tự chọn : Chơi với vong, với bóng chơi đồ chơi ngoài trời - HĐMĐ: Quan sát cây hoa giấy - TCVĐ: Bắt chước tạo dáng. - Chơi tự chọn : Vẽ con vật mà cháu thích Bắt bướm, câu cá - HĐMĐ: Cho trẻ làm thí nghiệm chìm nổi TCVĐ: Chó sói xấu tính. - Chơi tự chọn Xếp hình theo ý thích Chơi đồ chơi ngoài trời HĐ chiều Trò chơi dân gian: Kéo cưa lửa xẻ, Lộn cầu vồng Rèn kỹ năng chơi góc phân vai Làm con vật bằng các nguyên vật liệu : vỏ sữa, vỏ ngao trai, ống hút Làm vở trò chơi học tập (bài 16). Khám phá khoa học : Pha màu Văn nghệ Nêu gương bé ngoan. 14 III. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC * Mở chủ đề: Động vật - Cô cho trẻ xem video về thế giới động vật - > Trò chuyện với trẻ về các động vật có trong đoạn video, như đặc điểm, môi trường sống, thức ăn - Cho trẻ cùng cô trang trí bảng chủ đề: Trẻ tô màu các con vật, dán lên bảng chủ đề và tranh mảng tường. * Thực hiện chủ đề: Tuần 1: : Chú gà con ( Từ 24/12 đến 28/12/2012) Nội dung Yêu cầu Chuẩn bị Phương pháp Lưu ý Thứ 2 24/12/2012 Hoạt động học Thơ: Đàn gà con (Đa số trẻ đã biết) 1. Kiến thức - Trẻ Đọc thuộc bài thơ đàn gà con, Nhớ tên bài thơ, tên tác giả - Hiểu rõ nội dung bài thơ. 2. Kỹ năng Trẻ đọc diễn cảm bài thơ Trả lời các câu hỏi của cô - Rèn cho trẻ nói đủ câu, đủ ý 1. Thái độ : Trẻ hứng thú học thơ Thông qua bài thơ giáo dục trẻ yêu quý - Tranh thơ: Đàn gà con, đĩa hình ảnh theo nội dung bài thơ - Mũ gà đủ số trẻ - Đàn Organ ghi bài “ Đàn gà con” 1.Bước 1: ổn định tổ chức Cô cho trẻ hát và vận động bài đàn gà trong sân 2.Bước 2/ Nội dung chính: Trò chuyện với trẻ Hỏi trẻ câu đố nói về con gì? Ai biết gì về chú gà con (Cho trẻ nói theo ý hiểu của trẻ) Hỏi trẻ có bài thơ nào nói về chú gà con không? Cho trẻ nhắc tên bài thơ, tên tác giả -> Cô khái quát tên bài thơ, tên tác giả Cô đọc diễn cảm bài thơ: lần 1+ Kết hợp tranh Cô vừa đọc bài thơ gì? Bài thơ Đàn gà con của nhà thơ nào * Đàm thoại để trẻ hiểu nội dung của bài thơ: + Bài thơ nói về con gì? + Để những quả trứng nở thành chú gà, thì gà mẹ phải làm gì? + Cái mỏ của chú gà con như thế nào? + Còn cái chân? 15 Nội dung Yêu cầu Chuẩn bị Phương pháp Lưu ý đàn gà con, biết chăm sóc và cho gà ăn * . Tích hợp +Âm nhạc: Hát vận động theo nhạc bài đàn gà trong sân + MTXQ: Trò chuyện về con gà + Bộ lông gà con có màu gì? + câu thơ nào nói lên điều đó? + Vậy các con có yêu quý chú gà con không? * Giáo dục + Để những quả trứng nở thành chú gà thì gà mẹ phải làm gì? + Cái mỏ của chú gà con như thế nào? + Cái chân của chú gà con như thế nào? + Bộ lông gà con cú màu gỡ? + Vậy các con có yêu chú gà con không? (Mỗi câu hỏi cho 2-3 trẻ trả lời) Giáo dục: Trẻ biết yêu quý những chú gà con, biết chăm sóc và cho gà ăn. *Dạy trẻ đọc diễn cảm bài thơ: Cô cho trẻ đọc thơ cùng cô + Cả lớp : 3- 4 lần (Trong quá trình trẻ đọc thơ cô chú ý sửa để trẻ đọc diễn cảm bài thơ) + Nhóm đọc, cá nhân trẻ khá lên đọc. - Cả lớp đọc lại 1 lần cùng đĩa nhạc 3.Bước 3: Kết thúc: Cho trẻ hát và vận động bài : Đàn gà con Thứ 3 25/ 12/ 2012 Hoạt động học Vận động Đi kiễng gót liên tục 3m 1. Kiến thức - Trẻ biết và thực hiện được vận động: Khi đi kiễng gót 2 tay đưa lên cao, chân đi kiễng gót, mắt nhìn về phía trước sao cho giữ được thăng bằng. - Đài ghi lời bài hát để trẻ đi KĐ và tập BTPTC - Đoạn đường dài 3m - Bóng: 2 quả - Đội hình tập 1.Bước 1/ổn định: Cho trẻ chơi: