I. Mục đích yêu cầu:
* KNS:
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là quý nhất.(Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3)
- Gio dục cc em khi tranh luận phải biết tơn trọng ý kiến của người khác.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh hoạ đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
1.Ổn định :
2 Bài cũ:
Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài - Ghi đề.
30 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1222 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 9
Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2013.
TIẾT: 1
CHÀO CỜ:
TIẾT: 2
TẬP ĐỌC:
Cái gì quý nhất?
I. Mục đích yêu cầu:
* KNS:
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là quý nhất.(Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3)
- Giáo dục các em khi tranh luận phải biết tơn trọng ý kiến của người khác.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh hoạ đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
1.Ổn định :
2 Bài cũ:
Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài - Ghi đề.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Gôi HS khá đọc toàn bài.
GV chia đoạn: 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến sống được không?
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến phân giải.
+ Đoạn 3: Còn lại
Cho HS đọc đoạn nối tiếp GV theo dõi kết hợp sửa sai, giảng một số từ khó trong bài.
- Cho HS luyện đọc trong nhóm.
- Gọi HS đọc thể hiện.
- GV đọc mẫu toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- 1 HS đọc đoạn 1 : Từ đầu …. Phân giải
H: Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý nhất trên đời là gì?
Hùng: Quý nhất là lúa gạo.
Quý: Vàng là quý nhất.
Nam: Thì giờ là quý nhất.
H: Lý lẽ mỗi bạn dưa ra để bảo vệ ý kiến của mình như thế nào?
Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người
Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo.
Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
- Gọi HS đọc đoạn còn lại.
H: Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
- Vì nếu không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị.
H: Theo em khi tranh luận, muốn thuyết phục người khác thì ý kiến đưa ra phải như thế nào? Thái độ tranh luận ra sao?
- Ý kiến mình đưa ra phải có khả năng thuyết phục đối tượng nghe, người nói phải có thái độ bình tĩnh, khiêm tốn...
H. Qua bài đọc giúp ta hiểu rõ thêm điều gì ?
GV hướng dẫn thêm:
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
+ Lời dẫn chuyện cần đọc chậm, giọng kể.
+ Lời các nhân vật: đọc to, rõ ràng thể hiện sự khẳng định.
- 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp (2 lần)
- HS luyện đọc trong nhóm, sửa sai cho bạn, báo cáo, đọc thể hiện.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS theo dõi, trả lời câu hỏi, nhận xét bổ sung thêm.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS theo dõi, trả lời câu hỏi
- HS nêu nội dung .
- HS luyện đọc trong nhóm.
-HS thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố – Liên hệ:
- GV cùng HS hệ thống lại bài học.
5. Nhận xét – Dặn dị:
-Về nhà luyện đọc bài nhiều lần, đọc trước bài: Đất Cà Mau.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------------------------
TIẾT: 3
TOÁN:
Luyện tập.
I. Mục tiêu:
* KNS:
- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Luyện kỹ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- HS có ý thức trình bày bài sạch, đẹp.
II. Chuẩn bị : GV: Nội dung bài dạy.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: gọi 2 em lên bảng làm bài tâp
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động: Hướng dẫn HS làm bài luyện tập.
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- HS đọc yêu cầu bài 1.
H. Đểà thực hiện bài tập em làm như thế nào?
- Đổi thành hỗn số với đơn vị cần chuyển, sau đó viết dưới dạng số thập phân.
- GV nhận xét, chốt :
Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
+ GV hướng dẫn những H S còn yếu từng bước:
Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập.
+ GV cho HS tự làm cá nhân. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
Gọi HS lên sửa bài, nhận xét, chốt :
3km 245m = 3,245 km ; 5 km 34m = 5,034 km
307m = 0,307 km
Bài 4: Cho HS thảo luận cách làm bài 4.
HS làm bài còn lại trên bảng nhóm.
+ GV theo dõi, giúp đỡ. Thu bài chấm - nhận xét.
1 - 2 HS đọc nêu yêu cầu.
