I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh họa trong SGK ; Bảng phụ
III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A -Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc lũng một đoạn trong bài Ê-mi-li, con.
?Vỡ sao chỳ Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của chính quyền Mĩ?
HS khác nhận xét bổ sung, GV ghi điểm.
B -Các hoạt động
HĐ1 Giới thiệu bài
HĐ2 Hướng dẫn luyện đọc và tỡm hiểu bài
a. Luyện đọc
b. Tỡm hiểu bài ( khụng hỏi cõu 3 SGK)
- HS thảo luận theo nhúm bốn
+ Dưới chế độ A-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào?
+ Người dân Nam Phi làm gỡ để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
+ Hóy giới thiệu vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới.
- HS bỏo cỏo kết quả thảo luận
C -Tổ chức thi đọc diễn cảm
26 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1104 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Thứ 2 ngày 15 thỏng 10 năm 2012
Tập đọc
Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.
II - Đồ dùng Dạy học
Tranh minh họa trong SGK ; Bảng phụ
III- Hoạt động dạy và học
A -Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc lũng một đoạn trong bài ấ-mi-li, con..
?Vỡ sao chỳ Mo-ri-xơn lờn ỏn cuộc chiến tranh xõm lược của chớnh quyền Mĩ?
HS khỏc nhận xột bổ sung, GV ghi điểm.
B -Cỏc hoạt động
HĐ1 Giới thiệu bài
HĐ2 Hướng dẫn luyện đọc và tỡm hiểu bài
a. Luyện đọc
b. Tỡm hiểu bài ( khụng hỏi cõu 3 SGK)
- HS thảo luận theo nhúm bốn
+ Dưới chế độ A-pỏc-thai, người da đen bị đối xử như thế nào?
+ Người dõn Nam Phi làm gỡ để xúa bỏ chế độ phõn biệt chủng tộc?
+ Hóy giới thiệu vị tổng thống đầu tiờn của nước Nam Phi mới.
HS bỏo cỏo kết quả thảo luận
C -Tổ chức thi đọc diễn cảm
Nhận xột cho điểm HS
_______________________________________
Toỏn
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu bà mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan
II- Hoạt động dạy và học
HĐ1. Kiểm tra bài cũ
-HS nêu các đơn vị đo diện tích đã học theo thứ tự từ lớn đến bé, nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
- Một HS chữa bài tập 3( SGK).
- GV nhận xét.
HĐ2. Luyện tập
Hướng dẫn HS đọc đề bài và tỡm hiểu đề bài ở VBT
Gọi HS đọc yờu cầu bài tập
HS cả lơpr làm bài vào VBT, 3 học sinh làm bài vào bảng phụ
GV kèm cặp một số HS còn chậm.
Bài 1: HS tự làm( theo mẫu)
Bài 2: Hướng dẫn HS trước hết phải đổi đơn vị rồi so sánh.
Bài 3: Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo. Hướng dẫn HS trước hết phải đổi đơn vị đo.
Bài 4: HS đọc đề toán tự giải bài toán rồi chữa bài.
HĐ2. Chấm, chữa bài
- HS chữa bài tập 1 bằng hình thức đọc kết quả, cả lớp theo dõi.GV viết mỗi dạng 1bài lên bảng, HS nêu cách đổi.
Bài 2,3, 4: HS treo bài làm ở bảng phụ, HD HS chữa bài ở bảng.
GV và HS theo dõi nhận xét.
HĐ3: Củng cố dặn dò
Giáo viên nhận xét tiết học.
Dặn HS ôn lại bảng đơn vị đo diện tíchvà hoàn thành bài tập trong SGK
____________________________
Chính tả ( nhớ –viết )
Ê-mi-li, con…
I. Mục tiêu: Giúp HS:
+ Nhớ-viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
+ Nhận biết được các tiếng chứa ưa/ươ và cachs ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa,ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3
II. Đồ dùng dạy học
Vở bài tập tiếng việt
III. Hoạt động dạy và học
HĐ1 Kiểm tra bài cũ
- 3 HS viết trên bảng lớp còn lại viết vào vở nháp các tiếng sau:
Suối, ruộng, mùa, buồng, lúa, lụa, cuộn.
