I-MỤC TIÊU:
-Đọc lưu loát toàn bài,biết đọc với giọng thông bào rõ ràng,ngắt giọng làm rõ từng điều luật,từng khoản mục.
-Hiểu nghĩa của các từ mới,hiểu đúng nội dungtừng điều luật.
II-ĐỒ DÙNG: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A- Bài cũ:
-Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm.
-Hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển?
-Ước mơ của con gợi cho cha nhớ điều gì?
B- Bài mới:
HĐ 1: Luyện đọc.
-GV đọc mẫu điều 15,16,17 với giọng đọc thông báo,rành mạch,rõ ràng.
-HS đọc tiếp nối từng điều luật.
-HS đọc trong nhóm từng điều luật.
-HS đọc cả bài,đọc chú thích+ giải thích.
20 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1207 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Thứ 2,3 ngày 29,30 tháng 4 năm 2013
( Nghỉ lễ ngày 30 thỏng 4)
____________________________________
Thứ 4 ngày 01 tháng 5 năm 2013
( Nghỉ lễ ngày 01 thỏng 5)
____________________________________
Thứ 5 ngày 2 tháng 5 năm 2013
( Dạy bài TKB thứ 2)
Tập đọc
Luật Bảo vệ,chăm sóc và giáo dục trẻ em
I-Mục tiêu:
-Đọc lưu loát toàn bài,biết đọc với giọng thông bào rõ ràng,ngắt giọng làm rõ từng điều luật,từng khoản mục.
-Hiểu nghĩa của các từ mới,hiểu đúng nội dungtừng điều luật.
II-Đồ dùng: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
Bài cũ:
-Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm.
-Hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển?
-Ước mơ của con gợi cho cha nhớ điều gì?
Bài mới:
HĐ 1: Luyện đọc.
-GV đọc mẫu điều 15,16,17 với giọng đọc thông báo,rành mạch,rõ ràng.
-HS đọc tiếp nối từng điều luật.
-HS đọc trong nhóm từng điều luật.
-HS đọc cả bài,đọc chú thích+ giải thích.
HĐ 2: Tìm hiểu bài:
-Gọi 1 HS đọc điều luật 15,16,17.
-Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em VN?Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên?
-Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật?
-Em đã thực hiện được những bổn phận gì?Còn những bổn phận gì cần cố gắng thực hiện?
HĐ 3: Luyện đọc lại.
-Cho HS đọc 4 điều luật.
-GV hướng dẫn HS đọc từng điều luật
-HS thi đọc.
-GV nhận xét,khen những HS đọc hay.
IV-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Nhắc nhở HS chú ý đến quyền lợi và bổn phận của minh với gia đình và xã hội.
_____________________________
Toán
Ôn tập về tính diện tích,thể tích một số hình
I-Mục tiêu: Giúp HS ôn tập,củng cố kiến thức và rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học.
II-Đồ dùng: Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:
Gọi HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp làm bài vào giấy nháp
Một bể nước HHCN,trong lòng bể có chiều dài2,2 m,chiều rộng 1,2 m,chiều cao 1,5 m.Một vòi nước chảy vào bể,mỗi phút chảy đưcợ 25 lít nước.Hỏi khi bể không có nước thì sau bao lâu bể sẽ đầy nước?
Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
HĐ 1: Ôn tập công thức tính diện tích,thể tích.
-GV treo mô hình HHCN.
-Hỏi: Hãy nêu tên hình?
-Hãy nêu quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh của hình này?
-Hãy nêu quy tắc và công thức tính diện tích toàn phần HHCN?
-Hãy nêu quy tắc tính thể tích HHCN?
-GV tiến hành tương tự với HLP.
HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập.
Gọi HS đọc nội dung yêu cầu các bài tập ở VBT
HS cả lớp làm vào VBT, 3 HS làm bài vào bảng phụ, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
HĐ3: Chữa bài.
Bài 1: HS đọc đề bài và tóm tắt.
-Diện tích cần quét vôi ứng với phần diện tích nào của HHCN?