- 1-2 HS nêu cách làm.
-HS làm bài cá nhân vào vở.
- Lần lượt lên sửa bài.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- Lần lượt lên sửa bài
- Lớp nhận xét, sửa bài
- HS thảo luận nhóm bàn nêu cách làm bài 4.
- Làm bài vào bảng nhóm.
- Đại diện một số nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét, sửa bài.
4.Củng cố – Liên hệ:
- GV cùng HS hệ thống lại bài học.
5. Nhận xét - Dặn dò:
- Xem lại bài, làm bài vở bài tập.
TIẾT: 4
ĐẠO ĐỨC:
Tình bạn (tiết 1)
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè.
- HS đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày.
- Có thái độ thân ái, đoàn kết với bạn.
II. Chuẩn bị : GV: Tranh minh họa truyện
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định :
2. Bài cũ
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện – rút ghi nhớ.
+ Hoạt động cả lớp
- Gọi HS đọc câu chuyện.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn.
+ GV nhận xét, chốt :
Kết luận: Khi đã là bạn bè, chúng ta cần biết yêu thương, đoàn kết giúp đỡ cùng tiến bộ, cùng nhau vượt qua mọi khó khăn.
+ Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 2: Hoạt động cá nhân :
- GV dán nội dung bài 2 lên bảng.
-Y/cầu HS trao đổi nhóm hai về cách xử lí tình huống của mình.
- Gọi HS lần lượt trình bày ý kiến của mình và giải thích lí do.
- GV yêu cầu HS tự liên hệ : Em đã làm được như vậy đối với bạn bè trong các tình huống tương tự chưa ? Hãy kể một trường hợp cụ thể.
GV n/xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống.
Chúc mừng bạn.
An ủi động viên, giúp đỡ bạn.
Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực bạn.
Khuyên ngăn bạn không nên sa vào những việc làm không tốt.
Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận khuyết điẻm và sửa chữa khuyết điểm.
Nhờ bạn bè, thầy cô giáo hoặc người lớn khuyên ngăn bạn.
+ 1 HS đọc câu chuyện trong SGK, cả lớp đọc thầm.
– HS thảo luận các câu hỏi theo nhóm bàn, trả lời các câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc lại ghi nhớ .
- 1 HS đọc các tình huống.
- HS trao đổi nhóm hai.
- HS trình bày ý kiến, lớp nhận xét, bổ sung.
4.Củng cố – Liên hệ:
- GV cùng HS hệ thống lại bài học.
5.Nhận xét - Dặn dò :
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, .. về chủ đề tình bạn.
______________________________
TIẾT: 5
THỂ DỤC:
(Giáo viên bộ mơn dạy)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2013.
TIẾT: 1
TOÁN:
Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Ôn bảng đơn vị đo khối lượng. Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị khối lượng.
- Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vị khác nhau thành thạo.
- KNS:
- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Giáo dục HS tính cản thận khi làm bài.
II. Chuẩn bị: GV: Bảng đơn vị đo khối lượng.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm bài tập
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1: Ôn lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.
+ Hoạt động cá nhân trên phiếu.
- Viết phân số, số thập phân thích hợp vào chỗ trống.
H: Hai đơn vị đo khối lượng đứng liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
Hoạt động 2: Giới thiệu cách làm bài tập mẫu.
+ GV nêu VD (SGK)
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
5 tấn 132kg = .................tấn
Tương tự như cách viết số đo chiều dài hãy viết hỗn số có đơn vị là tấn : 5 tấn 132kg sau đó viết số thập phân từ hỗn số có phân số thập phân.
* Tương tự, cho HS luyện tập:
5 tấn 32kg = .................tấn
Hoạt động 3: Thực hành luyện tập.
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
a) 4 tấn 562kg = 4,562 tấn ; b) 3 tấn 14kg = 3,014 tấn
c) 12 tấn 6kg = 12,006 tấn ; d) 500kg = 0,500 tấn = 0, 5 tấn
Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạngsố thập phân.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi một số em lên sửa bài.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề, tìm hiểu đề.