Những ngón tay ngoan 2.Bước 2/ Nội dung chính: * Khởi động: Cô cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp đi thường , đi kiễng gót, đi bằng gót chân, chạy chậm, chạy nhanh về hang (Đi theo nhạc) * Trọng động: đội hình hàng ngang. a/ BTPTC: 16 Nội dung Yêu cầu Chuẩn bị Phương pháp Lưu ý - Trò chơi: bắt bóng - Biết cách chơi trò chơi Bắt bóng: Dùng 2 tay bắt bóng 2. Kỹ năng - Trẻ biết phối hợp giữa chân và mắt để thực hiện đúng kỹ thuật - Trẻ có kỹ năng chuyển đội hình Chơi đúng luật của trò chơi Phát triển tố chất khéo léo cho trẻ 3. Thái độ : Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động, không đùa nghịch trong hàng * Tích hợp : +Âm nhạc Trẻ tập BTPTC theo nhạc     Tay: Chèo thuyền (4lần- 2nhịp) Chân: Cây cao cỏ thấp (6 lần – 2 nhịp) Bụng: Gà mổ thóc (4 lần – 2 nhịp) Bật: Bật tại chỗ (4 lần – 2 nhịp). b/ VĐCB: Đi kiễng gót liên tục 3m Cô giới thiệu vận động Cô làm mẫu: 3 lần. - Lần 1: không giải thích. - Tập lần 2 + phân tích: CB : cô đứng trước vạch, tay chống hông, khi có hiệu lệnh “bước” 2 tay cô giơ cao chân kiễng gót, cô đi tiến về phía trước sao cho giữ thăng bằng. - Lần 3: vừa làm vừa hỏi trẻ Gọi một trẻ lên tập thử cùng cô cho cả lớp xem Cho cả lớp nhận xét bạn vừa tập thử - Trẻ thực hiên : Mỗi trẻ thực hiện 2-3 lần Trong quá trình trẻ tập cô quan sát và sửa sai cho trẻ. - Củng cố: Cô hỏi lại trẻ tên bài và chọn một nhóm trẻ khá lên tập thêm 1 lần nữa. * Trò chơi: Bắt bóng - Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi -> Cô khái quát lại cách chơi luật chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần- > NX chơi * Hồi tĩnh: Cô cùng trẻ nhẹ nhàng làm chim bay 3.Bước 3/Kết thúc: Chơi Thỏ đi tắm nắng. 17 Nội dung Yêu cầu Chuẩn bị Phương pháp Lưu ý Thứ 4 Hoạt động học 26/12/2012 LQ với toán Dạy trẻ nhận biết sự khác biệt rõ nét về độ lớn của 2 đối tượng. Sử dụng đúng từ to hơn – nhỏ hơn. 1/ Kiến thức: - Trẻ nhận biết và nói lên được sự khác biệt rõ nét về độ lớn của 2 đối tượng, sử dụng đúng từ to hơn, nhỏ hơn. 2/ Kỹ năng: - Trẻ biết so sánh để nhận ra sự khác nhau về độ lớn của 2 đối tượng - Phát triển kỹ năng ghi nhớ, so sánh 3/ Thái độ: Trẻ hứng thú học và chơi trò chơi * Tích hợp: Vận động thông qua các trò chơi Máy chiếu, máy tính Đàn ghi bài hát “Đố quả” Hai hộp nhỏ màu xanh, một hộp to màu đỏ Một quả cam to , một quả quýt nhỏ Thỏ bông to, thỏ bong nhỏ Cây to, cây nhỏ Hai hộp xanh nhỏ, một hộp to màu đỏ Một quả cam to, một quả quýt nhỏ. . 1/ Bước 1: ổn định tổ chức Cả lớp hát bài “Đố quả” 2/ Bước 2: Nội dung chính * Nhận biết sự khác biệt rõ nét về độ lớn của 2 đối tượng. -giới thiệu buổi sinh nhật thỏ và cùng chuẩn bị quà nào. - Các con cùng đặt rổ đồ chơi ra trước, xem trong rổ của con có gì nào? - Chúng mình lấy quả cam cho vào hộp nào ! Có cho vừa không? - Bây giờ các con hãy cho quả quýt cho vào hộp xanh còn lại cho cô nào! Cho có vừa không? - Tại sao quả quýt lại cho vừa vào hộp mà quả cam lại không cho vừa hộp màu xanh. - Cô CX : Vì quả cam to hơn còn quả quýt nhỏ hơn nên quả quýt cho vừa vào hộp còn quả cam thì không cho vừa. - Chồng hộp màu đỏ lên hộp màu xanh: Hộp màu đỏ có cho vừa vào hộp màu xanh không? Tại sao ? - Chồng hộp màu xanh lên hộp màu đỏ . Hộp màu xanh có cho vừa vào hộp màu đỏ không ?Tại sao? => Cô CX: Hộp màu xanh cho

File đính kèm:

  • pdfChu de 5 Dong vat.pdf
Giáo án liên quan