HĐ2 Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn nghe viết chính tả
a. Trao đổi về nội dung đoạn thơ.
- 1 HS đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi:
+ Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt?
b.Hướng dẫn viết từ khó
c. Viết chính tả
d. Thu bài chấm.
HĐ3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- HS làm bài tập 1
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh ở các tiếng trên?
+ Bài tập 3. HS tự làm bài theo cặp để tìm tiêng còn thiếu và tìm hiểu nghĩa của các thành ngữ tục ngữ.
Học thuộc các thành ngữ, tục ngữ.
Iv -củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Học thuộc các thành ngữ , tục ngữ, chuẩn bị bài sau.
_______________________________
Khoa học
DÙNG THUốc AN TOÀN
I. Mục tiêu: Giỳp HS:
Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn:
+ Xác định khi nào nên dùng thuốc.
+ Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
II. Đồ dùng dạy học
Những vỉ thuốc thường gặp.
Cỏc vỏ hộp, lọ thuốc.
Cỏc tấm thẻ: Uống vi- ta- min : tiờm vi- ta- min ; Ăn thức ăn chứa nhiều vi ta min.
Tiờm can- xi ; uống can -xi và vi –ta- min.
Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có chứa nhiều can xi và vi- ta- min D.
III. Hoạt động dạy và học
1.Kiểm tra bài cũ
Nờu tỏc hại của việc hỳt thuốc lỏ, ma tỳy, rượu bia?
Khi bị người khỏc lụi kộo rủ rờ sử dụng chất gõy nghiện em sẽ làm gỡ?
2.Bài mới
* HĐ1Giới thiệu bài
* HĐ2 Giới thiệu một số loại thuốc
- Kiểm tra việc sưu tầm vỏ hộp, lọ thuốc của HS.
- HS tự giới thiệu tờn cỏc loại thuốc mà cỏc em đó mang đến lớp: Tờn thuốc là gỡ? Cú tỏc dụng gỡ? Được sử dụng trong trườn hợp nào?
- GV giới thiệu thờm một số loại thuốc
* HĐ3 Tỡm hiểu cỏch sử dụng thuốc an toàn
HS thảo luận theo nhúm đụi cỏc cõu hỏi trong SGK
Bỏo cỏo kết quả thảo luận
GV nờu lời giải đỳng.
GV hỏi thờm: Theo em thế nào là sử dụng thuốc an toàn?( Đỳng thuốc, đỳng cỏch, đỳng liều lượng, theo chỉ định của thầy thuốc)
* HĐ4 Trũ chơi “ Ai nhanh, ai đỳng”
- HS đọc cõu hỏi 1 trong SGK cỏc nhúm xếp đỳng thứ tữ cỏc tấm phiếu:
1c ; 2a ; 3b.
Cõu hỏi 2 trong SGK và xếp đỳng thứ tự cỏc tấm phiếu:
Tiờm can- xi.
Uống can- xi và vi- ta- min D.
Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn cú chứa can-xi và vi-ta-min D
Iv -củng cố dặn dò
- Thế nào là sử dụng thuốc an toàn?
- Khi mua thuốc ta cần chỳ ý điều gỡ?
-Đọc phần bạn cần biết.
_______________________________
Buổi chiều
Địa lí
Đất và rừng
i.Mục tiêu:
-Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít.
-Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít.
+ Đất phù sa: được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở đồng bằng.
+ Đất phe-ra-lít : có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn; phân bố ở đồi núi.
-Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn:
+ Rừng rậm nhiệt đới : cây cối rậm, nhiều tầng.
+ Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.
- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, ngập mặn trên bản đồ: đất phe ra lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi ; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển.
-Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều hòa khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ.
- Biết liờn hệ việc BVMT bảo vệ và cải tạo đất ở địa phương. Địa phương đã làm gì để bảo vệ rừng ngập mặn. Bản thõn biết làm gì để bảo vệ rừng ngập mặn
II. Đồ dùng dạy và học
Bản đồ tự nhiên Việt Nam, lược đồ phân bố rựng Việt Nam.
Các hình minh họa trong SGK.
Vở học tập của HS
HS sưu tầm thông tin vè thực trạng rừng ở Việt Nam.
III. Hoạt động dạy và học
A-Kiểm tra bài cũ
Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta?