- Thảo luận tìm cách giải.
Gọi 1 HS làm bảng.
+ GVnhận xét sửa bài. Đáp án: :1,62 tấn
+ Thu bài chấm, nhận xét chung.
-Nhận phiếu thực hiện theo yêu cầu.
- 1HS lên bảng thực hiện.
Hơn kém nhau 10 lần.
5 tấn 132kg = 5tấn
= 5,132tấn
Lắng nghe, thực hiện.
5 tấn 32kg = 5 tấn
= 5,032 tấn
-HS nêu yêu cầu.
- Làm bài vào nháp, lần lượt lên sửa bài.
- HS đọc nêu yêu cầu, làm bài vào vở.
- Lần lượt lên sửa bài.
- HS đọc đề, tìm hiểu đề, thảo luận nhóm 2 tìm cách giải.
-HS tự giải vào vở, 1 HS làm bảng.
- Nhận xét, sửa bài.
Củng cố - Liên hệ:
- GV cùng HS hệ thống lại bài học.
Nhận xét - Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài, làm bài vở bài tập.
TIẾT: 2
CHÍNH TẢ : (Nhớ - viết)
Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà
I. Mục tiêu:
* KNS:
- Nhớ và viết đúng chính tả bài “Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà”. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể tự do.
- Ôn tập chính tả phương ngữ: luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu l/ n hoặc âm cuối / ng.
- Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ viết đẹp, trình bày sạch.
II. Chuẩn bị:
- GV: Viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2 vào từng phiếu nhỏ để HS bốc thăm và tìm từ ngữ chứa tiếng đó. Giấy bút, băng dính để HS tìm từ láy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định :
2. Bài cũ: .
3. Bài mới:
Giới thiệu – Ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết đúng.
- HS đọc thuộc bài : Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà.
H. Bài thơ gồm mấy khổ? Viết theo thể thơ nào?
H: Theo em, viết tên loại đàn nêu trong bài như thế nào?
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài.
- Cho HS nhớ viết.
+ GV chấm 5 – 7 bài
+ GV nhận xét chung về những bài chính tả vừa chấm, sửa lỗi chung.
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2a: + Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2a.
+ GV yêu cầu: Thầy sẽ tổ chức trò chơi. Tên trò chơi là “Ai nhanh hơn”.
- 5 em sẽ cùng lên bốc thăm. Phiếu thăm đã được Thầy ghi sẵn một cặp tiếng có âm đầu l/ n.
- Em phải viết lên bảng lớn 2 từ ngữ có chứa tiếng em vừa bốc thăm được. Em nào tìm nhanh viết đúng, viết đẹp là thắng.
+ Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
+ GV nhận xét và chốt lại những từ ngữ các em tìm đúng, và tuyên dương những HS tìm nhanh, viết đẹp, viết đúng.
VD: la: la hét, con la, lân la.
na: nu na nu nống, quả na, nết na.
+ Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2b.
Bài 3: Hướng dẫn HS làm BT3
+ Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3a
+ GV yêu cầu: Bài tập yêu cầu các em tìm nhanh từ láy có âm đầu viết bằng l.
+ Cho HS làm việc theo nhóm.
+ Cho HS trình bày.
+ GV nhận xét và khen nhóm tìm được nhiều từ, tìm đúng: la liệt, la lối, lạ lẫm, lạ lùng, lạc lõng, lai láng, lam lũ, làm lụng, lanh lảnh, lanh lợi, lanh lẹ, lạnh lẽo......
Câu 3b: Cách tiến hành như câu 3a: Một số từ láy:
loáng thoáng, lang thang, trăng trắng, sang sáng, lõng bõng, leng keng...
- 3 HS đọc thuộc lòng cả bài.
- Bài thơ gồm 3 khổ, viết theo thể thơ tự do.
- HS lắng nghe.
- HS nhớ lại bài thơ và viết chính tả, viết xong đổi vở cho bạn sửa bài.
