I.Mục đích yêu cầu : - Luyện đọc:
+ Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi
+ Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, cảm xúc phù hợp với những tình tiết của chuyện. Phân biệt được vai nhân vật trong bài.
- Hiểu được:
+ Nghĩa các từ: ngày một ngày hai, tấn tới, đắc chí, sao nhãng.
+ Nội dung bài: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của bé nghèo Rê-mi.
- Giáo dục HS noi gương Rê-mi.
II. Chuẩn bị: GV : Tranh minh họa chủ điểm và bài đọc SGK phóng to; Hai tập truyện “Không gia đình”; Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
HS : Đọc bài và tự trả lời các câu hỏi
III.Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ : - Gọi HS đọc bài “Sang năm con lên bảy”và trả lời câu hỏi:
H. Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp?
H. Từ giã thế giới tuổi thơ con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu?
H. Nêu đại ý của bài?
3. Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề
30 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1217 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 34, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 34
Thứ hai ngày 30 tháng 04 năm 2012
TIẾT: 1
CHÀO CỜ:
___________________________________
TIẾT: 2
TẬP ĐỌC:
Lớp học trên đường
I.Mục đích yêu cầu : - Luyện đọc:
+ Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi
+ Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, cảm xúc phù hợp với những tình tiết của chuyện. Phân biệt được vai nhân vật trong bài.
- Hiểu được:
+ Nghĩa các từ: ngày một ngày hai, tấn tới, đắc chí, sao nhãng.
+ Nội dung bài: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của bé nghèo Rê-mi.
- Giáo dục HS noi gương Rê-mi.
II. Chuẩn bị: GV : Tranh minh họa chủ điểm và bài đọc SGK phóng to; Hai tập truyện “Không gia đình”; Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
HS : Đọc bài và tự trả lời các câu hỏi
III.Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ : - Gọi HS đọc bài “Sang năm con lên bảy”và trả lời câu hỏi:
H. Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp?
H. Từ giã thế giới tuổi thơ con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu?
H. Nêu đại ý của bài?
3. Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
HĐ1: Luyện đọc. (8-10 phút)
-Gọi 1 HS đọc khá đọc toàn bài.
-Yêu cầu 1 HS đọc phần chú giải ở SGK.
- GV giới thiệu cách chia bài thành 3 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu … mà đọc được
Đoạn 2: Tiếp theo … vẫy cái đuôi
Đoạn 3: Còn lại.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp theo 4 đoạn:
+ Đọc nối tiếp lần 1: GV phát hiện thêm lỗi đọc sai sửa cho HS; kết hợp ghi bảng các từ HS đọc sai lên bảng.
+ Đọc nối tiếp lần 2: tiếp tục sửa sai và hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng.
-GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ2 : Tìm hiểu bài. (8 -10 phút)
-Yêu cầu HS làm việc nhóm đội: đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi SGK.
- Lớp trưởng tỗ chức cho các bạn trình bày sau đó mời GV chốt:
H: Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào ?
(Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống.)
H: Lớp học của Rê-mi ngộ nghĩnh?
(Học trò là Rê-mi và chú chó Ca-pi; sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặt trên đường)
H: Những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học?
(Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miếng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã thuộc tất cả các chữ cái.
Bị thầy chê trách, Ca-pi sẽ biết đọc trước Rê-mi, từ đó Rê-mi không dám sao nhãng một phút nào nên ít lâu sau đọc đựơc.
Khi thầy hỏi có học hát không, Rê-mi trả lời: Đấy là điều con thích nhất…)
H: Qua câu chuyện này, suy nghĩ của em về quyền học tập của trẻ em? (VD: Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành./ Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập./…
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn và rút ra ý nghĩa của bài, sau đó trình bày, giáo viên bổ sung chốt:
* Ý nghĩa: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của bé nghèo Rê-mi.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm. (8-10 phút)
-Yêu cầu học sinh nêu cách đọc, thể hiện cách đọc từng đoạn.
- Giáo viên theo dõi, chốt, hướng dẫn cách đọc diễn cảm đoạn cuối ( Như SGV).
-GV đọc mẫu đoạn cuối
-Tổ chức HS đọc diễn cảm theo từng tốp 2 em theo vai
-Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn.
-Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
-1 em đọc, lớp đọc thầm.
-1HS đọc chú giải.
-Theo dõi làm dấu vào SGK.