-Có quét vôi toàn bộ mặt xung quanh không?Vì sao?
-Hãy tính diện tích cần quét vôi?
Lưu ý: Khi áp dụng các công thức tính toán trong thực tiễn chúng ta cần lưu ý đến những chi tiết có thực: phòng có cửa...
Bài 2:
-HS đọc đề bài.
-Hãy nêu cách tính thể tích các hộp?
-Nếu sơn tất cả cỏc mặt ngoài của hộpđú thỡ S cần sơn tương ứng với diện tích nào của HLP?
Bài 3:
-Muốn biết cần bao nhiờu gỏnh nước bể mới đầy ta làm thế nào?
IV- Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.-Ôn kiến thức đã ôn tập.
_____________________________
Chính tả( Nghe-viết)
Trong lời mẹ hát
I-Mục tiêu: -Nghe-viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát.
-Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:-GV đọc tên các cơ quan đơn vị cho HS viết: Trường Tiểu học Nguyễn Du;Trường Trung học cơ sở Nguyễn Du;Công ti Dầu khí Biển Đông...
-Ba HS viết trên bảng,cả lớp viết vào vở nháp.
B-Bài mới:
HĐ 1: Viết chính tả.
-GV đọc bài chính tả một lượt.
-Nội dung bài thơ nói điều gì?
-HS luyện viết 1 số từ ngữ: ngọt ngào,chòng chành,nôn nao...
-GV đọc từng dòng thơ cho HS viết.
-GV đọc lại bài chính tả 1 lượt,HS tự soát bài.
-GV chấm 1 số bài.
-GV nhận xét chung.
HĐ 2: HS làm bài tập.
-HS đọc nội dung bài tập 2.
-Đọan văn nói điều gì?
-GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan ,tổ chức,đơn vị(Viết hoa mỗi chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên đó)
-HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét,chốt lại kết quả đúng.
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS ghi nhớ tên các cơ quan,tổ chức trong đoạn văn.
-Học thuộc bài thơ Sang năm con lên bảy cho tiết chính tả nhớ viết tuần 34.
_____________________________
Khoa học
Tác động của con người đến môi trường rừng
I- Mục tiêu: Giúp HS:Kể được những nguyên nhân dẫn đến việc phá rừng.
-Nêu được tác hại của việc phá rừng.
II-Đồ dùng:
HS chuẩn bị tranh ảnh,bài báo nói về việc phá rừng và hậu quả của việc phá rừng.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:-Môi trường tự nhiên cho con người những gì?
-Môi trường tự nhiên nhận lại từ các hoạt động sống và sản xuất của con người những gì?
-Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại?
B-Bài mới:
HĐ 1: Những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
-HS quan sát các hình ảnh minh họa trong bài và trả lời câu hỏi trang 134 SGK.
-Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì?
-Em hãy nêu những việc làm đó tương ứng với hình minh họa trong SGK
-Có những nguyên nhân nào dẫn đến nạn phá rừng?
HĐ 2: Tác hại của việc phá rừng.
-HS quan sát hình minh họa trong SGK trang 135 nói lên hậu quả của việc phá rừng.
-HS phát biểu,GV kết luận.
HĐ 3: Chia sẻ thông tin.
-GV tổ chức cho HS đọc các bài báo,tranh ảnh mình sưu tầm được về nạn phá rừng và hậu quả của việc phá rừng.
-GV hỏi HS về nội dung bài báo vừa đọc.
-HS đọc mục bạn cần biết.
IV- Củng cố,dặn dò:
-Nguyện nhân nào dẫn đến rừng bị tàn phá?
-Việc phá rừng gây nên những hậu quả gì?
-HS học thuộc mục bạn cần biết.
______________________________________
Buổi chiều: ( Dạy bài TKB sỏng thứ 3)
Tiếng Anh
( GV chuyờn trỏch lờn lớp)
_______________________________________
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trẻ em
I-Mục tiêu:
-Mở rộng,hệ thống hóa vốn từ về trẻ em;biết một số thành ngữ,tục ngữ về trẻ em.
-Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu,chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
II-Hoạt động dạy học:
Bài cũ:
-HS nên tác dụng của dấu hai chấm.
-HS lấy ví dụ về dấu hai chấm trong từng trường hợp.
B-Bài mới:
HĐ 1: HS làm bài tập.
HĐ 2: Chữa bài:
Bài 1:HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-HS trình bày kết quả,GV chốt lại kết quả đúng.
(Người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em)
Bài 2: HS làm bài trong nhóm.
-HS phát biểu,GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: Giảm tải
Bài 4:
Thành ngữ,tục ngữ.
Nghĩa
Tre già măng mọc.
Tre non dễ uốn.
Trẻ người non dạ.
Trẻ lên ba ,cả nhà học nói.
Lớp trước già đi,có lớp người sau thay thế
Dạy trẻ con từ lúc còn nhỏ dễ hơn.
Còn ngây thơ dai dột,chưa biết suy nghĩ chín chắn.
Trẻ lên ba đang học nói,khiến cả nhà vui vẻ nói theo.
-HS học thuộc lòng các câu thành ngữ,tục ngữ.
-GV nhận xét ,khen nhữg HS thuộc nhanh.
III-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học.
-HS ghi nhớ kiến thức về dấu ngoặc kép để chuẩn bị cho tiết học sau.
_____________________________
Toán
Luyện tập
I-Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính thể tích và diện tích một số hình đã học.
II- Đồ dùng : Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp làm bài vào giấy nháp
Nghỉ hè,bạn Hà về quê phải đi hai chặng đường bằng tàu hoả và ca nô.Quảng đường đi bằng tàu hoả dài hơn quảng đường đi bằng ca nô là 120 km và quảng đường đi bằng tàu hoả gấp 4,75 lần quảng đường đi bằng ca nô.Tính quảng đường bạn hà đi về quê?
Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
HĐ 1: HS làm bài tập.
Gọi HS đọc nội dung yêu cầu các bài tập ở VBT
HS cả lớp làm vào VBT, 3 HS làm bài vào bảng phụ, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
HĐ 2: Chữa bài:
Bài 1:
-HS đọc đề bài,nêu yếu tố đã cho,yếu tố cần tìm trong mỗi trường hợp.
-HS trình bày kết quả.
-Nêu cách tính diện tích xung quanh xung quanh HLP.
-Nêu cách tính diện tích toàn phàn HLP.
-Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần HHCN.
-Nêu cách tính thể ích HLP và HHCN.
Bài 2:
-HS viết công thức tính thể tích HHCN.
-Trong công thức trên đã biết yếu tố nào?
-Vậy chiều cao của bể có thể tính bằng cách nào?
-HS chữa bài.
Bài 3:
-HS thảo luận nhóm đôi tìm cách làm bài
-HS chữa theo hai cách khác nhau.
IV- Củng cố,dặn dò:
-Ôn công thức tính diện tích xung quanh,diện tích toàn phần ,thể tích HHCN,HLP.
-Hoàn thành bài tập.
_____________________________
Lịch sử
Ôn tập: Lịch sử nước ta từ giữa thể kỉ XIX đến nay
I-Mục tiêu: Sau bài học,HS nêu được:
-Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay.
-ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 và đại thắng mùa xuân năm 1975.
II-Đồ dùng: GV và HS chuẩn bị thống kê lịch sử dân tộc ta từ 1958 đến nay.
III-Hoạt động dạy học:
Bài cũ:
-Để xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình,cán bộ công nhânhai nước VN,liên Xô đã lao động như thế nào?
-Nêu vai trò của nhà máy thủy điện Hòa Bình đối với cuộc sống xây dựng đất nước?
-Em biết thêm những nhà máy nào đã và đang được xây dựng ở nước ta?
Bài mới:
HĐ 1: Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến 1975.
-HS đọc bảng thống kê mình đã làm ở nhà.