Biển có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất của con người?
Kể tên và chỉ trên bản đồ một vài bãi tắm và nơi du lịch nghỉ mát.
B. Dạy- học bài mới:
1 Đất ở nước ta
HĐ1.Làm việc theo cặp
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thành bài tập sau:
+ Kể tên và chỉ vùng phân bố hai loại chính ở nước ta trên Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
+ HS làm bài tập ở VBT
Bước 2: Đại diện một số HS trình bày kết quả làm việc.
- GV sửa chữa.
Bước 3: GV nêu : đất là tài nguyên quí nhưng có hạn. Vì vậy việc bảo vệ và sử dụng cần phải hợp lí.
Kết luận : Sgk
GDBVMT
Yêu cầu HS nêu một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất ở địa phương.
?Nếu người dõn phun thuốc sõu hoặc thuốc cỏ quỏ nhiều thỡ cú ảnh hưởng đến mụi trường khụng?
?Vậy em đó làm gỡ để ngăn chặn bớt việc sử dụng thuốc trừ sõu, thuốc diệt cỏ?
2.Rừng ở nước ta
HĐ2. Làm việc theo nhóm
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3; đọc SGK và hoàn thành bài tập:
+ Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ.
+ HS làm bài tập ở VBT.
Bước 2:
+ Đại diện nhóm trình bày. GV sửa chữa.
Kết luận: Nước ta có nhiều rừng…
HĐ3: làm việc cả lớp
- GV hỏi về vai trò của rừng đối với đời sống của con người.
- Hình thức thảo luận theo nhóm 4. nội dung các câu hỏi sau:
+ Nêu vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất con người?
+ Tại sao chúng ta phải sử dụng và khai thác rừng hợp lí?
+Em biết gì về thực trạng rừng Việt Nam hiện nay?
- Liên hệ: Để bảo vệ rừng nhà nước và nhân dân phải làm gì? ở địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng?
-GV phân tích thêm về tình trạng khai thác rừng bừa bãi…
GDBVMT
+ Để bảo vệ rừng, nhà nước và người dân phải làm gì?
+ Ở địa phương em cú rừng khụng? ( cú rừng ngập mặn)
+ Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng ngập mặn?
+ Bản thõn em đã làm gì để bảo vệ rừng ngập mặn? ( Khụng phỏ cõy, khụng bẻ cành đước hoặc ngăn chặn những người bẻ cành đước, chắt phỏ cõy đước)
IV-Củng cố dặn dò:
-GVnhận xét tiết học.
-HS về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau ôn tập.
________________________________
Luyện Tiếng Việt (Luyện viết)
Luyện viết bài : ANH HÙNG NÚP TẠI CU - BA
I Mục tiêu
-Giúp hs viết đúng bài: Anh hựng Nỳp tại Cu – ba ở vở luyện viết
-Rèn tính cẩn thận khi viết chữ. HS viết đỳng cỡ, đỳng mẫu.
II- hoạt động dạy học
HĐ1:Hướng dẫn hs viết đúng chính tả
-Gv đọc bài chính tả bài: Anh hựng Nỳp tại Cu -ba
-Gọi hs đọc lại bài chính tả:Anh hựng Nỳp tại Cu - ba
? Bài văn núi lờn điều gỡ?
Gv hướng dẫn hs viết những tiếng khó.
? Từ Cu –ba ta viết hoa như thế nào?
? Vỡ sao ta lại khụng viết hoa chữ ba?
HĐ 2: Học sinh viết bài chính tả
GV đọc bài cho học sinh viết
Gv giúp đỡ những hs viết xấu
HĐ3:Chấm chính tả
Thu vở chấm và nhận xét
Nhận xét chung tiết học
_______________________________________
Luyện Toán
Luyện tập chung
I-Mục tiêu:
-Củng cố các đơn vị đo diện tích đã học
-Biết đổi các đơn vị đo diện tích từ hai đơn vị đo thành một đơn vị đo.
II-Hoạt động dạy học.
A-Lý thuyết:
-Nêu và sắp xếp các đơn vị đo diện tích đã học theo thừ tự từ bé đến lớn.
-Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền kề.
