I.Mục đích yêu cầu:
- Luyện đọc :
+ Đọc đúng: những từ phiên âm tiếng nước ngoài : A- ri-ôn, Xi-xin .Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
* CKT-KN:
- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: dong buồm, kì la, hành trình và phần giải nghĩa trong SGK.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quí của loài cá heo đối với con người.
- Gio dục HS biết yêu quí loài cá có ích này.
II.Chuẩn bị: - GV : Tranh SGK phóng to, bảng phụ.
- HS : Xem trước bài trong sách.
III.Các HĐ dạy - học:
1.Ổn định: nề nếp
2. Bài cũ: “Tác phẩm của Si-le và tên phát xít”
H: Nhà văn Đức được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào ?
H. Lời đáp của ông cụ cuối bài ngụ ý nói gì ?
H. Nêu đại ý bài ?
3. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề.
36 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1254 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 7
Thứ hai ngày 30 tháng 09 năm 2013
TIẾT: 1
CHÀO CỜ:
TIẾT 2:
TẬP ĐỌC:
Những nguời bạn tốt.
I.Mục đích yêu cầu:
- Luyện đọc :
+ Đọc đúng: những từ phiên âm tiếng nước ngoài : A- ri-ôn, Xi-xin .Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
* CKT-KN:
- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: dong buồm, kì la,ï hành trình và phần giải nghĩa trong SGK.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quí của loài cá heo đối với con người.
- Giáo dục HS biết yêu quí loài cá có ích này.
II.Chuẩn bị: - GV : Tranh SGK phóng to, bảng phụ.
- HS : Xem trước bài trong sách.
III.Các HĐ dạy - học:
1.Ổn định: nề nếp
2. Bài cũ: “Tác phẩm của Si-le và tên phát xít”
H: Nhà văn Đức được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào ?
H. Lời đáp của ông cụ cuối bài ngụ ý nói gì ?
H. Nêu đại ý bài ?
3. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn đến hết bài (2-3 lượt.). Đoạn I đọc chậm hai câu đầu, những câu sau đọc diễn tả tình huống nguy hiểm .
Đoạn I giọng sảng khoái, thán phục .
- Lần 1: theo dõi và sửa sai phát âm cho HS.
- Lần 2: Hướng dẫn ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
- Lần 3: HS đọc phần giải nghĩa trong SGK. GV Kết hợp giải nghĩa thêm: dong buồm : là dương cao buồm để lên đường.
kì lạ : một câu chuyện lạ khác thường
- Gọi 1 - 2 HS đọc cả bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
Họat động 2: Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn1 (từ đầu … đất liền)
H: Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển ?
(vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham,cứơp hết tặng vật của ông đòi giết ông?)
H: Nêu ý đoạn 1?
-Chốt ý: Ý1: Tình huống nguy hiểm mà A-ri-ôn đang gặp phải
+ Đoạn 2: Phần còn lại
H. Điều gì đã xẩy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
H. Qua câu chuyện em thấy cá heo đáng yêu, đáng quí ở điểm nào?
H. Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo với nghệ sĩ A-ri-ôn ?
- GV chốt ý : Ý 2 : Cá heo là một loài cá thông minh, có ích.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo bàn rút ra ý nghĩa truyện.
- Giáo viên chốt ý nghĩa:
* Ý nghĩa: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với con người
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm
+ Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2. Nhắc HS chú ý nhấn mạnh các từ ngữ :Đã nhầm, đàn cá heo, say sưa thưởng thức, nhanh hơn, toàn bộ, không tin..và nghỉ hơi sau các từ ngữ nhưng, trở về đất liền.
- GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc.
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm theo.
- 1 em đọc. cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK.
- Lắng nghe.
1-2 em đọc, cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe
- Thực hiện đọc thầm và trả lời câu hỏi. Nhận xét, bổ sung.
- 2-3 HS nêu, bạn khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- Cả lớp đọc thầm. thảo luận nhóm bàn để trình bày các nội dung GV yêu cầu.
- 2-3 HS nêu, mời bạn nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 4 HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, nhận xét bạn đọc đã đúng chưa.
- Lắng nghe, theo dõi.
- 3-4 cặp HS đọc, lớp theo dõi, nhận xét.
- Đại diện nhóm đọc, lớp theo dõi, nhận xét.
4.Củng cố – Liên hệ:
- Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc ý nghĩa.