-HS nối tiếp đọc trước lớp.(2 lần)
-Kết hợp phát âm lại từ đọc sai và cách ngắt nghỉ.
-Lắng nghe.
-HS bắt cặp đọc thầm câu chuyện và trao đổi các câu hỏi SGK.
- Từng cặp trình bày, HS khác bổ sung
- Theo dõi phần chốt của GV ở từng câu hỏi
-HS thảo luận theo nhóm 2 em nêu ý nghĩa của bài.
-Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung.
-HS nêu cách đọc từng đoạn và thể hiện cách đọc. (3 em mỗi em 1 đoạn)
- Tiếp thu và dùng bút chì gạch dưới các từ GV nêu
-Theo dõi thực hiện.
-2 HS một lượt thi đọc diễn cảm trước lớp.
-Lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc tốt nhất.
4. Củng cố - dặn dò :
- Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại ý nghĩa của bài
- Dặn HS về nhà luyện đọc thêm, chuẩn bị bài: “Nếu trái đất thiếu trẻ con”.
__________________________________________
TIẾT: 3
THỂ DỤC:
(Giáo viên bộ mơn dạy)
__________________________________________
TIẾT: 4
TOÁN:
Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Ôn tập củng cố kiến thức và kĩ năng về giải toán chuyển động đều.
- Rèn kĩ năng giải các bài toán chuyển động đều.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ ghi bài cũ
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định:
2. Bài cũ : “Luyện tập ” ( 3-5 phút)
Tóm tắt : Một hình tam giác có : Tóm tắt:
a = 10 m Hình thang có S HT = S CN có :
S = S hình vuông có a = 8 m a = 12 cm a = 8,5 cm
Tính : h = … m ? b = 8 cm b = 6 cm
h = … cm?
3. Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đề ( 1-2 phút)
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
HĐ : Luyện tập ( 30 phút)
Bài 1: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài vào nháp, 3HS lên bảng.
- Gọi HS nhận xét, sửa bài.
* Đáp số: 48 km/giờ; 7,5km; 1giờ 12 phút
Bài 2: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng.
- Gọi HS nhận xét, sửa bài.
Đáp số: 1 giờ 30 phút
(Khuyến khích HS khá, giỏi giải theo cách khác)
Bài 3 : Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng.
- Gọi HS nhận xét, sửa bài.
Đáp số: ô tô đi từ A : 36 km/h
ô tô đi từ B : 54 km/h
- 1HS đọc, lớp theo dõi.
Nhóm 2 em thảo luận tìm cách giải ; 3HS trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Làm vở, sửa bài.
- 1HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- Làm vở, sửa bài.
4. Củng cố - dặn dò : (1-2 phút)
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính vận tốc ; quãng đường thời gian.
- Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo.
____________________________________________________________________
TIẾT: 5
ĐẠO ĐỨC:
Dành cho địa phương (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Hệ thống lại các cơ quan hành chính của huyện và một số phong tục, tập quán của địa phương nơi mình đang học tập và sinh sống.
- Biết được địa điểm, công việc của những người làm ở cơ quan hành chính của xã, huyện.
- HS có ý thức và tinh thần tự giác góp sức nhỏ bé của mình vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương giàu đẹp.
II. Chuẩn bị : GV: Tranh ảnh về UBND của chính UBND nơi trường học đóng tại địa phương và tư liệu về phong tục tập quán của người dân trong xã, huyện .
HS : Chuẩn bị một số bài hát, bài thơ ,.. nói về tình yêu quê huơng.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn định:
2.Bài cũ : ( 3-5 phút)
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
H. UBND xã Di Linh ở đường nào ? Khu mấy?
H. UBND huyện Di Linh ở đường nào ? Khu mấy?
3.Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
HĐ 1: Giới thiệu về UBND trong huyện
- GV lần lượt cho h quan sát một số hình UBND các xã.
- Yêu cầu HS quan sát trên màn hình phát hiện và nêu đúng tên UBND của từng xã.
- GV giơi thiệu thêm về : Năm xây dựng, chủ tịch, công việc của UBND,…
HĐ 2: Giới thiệu phong tục tập quán, lễ hội ở địa phương ( Dự kiến 8 phút)
- Yêu cầu HS giới thiệu một số phong tục tập quán của người dân trong xã ,huyện mà em biết
- GV lần lượt chiếu trên màn hình những phong tục tập quán, lễ hội ở địa phương Di Linh.