-Từ năm 1945 đến nay,lịch sử nước ta chia làm mấy giai đoạn?
-Thời gian của mỗi giai đoạn?
-Mỗi giai đoạn có sự kiện lịch sử tiêu biểu nào?
-Sự kiện đó xảy ra vào thời gian nào?
-GV tổ chức cho HS chọn 5 sự kiện tiêu biểu trong lịch sử của dân tộc ta.
HĐ2: Thi kể chuyện lịch sử.
-HS tiếp nối nhau nêu tên các trận đánh lớn của lịch sử từ 1945 đến 1975.
-HS thi kể về các trận đánh,các nhân vật lịch sử trên.
-GV tổng kết cuộc thi,tuyên dương những HS kể tốt,kể hay.
IV- Tổng kết chương trình.
-GV yêu cầu HS đọc nội dung bài học trong SGK. -GV kết luận.
_____________________________
Thứ 6 ngày 3 tháng 5 năm 2013
( Dạy bài TKB sỏng thứ 4)
Tập đọc
Sang năm con lên bảy
I-Mục tiêu:
-Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài.Đọc đúng các từ ngữ trong bài,nghỉ hơi đúng nhịp thơ.
-Hiểu ý nghĩa bài thơ: Điều cha muốn nói với con: Khi lớn lên,từ giã thế giới tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con xây dựng lên.
-Học thuộc lòng bài thơ.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: -Gọi 2 HS đọc Điều 15,16,17 bài Luật Bảo vệ,chăm sóc và giáo dục trẻ em.
-Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em VN?
-Em đã thực hiện được những bổn phận gì? Còn những bổn phận nào cần cố gắng thực hiện.
B-Bài mới:
HĐ 1: Luyện đọc: -HS đọc bài thơ. -HS đọc nối tiếp khổ thơ.
-Luyện đọc một số từ ngữ khó: khắp,thổi,chuyện..
-HS dọc trong nhóm
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu bài:
GV hướng dẫn HS đọc chú giải trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài đọc dựa theo các câu hỏi trong SGK.
- Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp?
- Thế giới tuỏi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn lên ?
- Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu?
- Bài thơ nói với các em điều gì?
GV chốt lại: Thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp vì đó là thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ sống một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay ta gây dựng nên.
Đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- 3 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 5 khổ thơ. GV hướng dẫn thể hiện đúng nội dung các khổ thơ theo gợi ý ở mục 2a.
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ theo trình tự: GV đọc mẫu- HS luyện đọc diễn cảm - HS thi đọc. GV giúp HS tìm đúng giọng đọc từng khổ thơ, từ ngữ cần đọc nhấn giọng, chỗ ngắt giọng gây ấn tượng. Có thể chọn khổ thơ 1 và 2.
- HS nhẩm HTL tùng khổ, cả bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. -HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
_____________________________
Toán
Luyện tập chung
I-Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học.
II-Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp làm bài vào giấy nháp
Tìm hai số biết tổng của chúng là 36,4;tỉ số của hai số đó là 0,4.
Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
HĐ 1: HS làm bài tập. Gọi HS đọc nội dung yêu cầu các bài tập ở VBT
HS cả lớp làm vào VBT, 4 HS làm bài vào bảng phụ, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
HĐ 2: Chữa bài:
Bài 1: -HS đọc đề bài. -Đề bài y/c tính gì? Muốn tính sản lượng rau trong vườn cần biết gì?
-Muốn tính diện tích mảnh vườn cần biết yếu tố nào?
-Yếu tố nào chưa biết? Yếu tố nào biết rồi?
-Tính chiều dài mảnh vườn bằng cách nào?
Bài 2: -HS đọc đề bài,tóm tắt đề bài.
-Bài toán yêu cầu gì? Bài toán cho biết gì?
Bài 3: -Hãy nêu cách tính độ dài đáy của mảnh đất?
III-Củng cố,dặn dò:
-Ôn tập lại cách tính chu vi,diện tích một số hình đã học. -Hoàn thành bài tập.