H. Qua bài học hôm nay, em học biết thêm điều gì ở cá heo ?
5. Nhận xét – Dặn dị:
- GV. Nhận xét tiết học.
----------------------------------------
TIẾT: 3
TỐN:
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu :
- Ôn lại quan hệ giữa 1 và ;vàvà
- Giải toán liên quan đến trung bình cộng.
- Rèn kỹ năng tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số, kĩ năng giải toán PS liên quan đến trung bình cộng.
- Các em có ý thức, thái độ học tập chăm chỉ.
II. Chuẩn bị : - GV : Nội dung - HS : xem bài trước
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn định : Nề nếp
2. Kiểm tra: 1)Tính: + +
2) Giải bài tập 4 (Tr32)
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1 : Hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập.
Bài 1
Giáo viên ghi bảng bài 1(a)
a) 1 gấp bao nhiêu lần ?
- Y/C một học sinh làm bài và nêu cách làm
H: Vậy 1 gấp bao nhiêu lần ?
Tương tự Y/C học sinh làm bài cá nhân GV gọi 2 học sinh lênbảng làm (b; c) .
Y/C học sinh nhận xét bài bạn làm
H: em có nhận xét gì về mối quan hệ :
a) 1 gấp ? Lần ( 10 lần)
b) gấp ? Lần (10lần)
c) gấp? lần (10lần)
GV chốt ý học sinh vừa nhận xét
Bài 2:Học sinh nêu yêu cầu đề bài ? (tìm x)
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi một số học sinh lên bảng sửa bài, nêu lại cách thực hiện
HĐ 2 : Ôn về giải toán .
Bài 3: 1HS đọc đề bài.
-Yêu cầu học sinh tìm hiểu đề.
H. Bài toán cho biết gì ?
H. Bài toán tìm gì ?
- HĐ thảo luận nhóm bàn, về cách giải bài toán.
- Giáo viên chấm những học sinh làm xong trước.
- GV nhận xét bài HS làm trên bảng và làm vở đã chấm.
-1học sinh làm và nêu cách làm bài
a) 1 : = 1 x = 10 (lần)
- HS trả lời
- Cả lớp làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài
b)gấp bao nhiêu lần ?
c) gấp bao nhiêu lần ?
-HS nhận xét.
-Học sinh thảo luận nhóm 2 cách làm các bài tìm x.(2phút)
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Học sinh nhận xét bài của bạn làm kiểm tra chéo lẫn nhau.
- 1 em đọc đề. Lớp đọc thầm.
- Học sinh trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
- Thảo luận nhóm bàn.
- Giải toán nhanh vào vở. 1 HS lên bảng.
- Học sinh nhận xét bài trên bảng.
- HS dò bài, sửa nếu sai
-HS trả lời, nhắc lại cách giải toán TB cộng.
4.Củng cố – Liên hệ:
- H. Các em vừa giải bài toán dạng gì ? GV chốt lại nội dung luyện tập
5.Nhận xét - Dặn dò : - Hướng dẫn học sinh làm bài 4 ở nhà .
- Nhận xét tiết học.
---------------------------------------
TIẾT: 4
ĐẠO ĐỨC:
Nhớ ơn tổ tiên(tiết 1)
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh biết trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.
- Hình thành và rèn cho học sinh ý thức giữ gìn phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình,họ hàng bằng những việc làm phù hợp với sức mình.
- Giáo dục các em long biết ơn tổ tiên, tự hào về truyền thống gia đình, họ hàng.
II. Chuẩn bị :
- GV : Tranh vẽ, tư liệu nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương (nếu có).
- HS : Xem trước bài, sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, truyện …. nói về lòng biết ơn tổ tiên.
1.Ổn định : Chuyển tiết
2. Bài cũ : H. Kể một tấm gương về lòng vượt khó mà em biết ?
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1 : Tìm hiểu nội dung truyện “Thăm mộ”
MT: Giúp HS biết một biểu hiện của lòng biết ơn.
Mời một học sinh kể chuyện “Thăm mộ”
- Y/c HS thảo luận nhóm 2 em tìm hiểu các nội dung sau:
H. Nhân ngày tết cổ truyền, bố Việt đã làm gì để biết ơn tổ tiên?
H. Theo em bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên?
H. Vì sao Việt muốn lau dọn nhà giúp mẹ?
- GV gọi học sinh trả lời các câu hỏi.