Lắng nghe, thực hiện.
-1 HS đọc bài tập, lớp đọc thầm lại.
- 5 HS lên bốc thăm cùng lúc và viết nhanh từ ngữ mình tìm được lên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Các nhóm tìm nhanh từ láy có âm đầu viết bằng l. Ghi vào bảng nhóm.
.
- Lớp nhận xét.
4.Củng cố – Liên hệ:
- GV cùng HS hệ thống lại bài học.
5. Nhận xét - Dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở. Mỗi em viết ít nhất 5 từ láy.
---------------------------------------
TIẾT: 3
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên.
I. Mục đích yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ đề thiên nhiên. Biết sử dụng từ ngữ tả cảnh thiên nhiên (bầu trời, gió, mưa, dòng sông, ngọn núi...) theo những cách khác nhau để diễn đạt ý cho sinh động.
Biết viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả một cảnh đẹp ở quê em hoặc nơi em đang sống.
HS biết sử dụng từ ngữ nhân hóa, so sánh để viết đoạn văn.
* BVMT:
- Giúp cho HS cĩ những hiểu biết về mơi trường thiên nhiênViệt Nam và nước ngồi, từ đĩ bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu quý, gắn bĩ với mơi trường sống.
II. Chuẩn bị:
GV: Bút dạ và giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Oån định :
2. Bài cũ:
H. Đặt 2 câu để phân biệt nghĩa của từ cao.
H. Đặt 2 câu để phân biệt nghĩa của từ nặng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
+ Cho HS đọc yêu cầu bài tập BT1 + BT2
- GV yêu cầu:
- Các em đọc lại bài “Bầu trời mùa thu”.
- Tìm những từ ngữ tả bầu trời trong bài vừa đọc và chỉ rõ những từ ngữ nào thể hiện sự so sánh? Những từ ngữ nào thể hhiện sự nhân hoá?
- Cho HS làm bài (GV phát giấy cho 3 HS làm bài).
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
* Những từ ngữ tả bầu trời thể hiện sự so sánh: Bầu trời xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.
+ Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá
- Bầu trời được rửa mặt sau cơn mưa.
- Bầu trời dịu dàng
- Bầu trời buồn bã
-Bầu trời trầm ngâm
- Bầu trời nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca.
- Bầu trời cúi xuống lắng nghe…
+ Những từ ngữ khác: -Bầu trời rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa.
- Bầu trời xanh biếc.
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tâp.
Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
GV yêu cầu : + Các em cần dựa vào cách dùng từ ngữ trong mẩu chuyện trên để viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả một cảnh đẹp ở quê em hoặc nơi em sống.
+ Cho HS trình bày kết quả bài làm.
+ GV nhận xét, khen những HS viết đoạn văn hay, đúng.
- 1 HS khá giỏi đọc bài “Bầu trời mùa thu”.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
Cả lớp đọc thầm theo
HS làm bài cá nhân. Mỗi em ghi ra giấy nháp (VBT).
-3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp. Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân. Một số em đọc đoạn văn đã viết trước lớp.
Lớp nhận xét.
4. Củng cố:
GV nhận xét tiết học. Tuyên dương.
5.Dặn dò:
Về nhà viết lại đoạn văn vào vở.
TIẾT: 4
KHOA HỌC:
THÁI ĐỘ VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS.
I.Mục tiêu : Sau bài học HS có khả năng :
- Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
- Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
II.Chuẩn bị : GV: Hình trang 36; 37 SGK
III .Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định :
2. Bài cũ : H. HIV, AIDS là gì ?
H. HIV lây truyền qua những đường nào?
H. Nêu các cách phòng tránh HIV, AIDS?
3.Bài mới: Giới thiệu bài : Ghi đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức trò chơi.
MT: HS xác định được các hoạt động tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
- Trò chơi tiếp sức “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua ….”
Các hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV
Các hành vi không có nguy cơ lây nhiễm HIV
- Dùng chung bơm kim tiêm không khử trùng.