B-Bài tập:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ.....
a. 18 dam2 = .....m2 b. 9300 m2 = ......dam2
42 hm2 = ......dam2 21000 dam2 = ....hm2
356 cm2 6 mm2 = .....mm2 78900 mm2 = ....cm2
37 m2 2 cm2 =........cm2 8800 m2 7dam2 = ....dam2
Bài 2:Người ta lát sàn một căn nhà hình chữ nhật có chiều dài 8 m,chiều rộng 6 m bằng những mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 8dm ,chiều rộng 20 cm.Hỏi cần bao nhiêu mảnh gỗ để lát kín sàn căn phòng đó?
Bài 3*: Một miếng đất hỡnh chữ nhật cú chu vi 100 m. Nếu tăng chiều rộng 4m và giảm chiều dài 4 m thỡ diện tớch khụng đổi. Tớnh diện tớch miếng đất đú.
HD HS vẽ hỡnh để dễ nhận ra chiều dài hơn chiốu rộng 4 m
C-HS chữa bài-Cả lớp theo dõi,sửa chữa –GV bổ sung.
_______________________________
Hoạt động ngoài giờ lờn lớp
TIỂU PHẨM “DẾ MẩN BấNH VỰC KẺ YẾU”
I-MỤC TIấU :
- HS hiểu : giỳp đỡ, bảo vệ người yếu hơn mỡnh là việc làm cần thiết.
- Giỏo dục HS ý thức quan tõm, bảo vệ bạn bố.
II-QUY Mễ HOẠT ĐỘNG:
Tổ chức theo quy mụ lớp.
III-TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Kịch bản “Dế Mốn bờnh vực kẻ yếu”;
- Đạo cụ : Mũ, ỏo cho cỏc vai Dế Mốn, Nhà trũ, Nhện chỳa.
IV-CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
Bước 1: Chuẩn bị
- Trước 1 tuần, GV phổ biến kich bản Tiểu phẩm cho Đội kịch của lớp.
- HS tập diễn tiểu phẩm và chuẩn bị những đạo cụ cần thiết.
Bước 2: Trỡnh diễn tiểu phẩm
Bước 3: Thảo luận lớp sau khi xem tiểu phẩm
1) Vỡ sao chị Nhà Trũ lại run rẩy, sợ hói ?
(Chị Nhà Trũ run rẩy, sợ hói vỡ bị bọn nhện bắt nạt, khụng cho độn trường. Bọn chỳng mấy lần giăng tơ giữa đường đũi bắt Nhà Trũ để vặt chõn, vặt cỏnh, ăn thịt.)
2) Nghe chuyện, anh Dế Mốn cú thỏi độ gỡ ?
(Nghe chuyện, anh Dế Mốn rất tức giận, cương quyết đũi gặp bọn nhện để hỏi chuyện.)
3) Vỡ sao, cú lỳc Dế Mốn hơi do dự ?
(Cú lỳc Dế Mốn hơi do dư vỡ bọn nhện độc quỏ đụng lại hung hón.)
4) Hành động của Dế Mốn như thế nào trước bọn nhện độc hung hón ?
( Trước bọn nhện độc đụng và hung hón, Dế Mốn oai phong, nhanh như cắt, tung cặp giũ với những lưỡi cưa sắt nhọn đỏ rỏch hết lưới nhện. Bầy nhện ngó lộn nhào. Dế Mốn nhanh tay khúa cổ tờn nhện chỳa.)
5) Em cú suy nghĩ gỡ trước việc làm của anh Dế Mốn ?
(- Anh Dế Mốn dũng cảm, bờnh vực, bảo vệ người yếu, trị tội kẻ xấu.
- Anh Dế Mốn khụng dợ bọn nhện độc đụng, hung hón đó cương quyết dạy cho chỳng một bài học, bảo vệ được chị Nhà Trũ yếu ớt.
- Anh Dế Mốn là người dũng cảm, đó trừng trị được kẻ xấu, bảo vệ bạn bố…)
Bước 4: Tổng kết, đỏnh giỏ
- Cả lớp bỡnh chọn diễn viờn xuất sắc nhất.
- GV kết luận, căn dặn HS hóy học tập tấm gương dũng cảm của anh Dế Mốn.