- Yêu cầu HS quan sát trên màn hình phát hiện và nói tên lễ hội hay phong tục tập quán đó.
- GV cung cấp thêm những thông tin về phong tục tập quán, lễ hội ( phong tục , lễ hội đó diễn ra trong thời gian nào ? Dân tộc nào? …)
HĐ3: Trò chơi “Chọn số” ( 8-10 phút)
- GV giới thiệu cách chơi: trên bảng có 3 ô đánh số theo thứ tự : 1;2;3 . Mỗi số tương ứng một nội dung: Thơ ; tục ngữ và ca dao ; bài hát. Chọn ô số, thực hiện theo nội dung yêu cầu.
Cho chuẩn bị trong thời gian 1 phút, sau đó thể hiện. Nếu không thực hiện được coi như thua. Người nào thực hiện tốt yêu cầu theo ô số sẽ chiến thắng.
- Yêu cầu 3 tổ chọn ra 3 bạn lên tham gia chơi; lớp trưởng đọc nội dung tương ứng ô số.
- Tuyên dương đội chiến thắng
- HS quan sát và liên hệ thực tế nêu tên UBND xã ; HS khác bổ sung.
- Tiếp thu , ghi nhớ.
-HS lần lượt trình bày; HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát trên màn hình và liên hệ thực tế nêu phong tục tập quán, lễ hội ở địa phương Di Linh.
- Quan sát, lắng nghe và ghi nhớ.
- Lắng nghe GV phổ biến cách chơi.
- Mỗi tổ cử 1 bạn lên chơi. HS còn lại cổ vũ.
- Theo dõi , lắng nghe.
4. Củng cố - dặn dò : - Tổng kết bài học. Nhận xét tiết.
- Dặn về thực hành những điều đã học. Chuẩn bị: “Ôn tập, kiểm tra”.
___________________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 01 tháng 5 năm 2012
TIẾT: 1
TOÁN:
Luyện tập
I . Mục tiêu:
- Ôn tập củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán có nội dung hình học.
- Rèn kĩ năng áp dụng công thức đã học vào giải toán hình học
II . Chuẩn bị : GV : bảng phụ ghi bài cũ.
HS :Xem lại công thức các hình đã học.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định:
2. Bài cũ : “Luyện tập ” ( 3-5 phút)
H: Viết công thức và nêu cách tính vận tốc ? Aùp dụng
Hai tỉnh A và B cách nhau 574 km.Một tàu hoả khởi hành từ A lúc 6 giờ 45 phút, dừng lại các ga nghỉ 45 phút và đến B lúc 17 giờ 45 phút.Tính vận tốc tàu hoả?
H: Viết công thức và nêu cách tính quãng đường ? Aùp dụng: Một xe du lịch khởi hành từ A lúc 14 giờ 45 phút và đến B lúc 19 giờ 40 phút với vận tốc 62 km /giờ; biết đọc đường xe có nghỉ 25 phút.Tính quãng đường AB?
3. Bài mới : Giới thiệu bài; ghi đề ( 1-2 phút)
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
HĐ : Luyện tập. ( 30 phút)
Bài 1: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- Cho HS nhắc lại cách tính diện tích hình vuông.
- Yêu cầu HS làm vở, 1HS lên bảng thực hiện.
- Yêu cầu HS sửa bài.
Đáp số: 6 000 000 đồng
Bài 2: GV hướng dẫn HS cách tính chiều cao hình thang thông qua diện tích và tổng hai đáy hình thang.
S = (a + b) x h : 2 h = S x2 : (a + b)
Tính độ dài mỗi đáy bằng cách tìm tổng độ dài 2 đáy.
a + b = S x 2 : h. Để đưa về dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Đáp số: a) 16m
b) 41m ; 31m
Bài 3: Đáp số: a) 224 cm
b) 1568 cm2
c)784 cm2
- Mỗi bài 1 em đọc, 2 em thể hiện tìm hiểu đề trước lớp.
Nhóm 2 em thảo luận tìm cách giải; Trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân làm bài vào vở , 3 em lần lượt làm trên bảng.
- 1 em lên giải bảng lớn.
- Vài em nêu cách tính chiều cao hình thang.