- Nghịch bơm kim tiêm đã sử dụng.
- Ngồi học cùng bàn.
- Uống chung li nước.
-khoác vai.
- Cầm tay…
Kết luận : HIV không lây qua tiếp xúc thông thường.
Hoạt động2: Đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”
- GV mời 5 HS tham gia đóng vai : 1HS đóng vai bị nhiễm HIV, 4 HS khác thể hiện hành vi ứng xử.
- GV phát phiếu gợi ý tình huống cho 5 em.
- HS số 1: Là người nhiễm HIV mới chuyển đến.
- HS số 2: Tỏ ra ân cần khi chưa biết, sau đó thay đổi thái độ.
- HS số 3: Đến gần người bạn mới đến, định làm quen, khi biết bạn bị nhiễm HIV cũng thay đổi thái độ vì sợ lây.
- HS số 4: Sau khi đọc xong tờ giấy nói “Nhất định là em đã tiêm chích ma túy rồi. Tôi đề nghị chuyển em đi lớp khác” sau đó đi ra khỏi phòng.
- HS số 5: Thể hiện thái độ cảm thông, hỗ trợ.
- GV nhận xét chung, chốt cách ứng xử đúng, tuyên dương HS thể hiện vai tốt.
Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận
+ Quan sát hình trang 36; 37 SGK: Nói về nội dung từng hình
- Xem bạn nào có cách ứng xử đúng.
- Nếu là người quen của bạn, bạn sẽ đối xử với họ như thế nào? Tại sao ?
- HS lần lượt tham gia trò chơi, các em khác theo dõi, nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc .
- 5 HS lên đóng vai thể hiện tình huống theo phiếu gợi ý.
- Lớp quan sát, theo dõi cách ứng xử của từng vai để thảo luận xem : Cách ứng xử nào nên, cách ứng xử nào không nên.
- Làm việc nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc.
Các nhóm khác bổ sung
4. Củng cố Dặn dò:
- Thực hành theo bài học, cần có thái độ thông cảm, giúp đỡ, không phân biệt đối xử với những người bị nhiễm HIV.
TIẾT: 5
THỂ DỤC:
(Giáo viên bộ mơn dạy)
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2013.
TIẾT:1
TẬP ĐỌC :
Đất Cà Mau
I. Mục đích yêu cầu:
- Luyện đọc:
+ Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm sự nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính kiên cường của người Cà Mau.
- Hiểu ý nghĩa của bài văn : Thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính kiên cường của người Cà Mau.
- HS khâm phục, tự hào về con người Việt Nam nói chung, con người Cà Mau nói riêng.
* BVMT: Giáo dục HS hiểu biết về mơi trường sinh tháỉ ở đất mũi Cà Mau; về con người nơi đây được hun đúc và lưu truyền tinh thần thượng võ để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng của tổ quốc; từ đĩ thêm yêu quý con người và vùng đất này.
II. Chuẩn bị: GV: Tranh, ảnh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Yêu cầu HS đọc bài: Cái gì quý nhất? và trả lời câu hỏi về nội dung của bài.
- HS1: Đọc hai phần đầu của bài và trả lời câu hỏi: Hùng, Quý, Nam cho cái gì là quý nhất?
- HS2: Đọc phần cịn lại và trả lời câu hỏi: Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động là quý nhất?
- 2 HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
3. Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi HS khá đọc mẫu lần 1.
- GV chia đoạn : 3 đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu … cơn giông
+ Đoạn 2: Cà Mau đất xốp … thân cây đước
+ Đoạn 3: Còn lại
- Y/cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài (2 lượt).
+ Lần1: Theo dõi, sửa phát âm sai cho HS : mưa giông, hối hả, bình bát, thẳng đuột, lưu truyền,
+ Lần 2: Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong phần giải nghĩa từ : phũ, phập phều, cơn thịnh nộ, hằng hà sa số, sấu cản mũi thuyền, hổ rình xem hát..