- GV HD HS sưu tầm những cõu chuyện về Đụi bạn cựng tiến chuẩn bị cho tiết học tuần sau.
_______________________________
Thứ 3 ngày 16 thỏng 10 năm 2012
Tiếng Anh
( GV chuyờn trỏch lên lớp )
_______________________________
Luyện từ và cõu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ-HỢP TÁC
I. MỤC TIấU:
-Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu,tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầuBT3, BT4.
II. ĐỒ DÙNG:Từ điển HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Kiểm tra bài cũ
Cho vớ dụ về một số từ đồng õm, đặt cõu với những từ dú.
Thế nào là từ đồng õm?
Bài mới
* HĐ1 Giới thiệu bài
* HĐ2 Hướng dẫn luyện tập
+ Bài tập 1. HS làm bài theo nhúm 4.
Đọc từng từ, tỡm hiểu nghĩa của từ hữu trong cỏc từ.
Viết lại từ theo cỏc nhúm.
HS hoàn thành bài tập 1 vào vở bài tập
Tổ chức cho HS thi tiếp sức
HS giải nghĩa cỏc từ và núi tại sao lại xếp vào nhúm đú.
+ Bài tập 2. Tổ chức HS như bài tập 1. HS làm bài theo nhúm 4.
Đọc từng từ, tỡm hiểu nghĩa của từ hữu trong cỏc từ.
Viết lại từ theo cỏc nhúm.
Tổ chức cho HS thi tiếp sức
+ Bài tập 3. HS nối tiếp nhau đặt cõu. Sau đú đặt cõu và viết vào vào vở.
+ Bài tập 4 ( Giảm tải, HS khụng làm)
IV-CỦNG CỐ DẶN Dề
Hệ thống lại nội dung đó học.
Nhận xột giờ học
_______________________________
Toỏn
HẫC-TA
I. MỤC TIấU: Giỳp HS
Biết tờn gọi, kớ hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tớch hộc-ta. Mối quan hệ giữa hộcta và một vuụng.
Biết chuyển đổi cỏc đơn vị đo diện tớch tong quan hệ với hộc-ta, vận dụng để giải cỏc bài toỏn cú liờn quan.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
? Gọi 2 HS đọc bảng đơn vị đo diện tớch từ lớn đến bộ và từ bộ đến lớn.
? Gọi 2 HS đồng thời làm bài tập
- Điền dấu thớch hợp vào chỗ chấm
6m256dm2 = ……dm2 4m279dm2 = ……..m2
lớp nhận xột , ghi điểm
Bài mới
* HĐ1 Giới thiệu bài
* HĐ2 Giới thiệu đơn vị đo diện tớch hộc-ta
+ 1 hộc-ta bằng 1 hộc-tụ-một vuụng và kớ hiệu ha
+ Như vậy 1 hộc-ta bằng bao nhiờu một vuụng?
* HĐ3 Luyện tập thực hành
- HS làm tập 1, 2, 3, 4 trong vở bài tập
Gọi HS đọc yờu cầu cỏc bài tập
Bài 1: HS tự làm
GV hướng dẫn mẫu bài tập 2.( đổi rồi so sỏnh)
Bài 3,4 HS tự làm: Cả lớp làm bài vào vở bài tập 4 HS làm bài vào bảng phụ
* HĐ4 Chấm chữa bài
+ Bài tập 2 Yờu cầu giải thớch cỏch làm một số bài.
+ Cỏc bài tập khỏc HS lờn chữa trờn bảng.
III-.CỦNG CỐ DẶN Dề: Nêu mối quan hệ giữa héc- ta và Đề –ca mét vuông ,mét vuông.
_______________________________
Đạo đức
Có chí thì nên(tiết 2)
I-Mục tiêu:
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được : Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đinh, xã hội.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Taị sao chúng ta cần sống có chí?
-Như thế nào là người ssống có chí?
-Các em đã vượt qua khó khăn của mình như thế nào?
B-Bài mới:
HĐ 1: Trình bày k/q sưu tầm:
-HS trong từng nhóm trao đổi với nhau để xác định:
+Những câu ca dao,tục ngữ,tấm gương mà nhóm đã sưu tầm được.