1 em lên giải bảng lớn.
- Làm vở, nhận xét, sửa bài.
4. Củng cố - dặn dò : ( 1-2 phút)
- Cho HS nhắc lại kiến thức ôn tập . Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo.
_________________________________________
TIẾT: 2
MĨ THUẬT:
(Giáo viên bộ mơn dạy)
_________________________________________
TIẾT: 3
CHÍNH TẢ: (Nhớ – viết )
Sang năm con lên bảy
I. Mục đích yêu cầu :
- Giúp học sinh nhớ - viết đúng 4 khổ thơ 2, 3, của bài “Sang năm con lên bảy.”
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, sai không quá 5 lỗi trong bài viết và luyện viết đúng các tên
người, tên địa lí nước ngoài. Làm đúng bài tập, biết viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ viết sẵn bài tập 2
III. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định:
2. Bài cũ : ( 3-5 phút)
- GV đọc gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp:Chòng chành; màu trắng, nhịp võng, cổ tích, cò trắng.
3. Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút)
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả. (18-20 phút)
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn.
-Gọi HS đọc thuộc khổ thơ 2,3.
H. Những câu thơ nào cho thất tuổi thơ rất vui và đẹp?
( Giờ con đang lon ton…..ngày xưa )
b) Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng viết các từ khó, lớp viết vào giấy nháp các từ : đại bàng, ấu thơ, khó khăn, giành lấy.
- GV nhận xét HS viết từ khó.
- Yêu cầu viết lại ( nếu sai)
c) Viết chính tả – chấm bài.
- Kiểm tra HS đọc thuộc bài ( 4-5 em)
-GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài.
-HS nhớ viết bài vào vở.
- GV treo bảng phụ : Đọc cho HS dò bài
-Yêu cầu HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.
- GV chấm bài của tổ 1-2, nhận xét cách trình bày và sửa sai.
HĐ2 : Luyện tập. (8-10 phút)
Bài 2: -Yêu cầu học sinh đọc bài tập 2, gạch dưới tên các cơ quan; tổ chức có trong đoạn văn.Yêu cầu HS đọc các tên đó
- Yêu cầu HS lần lượt viết tên ấy cho đúng;
=> GV chốt: Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam; Bộ Y tế ; Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động - thương binh và Xã hội; Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
Bài 3: - Yêu cầu HS đọc bài tập 3. GV phân tích chữ viết mẫu trong sách giáo khoa.
- Yêu cầu HS viết tên cơ quan , xí nghiệp có ở Di Linh
-Nhận xét bài HS làm và chốt lại cách viết hoa.
1 HS đọc bài , lớp đọc thầm.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-1 em lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp.
-Nhận xét bài viết trên bảng.
- Thực hiện viết lại chữ viết sai.
- Nhiều HS xung phong đọc bài
- Tiếp thu và HS tự viết bài vào vở.
- Sửa bài theo GV.
- HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.
-Tổ 1 và 2 nộp bài.
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Cá nhân thực hiện theo các yêu cầu của GV.
- Lớp nhận xét và sửa bài.
1 HS nêu yêu cầu bài tập .
- Theo dõi GV phân tích.
-Cá nhân thực hiện theo các yêu cầu của GV; sửa bài
4. Củng cố - dặn dò : ( 2 phút)
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên cơ quan, tổ chức
- Ghi nhớ cách viết hoa trên. Chuẩn bị bài tiếp theo.
__________________________________________
TIẾT: 4
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận
I. Mục đích yêu cầu :
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, hiểu nghĩa các từ nói về quyền và bổn phận của con người nói chung, bổn phận của thiếu nhi nói riêng.
- Biết viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật Út Vịnh, về bổn phận của trẻ em thực hiện an toàn giao thông.
- Giáo dục HS thực hiện tốt an toàn giao thông.
II . Chuẩn bị : GV: Đánh máy bảng từ (SGK) bài 1 và bài 2
HS: Từ điển và xem các bài tập.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định:
2. Bài cũ : “Ôn tập dấu ngoặc kép” ( 3-5 phút )
- Yêu cầu HS trả lới và đọc đoạn văn
H: Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép? Cho ví dụ ?