_____________________________
Khoa học
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MễI TRƯỜNG ĐẤT TRồNG
I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức:- Phõn tớch những nguyờn nhõn dẫn đến việc mụi trường đất trồng ngày càng thu hẹp và thoỏi hoỏ.
2. Kĩ năng: - Nắm rừ ảnh hưởng của con người đến đất trồng, sự gia tăng dõn số.
3. Thỏi độ: - Giỏo dục học sinh ham thớch tỡm hiểu khoa học.
II. CHUẨN BỊ: GV: - Hỡnh vẽ trong SGK trang 136, 137.
- Sưu tầm thụng tin về sự gia tăng dõn số ở địa phương và cỏc mục đớch sử dụng đất trồng trước kia và hiện nay.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1: Quan sỏt và thảo luận Phương phỏp: Quan sỏt, thảo luận.
Nhúm trưởng điều khiển quan sỏt hỡnh 1 và 2 trang 136 SGK.
+ Hỡnh 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất vào việc gỡ?
+ Phõn tớch nguyờn nhõn dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đú?
Đại diện cỏc nhúm trỡnh bày.
Cỏc nhúm khỏc bổ sung.
+ Hỡnh 1 và 2 cho thấy con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay phần đồng ruộng hai bờn bờ sụng được sử dụng làm đất ở, nhả cửa mọc lờn san sỏt.
+ Nguyờn nhõn chớnh dẫn đến sự thay đổi là do dõn số ngày một tăng nhanh.
Giỏo viờn yờu cầu học sinh liờn hệ thực tế qua cỏc cõu hỏi gợi ý sau:
+ Nờu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tớch đất thay đổi.
+ Phõn tớch cỏc nguyờn nhõn dẫn đến sự thay đổi đú.
đ Giỏo viờn kết luận:
Nguyờn nhõn chỡnh dẫn đến diện tớch đất trồng bị thu hẹp là do dõn số tăng nhanh, cần nhiều diện tớch đất ở hơn.
v Hoạt động 2: Thảo luận.
Phương phỏp: Thảo luận, thuyết trỡnh.
Nhúm trưởng điều khiển thảo luận.
Con người đó làm gỡ để giải quyết mõu thuẫn giữa việc thu hẹp diện tớch đất trồng với nhu cầu về lương thực ngày càn g nhiều hơn?
Người nụng dõn ở địa phương bạn đó làm gỡ để tăng năng suất cõy trồng?
Việc làm đú cú ảnh hưởng gỡ đến mụi trường đất trồng?
Phõn tớch tỏc hại của rỏc thải đối với mụi trường đất.
Đại diện nhúm trỡnh bày.
Cỏc nhúm khỏc bổ sung.
đ Kết luận:Để giải quyết việc thu hẹp diện tớch đất trồng, phải ỏp dụng cỏc tiến bộ khoa học kĩ thuật cải tiến giống vật nuụi, cõy trồng, sử dụng phõn bún hoỏ học, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sõu,…
Việc sử dụng những chất hoỏ học làm cho mụi trường đất bị ụ nhiễm, suy thoỏi.
Việc xử lớ rỏc thải khụng hợp vệ sinh gõy nhiễm bẩn mụi trường đất.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học
5. Tổng kết - dặn dũ: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Tỏc động của con người đến mụi trường khụng khớ và nước”.Nhận xột tiết học.
_____________________________
Kĩ thuật
Lắp ghép mô hình tự chọn
I-Mục tiêu: HS cần phải:
-Lắp được mô hình đã chọn.
-Tự hào về mô hình mình đã lắp dược.
II-Đồ dùng:
-Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK.
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: HS chọn mô hình lắp ghép.
-GV cho cá nhân hoặc nhóm HS tự chọn mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm.
-GV yêu cầu HS quan sát kĩ mô hình và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm.
HĐ 2: HS chọn chi tiết .
IV- Củng cố,dặn dò: Nhớ chi tiết mình đã chọn để lắp mô hình.