+Cứ đại diện nhóm trình bày trước lớp
-Sau mỗi k/q,HS có thể hỏi bạn
+Bạn hiểu câu ca dao,tục ngữ đó như thế nào?
+Chúng ta có thể học tập được điều gì qua tấm gương đó?
-GV tổng kết
HĐ 2:Xây dựng mơ ước:
-HS trình bày trước lớp về mơ ước của mình và biện pháp thực hiện.Sau mỗi lần HS trình bày,GV hỏi cả lớp:
+Các em có thể hỏi bạn những vấn đề gì mà mình quan tâm?
+Theo các em,những biện pháp mà bạn đưa ra để đạt ước mơ có thực hiện được không?Vì sao?
+Các em có thể làm gì để thực hiện ước mơ đó?
-GV tống kết.
HĐ 3: Bày tỏ thái độ.
-HS thảo luận nhóm 4 để hoàn thành BT sau:
Hãy ghi vào.... chữ Đ trước những ý kiến mà các em đồng ý,chữ K là không đồng ý.
+Chỉ những người học giỏi mới có thể thành công........
+Ai cũng cần có ý chí mà không phân biệt giàu nghèo....
+Những người khuyết tật có ý chí sẽ trở thành người có ích cho XH.....
+Người có ý chí không cần sự giúp đỡ của những người xung quanh....
+Người có chí trong cuộc sống thành công hơn trong học tập,công việc....
-HS các nhóm nêu k/q của nhóm mình bằng cách giơ thẻ-đồng ý giơ thẻ xanh,không đồng ý giơ thẻ đỏ;sau mỗi lần giư thẻ,GV y/c nhóm sai giải thích trước,nhóm có thái độ đúng giải thích sau.
-GV kết luận.
-Một HS nhắc lại kết quả thảo luận đúng.
III-Củng cố,dặn dò: GV h/d thực hành:
-Thực hiện việc khắc phục khó khăn của mình trong cuộc sống hằng ngày và ghi vào phiếu rèn luyện.
-Phấn đấu học tập và rèn luyện tốt để đạt được ước mơ của mình.
_______________________________
Buổi chiều
Thể dục
( GV chuyờn trỏch lên lớp )
Luyện Toán
LUYỆN TẬP TIẾT 2 ( TUẦN5)
I-Mục tiêu:
-Củng cố các đơn vị đo diện tích đã học
-Biết đổi các đơn vị đo diện tích từ hai đôn vị đo thành một đơn vị đo.
II-Hoạt động dạy học.
A-Lý thuyết:
-Nêu và sắp xếp các đơn vị đo diện tích đã học theo thừ tự từ bé đến lớn.
-Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền kề.
B-Bài tập:
HĐ1 : HS làm bài ở vở thực hành
HS đọc yờu cầu cỏc bài tập ở vở thực hành
Bài 1: yờu cầu HS nối tiếp viết số ở bảng lớp
Bài 2: HS tự làm bài vào vở
Bài 3 : Gv HD HS chia hỡnh , rồi tớnh độ dài của mỗi cạnh, tớnh diện tớch từng hỡnh rồi cộng kết quả lại.
Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ
GV chấm và chữa bài
HĐ 2: HD HS làm thờm ( Nếu cũn thời gian)
Bài 1:Người ta lát sàn một căn nhà hình chữ nhật có chiều dài 6 m,chiều rộng 4 m bằng những mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 1m 20 cm,chiều rộng 20 cm.Hỏi cần bao nhiêu mảnh gỗ để lát kín sàn căn phòng đó?
Bài 2: Một miếng đất hỡnh chữ nhật cú chiều dài 25 m, nếu tăng chiều rộng của miếng đất lờn 4 lần thỡ diện tớch miếng đất tăng thờm 600 m2. Tớnh chu vi miếng đất.
HD HS vẽ hỡnh và giải.
C-HS chữa bài-
Cả lớp theo dõi,sửa chữa –GV bổ sung.
Tổng kết tiết học
Tin học
( GV chuyờn trỏch lên lớp )
Luyện Tiếng Việt
Luyện tập TIẾT II( TUẦN 5)
I-Mục tiêu:
- Biết phõn biệt được từ đồng õm, từ trỏi nghĩa, từ đồng nghĩa.