H: Đọc đoạn văn thuật về cuộc họp tổ em ( tiết trứơc)
3. Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề (1-2 phút)
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1: ( 8-10 phút)
- Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu bài 1
- GV lần lượt ghi phần a và phần b lên bảng.Yêu cầu HS tra từ điển, trao đổi với nhau tìm nhóm từ hợp nghĩa.
- Yêu cầu mỗi dãy cử 4 bạn lên chọn bảng từ gắn thích hợp . Nhóm nào gắn xong trước, đúng thì nhóm đó chiến thắng
- GV và cả lớp sửa bài, tuyên dương nhóm thắng cuộc
a) Quyền là những điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho được hưởng, được làm, được đòi hỏi: quyền lợi, nhân quyền.
b) quyền là những điều do có địa vị hay chức vụ mà được làm: quyền hạn, quyền hành, quyền lực, thẩm quyền.
- Gọi HS đọc lại toàn bài 1
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập2 : ( 5-6 phút)
- Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu bài 2
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở.Gọi 1 em lên bảng chọn bảng từ gắn
- GV và cả lớp sửa bài:
Những từ đồng nghĩa với bổn phận: nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập3: ( 4-5 phút)
- Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu bài 3
- Gọi HS đọc thuộc 5 điều Bác Hồ dạy và trả lời phần a và b trong SGK; GV chốt:
a) Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận của thiếu nhi.
b) Lời Bác dạy đã trở thành những quy định được nêu trong điều 21 của bộ luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
HĐ4: Hướng dẫn HS làm bài tập: ( 10 phút)
-Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu bài 4 và hỏi :
H: Truyện Uùt Vịnh nói lên điều gì ?
- Yêu cầu HS viết đoạn văn.Gọi 2 em viết trên bảng.
- Yêu cầu HS đọc và nhận xét bài trên bảng.Gv nhận xét giúp HS nhận ra mặt đạt và chưa đạt.Gọi HS dứơi lớp đọc bài, GV và lớp nhận xét
1-2 em đọc và nêu yêu cầu
- Bắt cặp, trao đổi bài.
- Mỗi dãy cử 4 bạn lên tham gia chơi , HS còn lại theo dõi cổ vũ và nhận xét.
1-2 em đọc lại.
1-2 em đọc và nêu yêu cầu
- Cá nhân làm bài, 1 em làm trên bảng.
- Nhận xét và sửa bài
1-2 em đọc và nêu yêu cầu
3-4 em đọc 5 điều Bác Hồ dạy
- Phát biểu ý kiến, lớp bổ sung. Nhắc lại phần Gv chốt.
-1 em đọc và nêu yêu cầu
1-2 em trả lời, lớp bổ sung
- Cá nhân thực hiện viết đoạn văn vào vở , trên bảng
- Nhận xét và sửa bài.
4. Củng cố - dặn dò : ( 1-2 phút)
- Tổng kết bài. Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài; chuẩn bị bài: “ Ôn tập, kiểm tra”.
_____________________________________
TIẾT: 5
KHOA HỌC:
Tác động của người đến môi trường không khí và nước
I . Mục tiêu:
- Nêu những nguyên nhân đẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm, biết tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường không khí và nước.
II . Chuẩn bị : GV: Hình vẽ trong SGK trang 138, 139.
HSø: Tranh ảnh về môi trường nước và không khí
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định:
2.Bài cũ : “Tác động của con người đến môi trường đất trồng.” ( 3-5 phút)
H: Nêu nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá?
H: Làm cách nào để bảo vệ được môi trường đất?
3. Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề .
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
HĐ 1 : Tìm hiểu về :Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước ( 12-15 phút)
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm bàn , nội dung :
1.Quan sát hình 1 và 2/138. Nêu nguyên nhân dẫn đến việc ô nhiễm không khí và nước ?
2. Quan sát hình 3; 4 ; 5 / 139 sgk và tìm hiểu:
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ?
+ Tại sao một số cây ở hình 5 bị trụi lá? Nêu mối liên quan giữa sự ô nhiễm môi trường không khí vối sự ô nhiễm môi trường đất và nước.
- Tổ chức cho đại diện các nhóm trả lời, HS nhận xét, bổ sung; GV giúp HS hoàn thiện nội dung trả lời.
(Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí, do sự hoạt động của nhà máy và các phương tiện giao thông gây ra. Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước:
+ Nước thải từ các thành phố, nhà máy và đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu.