- GV chốt ý : Câu chuyện trên đã cho các em thấy : Ai cũng có tổ tiên gia đình, dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện bằng những việc làm cụ thể.
- GV nêu câu hỏi học sinh rút ra bài học.
Ghi nhớ:(SGK)
HĐ 2: Làm bài tập 1 SGK.
MT: HS biết những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.GV phát phiếu ghi nội dung yêu cầu của bài tập cho từng nhóm.
- Đại diện nhóm nêu yêu cầu của bài tập.
“Những việc làm nào dưới đây biểu hiện lòng biết ơn”
- GV nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm và kết luận HĐ 3 : Tự liên hệ bản thân
- GV yêu cầu học sinh tự bản thân mình kể cho bạn bên cạnh nghe những việc mình đã làm thể hiện lòng biết ơn hay những việc mình làm chưa tốt .
- Gọi một số em kể lại.
- GV khen những em đã có những việc làm tốt, nhắc nhở học sinh học tập theo bạn.
HĐ 4 : Các tổ thi trưng bày tranh …đã sưu tầm
- Các nhóm lên dán tranh, đại diện nhóm thuyết minh tranh, đọc ca dao, tục ngữ thơ… về chủ đề tổ tiên.
- GV tuyên dương nhóm có sự chuẩn bị tốt, sưu tầm được nhiều tài liệu cho bài học.
- Thảo luận nhóm 2
- HS trả lời lần lượt từng câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe, bổ sung các ý chưa đầy đủ.
- HS nhắc bài học.
-Học sinh làm việc theo nhóm trên phiếu.
- Trình bày ý kiến thảo luận, mời nhóm bạn nhận xét.
- HS theo dõi.
-2-3 em kể trao đổi với nhau.
-Vài em lần lượt trình bày.
- Các nhóm dán tranh, đọc tục ngữ, thơ…
- Trình bày thuyết minh, nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố – Liên hệ:
- Học sinh nhắc lại ghi
- H. Kể một số việc làm thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
5. Dặn dò :
- Về học bài. Chuẩn bị tiết sau : Nhớ ơn tổ tiên (tiết 2)
- Giáo viên nhận xét tiết học.
---------------------------------------------
TIẾT: 5
THỂ DỤC:
(Giáo viên bộ mơn dạy)
Thứ ba ngày 01 tháng 10 năm 2013
TIẾT: 1
TOÁN:
Khái niệm số thập phân
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân
- Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.
- Rèn kĩ năng đọc, viết số TP.
- HS trình bày bài cẩn thận, khoa học.
II. Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ.
- HS : Chuẩn bị sách giáo khoa và vở toán.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: HS giải BT4 trang 32
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1 : Giới thệu khái niệm về STP
a) GV treo bảng phụ (kẻ như bảng ở phần (a) SGK)
-Yêu cầu HS nhận xét từng hàng trong bảng.
+Hàng thứ nhất:có 0 m1 dm tức là có 1dm.
- H: 1dm bằng bao nhiêu phần của m. (1dm =m)
- GV giới thiệu và ghi bảng : 1dm hay m còn được viết thành 0,1m
- Tương tự HS nêu và gv ghi: 1cm hay m còn được viết thành 0,01m
- 1mmhay m còn được viết thanh 0,001m
GV nêu vậy các phân số thập phân. ; ; được viết thành :
0,1 ; 0,01 ; 0,001
GV vừa viết vừa giới thiệu 0,1 đọc là: không phẩy một (gọi vài học sinh lên chỉ vào 0,1 và đọc) . Yêu cầu HS nêu : 0,1 =và GV viết lên bảng.
-Tương tự: 0,01 đọc là : không phẩy không một.
0,001 đọc là : không phẩy không không một.
- GV chỉ vào 0,1; 0,01 ; 0,001 đọc và giới thiệu đây là các số thập phân.
b) GV treo bảng như phần (b).GV và HS làm việc tương tự dưa đến KL
* 5dm hay m còn được viết thành 0,5m ; 7cm ; 9mm viết tương tự
Các phân số thập phân ; ; được viết thành 0,5 ; 0,07 ; 0,009
-Yêu cầu học sinh đọc và viết : GV chỉ học sinh đọc, sau đó gọi một số học sinh lên viết:
* 0,5 đọc là: không phẩy năm ; viết 0,5 =
* 0,07 đọc là: không phẩy không bảy; 0,07 =
* 0,009 đọc là :không phẩy không không chín ; 0,009 =
Các số : 0,5 ; 0,007 ; 0,009 cũng là các số thập phân.