-Biết viết một đoạn văn kể chuyện theo lời của vua San – ta hoặc lời của tướng giặc hoặc viết suy nghĩ mà cõu chuyện ba nàng cụng chỳa gợi cho emveef một thế giới hũa bỡnh, cỏc dõn tộc sống hũa thuận ,thõn ỏi, khụng cú thự hận, chiến tranh.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ1:bài tập 1.
-HS nối tiếp nhau đọc yờu cầu bài tập 1
– HS thảo luận theo cặp và hoàn thành bài tập 1.
- HS nối tiếp nờu đỳng, sai của từng bài tập.
-Cả lớp nhận xột bổ sung. GV kết luận.
HĐ 2:Theo nhóm 2
Gọi 2 HS đọc yờu cầu bài tập 2.
HD HS thảo luận theo cặp
HĐ 3: HS thực hành Viết một đoạn kể chuyện.
-HS làm việc cá nhân
HĐ 4: Chữa bài
-Từng HS nối tiếp trình bày bài viết của mình
-HS nhận xột,bổ sung.
GV và HS phân tích những bài văn hay và những bài chưa hay
-HS bổ sung,hỏi chất vấn
GV nhận xột: Vớ dụ:
+ Ưu điểm
- Tình tự miêu tả hợp lí.
Dùng từ tương đối chính xác.
Đã biết đúng vai để kể lại được cõu chuyện theo lời của vua San – ta hoặc lời của tướng giặc chưa ?
- Đó viết được suy nghĩ mà cõu chuyện ba nàng cụng chỳa gợi cho emveef một thế giới hũa bỡnh, cỏc dõn tộc sống hũa thuận ,thõn ỏi, khụng cú thự hận, chiến tranh.
Một số bài trình bày và chữ viết đẹp.
+ Tồn tại:
Bài làm bài còn cẩu thả,nội dung bài còn sơ sài, cách dùng từ và câu văn còn sai…
Cách trình bày và chữ viết chưa đẹp, sai lỗi chính tả.
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Tiếp tục hoàn thiện đoạn văn.
Thứ 4 ngày 17 tháng 10 năm 2012
Tập đọc
TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TêN PHÁT XÍT
I. MỤC TIấU
- Đọc đỳng cỏc tên người nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn
- Hiểu ý nghĩa : cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II. ĐỒ DÙNG
Tranh minh họa trong SGK.
Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
* HĐ1 Kiểm tra bài cũ
- Đọc nối tiếp bài Sự sụp đổ chế độ A-pác-thai.
* HĐ2 Giới thiệu bài mới
* HĐ3 Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. GV sửa lỗi phát âm nắt giọng cho từng HS.
- Hướng dẫn luyện đọc tiếng khó.
- HS đọc phần chú giải.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS luyện đọc theo đoạn.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài
- HS thảo luận theo nhóm đôi trả lời câu hỏi trong SGK( lưu ý khụng hỏi cõu hỏi 3)
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
- GV nhận xét và nêu giải đáp đúng.
c. Luyện đọc diễn cảm
- 3 HS đọc toàn bài
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
IV- Củng cố dặn dò.
- Phát biểu cảm tưởng về cụ già trong truyện
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
__________________________
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố các đơn vị đo các đơn vị đo diện tích đã học.
-Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
II. Hoạt động dạy và học
HĐ1:Kiểm tra bài cũ
1HS lên bảng làm bài tập
GV cựng cả lớp nhận xét chữa bài .
Điền số thích hợp vào chỗ chấm
km2 =……ha 2300ha = …….km2 3km25hm2 =… ha
HĐ2. Luyện tập
HS làm các bài tập 1, 2, 3, 4 ở vở bài tập.
Gọi HS nối tiếp đọc yờu cầu và nội dung bài toỏn
Bài 1: HS đọc đề bài, xác định dạng toán rồi giải.
Bài 2: HS tự làm bài
Bài 3:HS đọc yêu cầu của bài. GV hướng dẫn HS phân tích trên hình vẽ để giải bài toán.
Bài 4: Gọi HS đọc đề túan, tỡm hiểu đề bài rồi HS tự làm
HS làm bài GV theo dừi và giỳp đỡ HS yếu
HĐ3: Chấm và chữa bài
Bài 1: HS đọc bài giải- cả lớp theo dõi nhận xét.