+ Sự đi lại của tàu thuyền trên sông biển, thải ra khí độc, dầu nhớt,…
+ Những con tàu lớn chở dầu bị đắm hoặc đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ.
+ Trong không khí chứa nhiều khí thải độc hại của các nhà máy, khu công nghiệp.)
Giáo viên kết luận: Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước, phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp và sự lạm dụng công nghệ, máy móc trong khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất.
HĐ 2 : Liên hệ thực tế ở đại phương (10-12 phút)
- Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận.
1. Liên hệ những việc làm của người dân dẫn đến việc gây ra ô nhiễm môi trường không khí và nước.
2. Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi.
- Tổ chức cho HS trình bày ý kiến; HS khác nhận xét
- Giáo viên kết luận về tác hại của những việc làm trên và
kết luận: Những việc làm gây ra ô nhiễm môi trường nứơc : vứt rác xuống ao, hồ , sông suối; nứơc thải sinh hoạt; nứơc thải từ nhà máy…Những việc làm gây ra ô nhiễm môi trường không khí: như đun than tổ ong gây khói, các nhà máy sản xuất,…
- Nhóm trưởng điều khiển quan các hình trang 138 / SGK và thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Tiếp thu phần chốt củaGV
- Theo dõi GV nêu nội dung thảo luận.
- Bắt cặp trao đổi 2 nội dung và sau đó trình bày; lớp nhận xét và bổ sung.
- 1 em nhắc lại, lớp nhẩm theo.
4. Củng cố - dặn dò :
- Gọi 1 em đọc toàn bộ nộïi dung bạn cần biết
- Dặn học bài và chuẩn bị: “Một số ….môi trường”.
___________________________________________________________________________________
Thứ tư ngày 02 tháng 05 năm 2012.
TIẾT: 1
TẬP ĐỌC:
Nếu trái đất thiếu trẻ em
I. Mục đích yêu cầu :
-Luyện đọc: + Đọc đúng các từ :Pô-pốp; tranh vẽ,gương mặt trẻ,biến mất, sáng suốt.
+ Biết đọc diễn cảm bài thơ thể tự do với giọng vui ,hồn nhiên; chú ý vắt dòng, liền mạchmột số dòng thơ để thể hiện trọn vẹn ý thơ.
- Hiểu được: +Nghĩa các từ: Pô-pốp, sáng suốt, lặng người, vô nghĩa
+Nội dung bài: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn với thế giới tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
- GDHS biết kính trọng và yêu mến người lớn
II. Chuẩn bị:
- GV : Tranh minh họa chủ điểm và bài đọc SGK phóng to; Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc
- HS : Đọc bài và tự trả lời các câu hỏi
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
BÀI CŨ : ( 3-5 phút)
-Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
HS1: Lớp học của Rê-mi ngộ nghĩnh?
HS2: Những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học?
HS3. Nêu ý nghĩa của bài?
- GV nhận xét,ghi điểm cho HS
BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút)
HĐ1: Luyện đọc. (8-10 phút)
-Gọi 1 HS đọc khá đọc toàn bài.
-Yêu cầu 1 HS đọc phần chú giải ở SGK.
-GV giới thiệu cách chia bài thành 3 khổ thơ
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp theo 3 khổ thơ
+Đọc nối tiếp lần 1: GV phát hiện thêm lỗi đọc sai sửa cho học sinh; kết hợp ghi bảng các từ HS đọc sai lên bảng.
+Đọc nối tiếp lần 2: tiếp tục sửa sai và hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng.
-GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ2 : Tìm hiểu bài. (8 -10 phút)
-Yêu cầu HS làm việc nhóm đội :đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi SGK.
- Lớp trưởng tỗ chức cho các bạn trình bày sau đó mời GV chốt:
H: Nhân vật tôi và nhân vật Anh trong bài thơ là ai?
(Nhân vật “tôi” là tác giả – nhà thơ Đỗ Trung Lai; nhân vật “Anh” là phi công vũ trụ Pô – pốp. Chữ “Anh” được viết hoa để bày tỏ lòng kính trọng phi công vũ trụ Pô-pốp đã hai lần được phong tặng danh hiệu anh hùng Liên Xô.)
H: Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết ?
( + Qua lời mời xem tranh rất nhi
File đính kèm:
- Giao an 5 T 34.doc