- Y/C học sinh nêu một số ví dụ về STP, và đọc các STP đó. Cứ 1 em lên viết số thì gọi 1 em ở dưới lớp đọc số.
HĐ2: Thực hành đọc, viết số thập phân :
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu đề bài.
-GV dán tia số ở bài tập 2 lên bảng, chỉ từng vạch trên tia số và gọi từng học sinh đọc phân số thập phân và số thập phân ở vạch đó.
Chẳng hạn : “một phần mười, không phẩy một”
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu đề bài.
- GV ghi một bài lên bảng gọi một học sinh làm miệng và nêu cách làm: 7dm =m= 0,7m
- Y/c 2 dãy của lớp làm 2 bài a và b vào vở. Gọi 2 học sinh lên bảng làm.
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Dưới lớp chéo bài để kiểm tra.
Bài 3: GV treo bảng gợi ý cho học sinh làm mẫu 1, 2 bài và yêu cầu học sinh về nhà hoàn thành bài tập 3.
Vd : 3dm 5cm (tức là 35cm) được viết thành m = 0,35m
- HS trao đổi theo cặp đưa ra xét.
-HS nêu giáo viên viết lên bảng .
-HS lên bảng chỉ và đọc
-HS đọc và viết
-Học sinh lên viết và đọc số.
- Học sinh đọc cá nhân.
-Một học sinh làm miệng.
-Học sinh làm vào vở hai em lên bảng làm.
4. Củng cố – Liên hệ:
- Giáo viên chỉ trên bảng một số số thập phân và gọi một số em đọc.
- Nhận xét tiết học.
5. Nhận xét - Dặn dò:
- Xem lại bài và làm hoàn thành bài tâp 3. Chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------
TIẾT: 2
CHÍNH TẢ: (Nghe - viết)
Dòng kinh quê hương.
I. Muc đích yêu cầu:
* CKT-KN:
- Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuơi.
- Tìm được vân thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ ở (BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý (a,b,c) của (BT3).
- Giúp HS phải viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
* BVMT: Giáo dục HS tình cảm yêu vẻ đẹp của dòng kênh quê hương, có ý thức bảo vệ môi trường xung qưanh.
II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.
- HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
H: Viết những từ chứa các nguyên âm đôi ưa, ươ trong khổ thơ của Huy Cận?
H: Giải thích qui tắc đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi iê, ia.?
- Nhận xét và sửa sai.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài- Ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1 :Hướng dẫn nghe - viết.
Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết .
H: Nêu nội dung của đoạn văn em vừa đọc ? (cảm xúc của tác giả về dòng kênh quê hương).
* BVMT: Em hãy nêu cảm nhận của mình về vẻ đẹp của dòng kênh qưê hương? Để cho dòng kênh vẫn giữ mãi được vẻ đẹp cửa nó, con người chúng ta cần phải có ý thức bảo vệ môi trường xung qưanh như thế nào?
-GV nhận xét, tuyên dương những HS có câu trả lời tốt. Từ đó giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường xung qưanh.
Hướng dẫn viết từ khó:
- GV nêu các từ dễù viết sai trong đoạn văn: (mái xuồng,giã bàng, ngưng lại, lảnh lót).
H: Khi viết các từ này cần chú ý điều gì ?
- mái xuồng - chú ý về viết âm đầu x trong tiếng xuồng.
- giã bàng - chú ý khi viết tiếng giã viết đúng âm đầu gi và thanh ngã.
- GV nêu 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp.
- Gọi HS nhận xét, sửa sai.
- Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng.
Viết chính tả:
- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
- Đọc từng câu cho học sinh viết.
- HS mở SGK soát lỗi bài viết bằng bút chì.Đổi vở soát lỗi kiểm tra lẫn nhau.
- GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương học sinh.
- GV tổng kết lỗi sai của của học sinh.
H:Những bạn nào không sai lỗi nào? một lỗi? hai lỗi ?
HĐ2 : Luyện tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm (tìm một vần có thể điền vào cả 3 chỗ trống dưới đây)
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Theo dõi HS làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét, yêu cầu 1 học sinh đọc lại bài thơ đã được điền đầy đủ.