- HS đọc theo cặp.
- Gọi 1 - 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài
+ Đoạn 1: Giọng hơi nhanh, mạnh, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả sự khác thường của mưa ở Cà Mau.
+ Đoạn 2: Nhấn mạnh các từ ngữ miêu tả tính chất khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau, sức sống mãnh liệt của cây cối ở đất Cà Mau.
+ Đoạn 3 : Giọng đọc thể hiện niềm tự hào, khâm phục, nhấn mạnh các từ ngữ nói về tính cách của người Cà Mau.
HĐ2 : Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi.
H: Mưa ở Cà mau có gì khác thường ?
H: Hãy đặt tên cho đoạn văn này.
- HS đọc đoạn 2
H: Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao ?
H: Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào ?
H: Hãy đặt tên cho đoạn văn này
- HS đọc đoạn 3
H: Người dân ở Cà mau có tính cách như thế nào ?
H. Em đặt tên cho đoạn 3 như thế nào ?
* BVMT: Em hãy nêu cảm nhận của mình về con người và mơi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau này?
- GV nhận xét, tuyên dương những em cĩ câu trả lời tốt. Qua đĩ giáo dục cho HS hiểu biết về mơi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau; về con người nơi đây được hun đúc và lưu truyền tinh hần thượng võ để khai phá và giữ gìn mũi đất tận cùng của tổ quốc. Cho nên chúng ta phải biết yêu quý con người và vùng đất này.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
- GV cho HS nêu cách đọc diễn cảm.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn đã viết sẵn ở bảng phụ.
- GV đọc mẫu đoạn văn trên.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS mở SGK, lắng nghe
- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn.- HS luyện đọc
- HS giải nghĩa từ.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS theo dõi nắm bắt cách đọc.
- HS đọc thầm
- HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc tên cho đoạn văn
- HS đọc đoạn, thực hiện theo yêu cầu của GV, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nêu.
- HS lần lượt trả lời.
- HS lắng nghe.
- 3HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, nhận xét .
- HS lắng nghe.
- HS đọc theo cặp.
- 2 HS đại diện nhĩm đọc thi đoạn văn.
4.Củng cố – Liên hệ:
H. Qua bài em cảm nhận được điều gì?
- HS nêu nội dung của bài:( *Nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau)
- GV gọi HS nhắc lại ý nghĩa của bài.
5.Nhận xét - Dặn dò :
- Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bị cho tuần Ôn tập giữa học kì I – đọc lại và học thuộc các bài đọc có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9.
- Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------------
TIẾT: 2
TOÁN:
Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Quan hệ giữa một số đơn vị đo diện tích thường dùng.
- Luyện tập viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị khác nhau
II. Chuẩn bị: GV: bảng mét vuông góc (có chia ra các ô đề – xi – mét vuông)
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định
2. Bài cũ : .
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1 : Hệ thống đơn vị đo diện tích.
- Yêu cầu HS đọc bảng đơn vị đo diện tích.
km2
hm2
dam2
m2
dm2
cm2
mm2
- Nêu câu hỏi HS trả lời.
H: Em hãy nêu các đơn vị đo diện tích đã học.
H: Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền kề ?
* GV lưu ý một số đơn vị đo diện tích thông dụng:
1km2 = .................... m2 1km2 = ...................ha
1ha = ...................... km2 1ha = ..................... m2
- GV giới thiệu bảng kẻ ô mét vuông và giúp HS so sánh mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề của diện tích và chiều dài.
1m = .................... dm và 1dm = .................... m
1m2 = ....................... dm2 và 1dm2 = .................... m2
GV giúp HS rút ra nhận xét:
* Một đơn vị đo chiều dài gấp 10 lần đơn vị đo dộ dài liền kề sau và bằng 0,1 đơn vị đo dộ dài liền trước nó.
* Một đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị đo diện tích liền sau và bằng 0,01 đơn vị đo độ dài liền trước nó.
File đính kèm:
- Giao an 5, Tuần 9.doc