Bài 2: viết bài chữa lên bảng, GV và HS theo dõi nhận xét.
Bài3: 1HS lên bảng giải , GV và cả lớp theo dõi nhận xét.
HĐ4: Củng cố dặn dò
Giáo viên nhận xét tiết học
Dặn HS chữa bài tập và hoàn thành bài tập trong SGK.
_________________________________
Khoa học
Phòng bệnh sốt rét
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh sốt rét.
Nêu được tác nhân gây bệnh, đường lây truyền và cách phòng bệnh sốt rét.
Biết được những việc nên làm để phòng bệnh sốt rét.
Có ý thức bảo vệ mình và những người trong gia đình phòng bênj sốt rét. Tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện ngăn chặn và tiêu diệt muỗi để phòng tránh bệnh sốt rét.
II. Đồ dùng dạy và học
Hình minh họa trang 26, 27 trong SGK
III. Hoạt động dạy và học
Kiểm tra bài cũ
Thế nào là dùng thuốc an toàn?
Khi mua thuốc chúng ta cần chú ý điều gì?
Để cung cấp vi ta min cho cơ thể chúng ta cần phải làm gì?
2. Dạy bài mới
HĐ1 Tìm hiểu kiến thức cơ bản về bệnh sốt rét
- Hình thức thảo luận theo nhhóm nhỏ.
+ Nêu những dấu hiệu của bệnh sốt rét?
+ Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?
+ Bệnh sốt rét có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng đường nào?
+ Bệnh sốt rết nguy hểm như thế nào?
HĐ2 Thảo luận cách phòng bệnh sốt rét.
- HS quan sát hình vẽ trong SGK thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
+ Mọi người trong hình đang làm gì? + Chúng ta cần là gì để phòng bệnh sốt rét cho mình và cho ngươiì thân cũng như mọi người xung quanh?
- HS quan sát muỗi A-nô-phen và trả lời câu hỏi: + Nêu những dặc điểm của muỗi A-nô-phen?
+ Muỗi A-nô-phen sống ở đâu?
+ Vì sao ta phải diệt muỗi?
HĐ3 trò chơi “Tuyên truyền phòng bệnh sốt rét”
III-. Củng cố dặn dò: - Học thuộc mục bạn cần biết.
________________________________
Kĩ thuật
Chuẩn bị nấu ăn
I- mục tiêu :
- Nêu được những công việc chuẩn bị nấu ăn
- Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn.Có thể sơ chế đượcmột số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình.
- Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình
II - đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh một số loại thực phẩm thông thường
Một số loại rau xanh củ quả còn tươi
Dao thái, dao gọt
III -các hoạt động dạy học
HĐ1 : Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn
HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi về những công việc chuẩn bị nấu ăn
GV nhận xét và tóm tắt nội dung chính HĐ1
HĐ2 : Tìm hiểu cách thực hiện một sốcông việc chuẩn bị nấu ăn
a) Tìm hiểu cách chọn thực phẩm
HD HS đọc mục 1 ( SGK ) và quan sát hình1để trả lời các câu hỏi mục 1 (SGK) về: Mục đích y/c của việc chọn thực phẩm dùng cho bữa ăn,cách chọn thực phẩm nhằm đảm bảo đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng trong bữa ăn
b)Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm
HS đọc mục 2 (SGK)
HS nêu những công việc thường làm trước khi nấu ăn
Liên hệ thực tế ở gia đình từng học sinh
GVtóm tắt nội dung chính HĐ2
HĐ3 :đánh giá kết quả học tập - HS trả lời câu hỏi cuối bài
Nhận xét tiết học
_______________________________
Buổi chiều:
Âm nhạc
( GV chuyờn trỏch lên lớp )
Thể dục
Đội hình đội ngũ -Trò chơi “ Lăn bóng bằng tay”
I-Mục tiêu:
- Ôn để củng cố và nâng cao kỉ thuật động tác đội hình đội ngũ. Yêu cầu dàn hàng nhanh, trật tự, đi đều bẻ góc không xô lệch hàng, biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Ch
File đính kèm:
- Tuan 6.doc