- Yêu cầu học sinh kiểm tra kết quả bài làm, thực hiện chấm đ/s theo đáp án: (vần iêu được điền vào 3 chỗ trống )
Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3 .
-GV treo bảng ghi nội dung bài tập 3 (2bảng).
-Tổ chức cho học sinh 2 nhóm thi.
GV nêu yêu cầu: tìm tiếng có chứa ia hoặc iê gắn vào chỗ trống ở các thành ngữ đã ghi trên bảng phụ.
- Yêu cầu lớp nhận xét. GV nhận xét về kết quả, thời gian, tuyên dương đội thắng cuộc, động viên đội còn lại.
- Yêu cầu HS đọc lại bài và nhận xét về cách đánh dấu thanh ở các nguyên âm đôi iê, ia ?
1 em đọc, lớp theo dõi, đọc thầm theo.
-HS trả lời.
- HS trả lời theo suy nghĩ cửa mình.
- HS lắng nghe.
-HS trả lời.
- 2 HS viết bảng, dưới lớp viết nháp.
-Thực hiện phân tích trước lớp, sửa nếu sai.
- HS viết bài.
- Chéo vở kiểm ttra lẫn nhau.
- Thực hiện sửa lỗi nếu sai.
- 1HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm ; làm bài tập vào vở.
- 1 HS sửa bài, lớp theo dõi,nhận xét
- Thực hiện sửa bài, nếu sai.
- 1HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi.
- HS 2 nhóm thảo luận tìm tiếng lên gắn.
-Lớp nhận xét.
-HS nêu nhận xét
4.Củng cố – Liên hệ:
- GV cùng HS hệ thống lại bài học.
5. Nhận xét - Dặn dò:
- Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài sau.
TIẾT: 3
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Từ nhiều nghĩa.
I . Mục đích yêu cầu:
*CKT-KN:
- Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn cĩ dùng từ nhiều nghĩa (BT2, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2).
- Học sinh có ý thức trau dồi vốn từ tiếng Việt.
* BVMT: HS hiểu biết về mơi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngồi; cĩ tình cảm yêu quý, gắn bĩ với quê hương.
II. Chuẩn bị:
- Giấy khổ to kẻ sẵn BT1, BT2, bút dạ.
- Một số tranh vẽ biểu thị chân bàn, chân người, chân núi…
III.Các hoạt động dạy và học
1.Ổn định:
2.Bài cũõ : Kiểm tra 2 HS lên bảng: Đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp từ đồng âm
-Dưới lớp làm và nhận xét bài bạn làm trên bảng.
-GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
3. Bài mới : Giới thiệu bài (dùng tranh) – Ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1 : Tìm hiểu từ nhiều nghĩa
-GV treo bảng nội dung bài tập 1. phần nhận xét
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
- Yêu cầu HS mở SGK dùng bút chì tìm nghĩa ở cột B thích hợp nối với mỗi từ ở cột A.
-Một học sinh lên bảng làm.
-GV nhận xét, bổ sung và chốt ý:
* Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng mũi tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu) của mỗi từ.
Bai2: Y/c học sinh đọc đề bài. GV treo bài thơ ở bài tập 2 lên bảng, gạch chân các từ răng, mũi, tai.
Vd: Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được?
H: Nghĩa của từ “răng” ở câu thơ trên có gì khác nghĩa của nó ở bài tập 1? (từ răng ở đây không có nghĩa là để nhai như răng của người và động vật).
- GV nhận xét. Và hỏi tương tự với từ mũi,tai.
-GV chốt ý: Những nghĩa này của các từ trên được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai (BT1) . Ta gọi đó là nghĩa chuyển.
Bài 3: Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài.
H: Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở BT1 và BT2 có gì giống nhau?
-GV gơị ý : Vì sao cái răng cào không dùng để nhai mà vẫn được gọi là răng? (Vì nó có điểm giống nhau là đều chỉ vật nhọn, sắp đều nhau thành hàng). Vậy đây chính là điểm giống nhau của từ răng ở bài 1 và bài 2.
- Nghĩa từ mũi ở BT1 và BT2 giống nhau ở chỗ :cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
- Nghĩa của từ tai ở BT1 và BT2 giống nhau ở chỗ : cùng chỉ bộ phân mọc ở hai bên, chìa ra như cái tai.
-GV chốt ý: Như vậy ta thấy một từ có thể có nhiều nghĩa khác nhau nhưng bao giờ cũng có mối liên hệ- vừa khác vừa giống nhau như ta vừa phân tích so sánh.
- H: Thế nào là từ nhiều nghĩa? (SGK)
HĐ 2:Luyện tập
Bài 1: Học sinh đọc đề bài,nêu yêu cầu đề bài.
- Y/c làm việc cá nhân, làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
- Gọi học sinh nhận xét. GV bổ sung chốt lại kết quả đúng.
a) Mắt:-Đôi mắt của bé mở to. (từ mắt được dùng theo nghĩa gốc)
-Quả na mở mắt. (từ mắt được dùng theo nghĩa chuyển)
Bai2: HS đọc bài nêu yêu cầu đề bài.
- Tổ chức cho HS thi giữa các nhóm. Chia lớp thành 2 nhóm 2 dãy, giáo viên ghi các từ lên bảng theo Y/C bài học sinh sẽ tìm nghĩa chuyển và nối tiếp nhau lên ghi .nhóm nào ghi được nhiều và đúng là nhóm đó thắng.
VD: Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê….
Tay: tay áo, tay ghế, tay quay, tay bóng bàn (cừ khôi), tay vợt…
-GV tuyên dương, động viên cả hai đội.
-1HS đọc yêu cầu bài 1 SGK.
-Học sinh làm việc cá nhân vào SGK.
-Học sinh nhận xét bạn làm trên bảng.
- HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập.
-Học sinh trao đổi với nhau theo cặp rồi trả lời miệng.
-HS trao đổi giải thích tìm ra điểm giống nhau.
-HS nhắc lại dựa vào SGK
-Học sinh làm bài,1em lên bảng làm.
-2 HS nhận xét
-HS đọc và nêu
-HS tìm từ lên bảng ghi, cả lớp cổ vũ.
-HS kiểm tra và đánh giá kết quả,tìm ra đội thắng cuộc.
4 . Củng cố - Liên hệ:
- HS nhắc lại ghi nhớ.
5. Nhận xét - Dăn dò:
- Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét tiết học
-----------------------------------
TIẾT: 4
KHOA HỌC:
Phòng bệnh sốt xuất huyết.
I. Mục tiêu:
- HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết, nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết, thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt .
- Hình thành cho HS ý thức ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt mọi người.
- Giáo dục học sinh ý thức tự bảo vệ mình, tránh không bị muỗi đốt.
* GDBVMT: Giáo dục HS phải cĩ ý thức bảo vệ mơi trường sống xung quanh nhà ở.
II. Chuẩn bị:
- GV : Hình vẽ trong SGK trang 28, 29. - HS : SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Phòng bệnh sốt rét
- Trò chơi: Bốc thăm số hiệu
+ Bệnh sốt rét là do đâu ?
+ Bạn làm gì để có thể diệt muỗi trưởng thành?
Giáo viên nhận xét bài cũ
3. Bài mới:
Phòng bệnh sốt xuất huyết
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
* HĐ 1: Làm việc với SGK
* Thảo luận, đàm thoại
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
Bước 2: Làm việc theo nhóm
Bước 3: Làm việc cả lớp
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày
- Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Theo bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao?
- Giáo viên kết luận.
* HĐ 2: Quan sát
* Đàm thoại, quan sát, giảng giải
Bước 1 : Giáo viên yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2, 3, 4 trang 29 trong SGK và trả lời câu hỏi.
- Chỉ và nói rõ nội dung từng hình
- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng chống bệnh sốt xuất huyết?
Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi :
+ Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy ?
* GDBVMT:- Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết ?
- GV nhận xét, qua đĩ giáo dục HS ý thức BVMT xung quanh nhà ở.
- Giáo viên kết luận.
- HĐ nhóm, lớp
- Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong các hình 1 trang 28 trong SGK
- Trả lời các câu hỏi trong SGK
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo hướng dẫn trên.
- HĐ lớp, cá nhân
- HS quan sát các hình trang 29, thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS thảo luận nhóm theo câu hỏi, cử đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
- HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
- HS lắng nghe.
4. Củng cố – Liên hệ:
- Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết ?
- Cách phòng bệnh tốt nhất ?
5. Nhận xét – Dặn dị:
- Xem
File đính kèm:
- Giao an 5, Tuần 7.doc