_____________________________
Buổi chiều: ( Dạy bài TKB sỏng thứ 5)
Tiếng Anh
( GV chuyờn trỏch lờn lớp)
_____________________________________________
Tập làm văn
Ôn tập về tả người
I-Mục tiêu:
-Ôn tập,củng cố kĩ năng lập dàn bài cho một bài văn tả người.
-Ôn luyện kĩ năng trìng bày miệng dàn ý bài văn tả người: Trình bày rõ ràng,mạch lạc,tự tin.
II-Hoạt động dạy học:
HS làm bài tập.
Bài tập 1:Một HS đọc bài tập 1 trong VBT
- GV dán lên bảng bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài, cùng HS phân tích từng đề- gạch chân những từ ngữ quan trọng:
a) Tả cô giáo ( hoặc thầy giáo ) đã tùng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp.
b) Tả một người ở địa phương em sinh sống ( chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng, bà cụ bán hàng,…).
c) Tả một em mới gặp một lần nhưng để lại cho em những ấn tượng sâu sắc.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, mời một số HS nói đè bài em đã chọn.
Lập dàn ý :Một HS đọc gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi.
- GV nhắc HS : Dàn ý bài văn tả người cần xây dựng theo gợi ý trong SGK song các ý cụ thể phải thể hiện sư quan sát riêng của môi em, giúp các em có thể dựa vào dàn ý để tả người đó ( trình bày miệng).
- Dựa theo gợi ý 1, HS viết nhanh dàn ý bài văn. Một số HS làm bài vào bảng phụ.
- Những HS làm bài ở bảng phụ trình bày bài lên bảng lớp, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh các dàn ý.
- Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình.
Bài tập 2 HS đọc yêu cầu của bài tập ; dựa vào dàn ý đã lập từng em trình bày miệng bài văn tả người trong nhóm ( tránh đọc dàn ý). GV nhắc HS cần nói theo sát dàn ý nói ngắn gọn, diễn đạt thành câu.
- Đại diện các nhóm thi trình bày dàn ý bài văn trước lớp.
- Sau khi mối HS trình bày, cả lớp trao đổi, thảo luận về cách sắp xép các phần trong dàn ý, cách trình bày, diễn đạt; bình chọn người trình bày hay nhất.
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà viết lại.
_____________________________
Toán
Một số dạng toán đặc biệt đã học
I- Mục tiêu: Giúp HS.
-Ôn tập,hệ thống một số dạng toán đã học
-Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn ở lớp 5.
II-Đồ dùng: Bảng phụ thống kê các dạng toán đã học ở lớp 5 và cách giải.
III-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Ôn tập nhận dạng và phân biệt cách giải các dạng toán
-HS thảo luận nhóm 2 kể tên các dạng toán đặc biệt đã học.
-Lần lượt các nhóm trình bày và bổ sung.
-GV treo bảng phụ,một số HS nhắc lại.
HĐ 2: HS làm bài tập.
Gọi HS đọc nội dung yêu cầu các bài tập ở VBT
HS cả lớp làm vào VBT, 4HS làm bài vào bảng phụ, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
HĐ 3: Chữa bài.
Bài 1: Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Hãy nêu cách tìm số trung bình cộng?
-Các số hạng tương ứng với yếu tố nào trong bài?
-Muốn tính quảng đường đi được trong mỗi giờ cần biết yếu tố nào?
-Vậy yếu tố nào trong bài chưa biết?
-Tính bằng cách nào?
Bài 2: HS đọc đề toán,tóm tắt.
-Đề bài yêu cầu gì?
-Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật?
-Muốn tính được diện tích hình chữ nhật cần biết yếu tố gì?
-Đã có mối liên hệ nào giữa chiều dài và chiều rộng?
-Khi đó cần vận dụng dạng toán nào?
-Hãy xác định tổng và hiệu?
-HS nêu lại cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
Bài 3: HS đọc lại đề bài.
-Bài toán thuộc dạng toán nào đã biết?
IV-Củng cố,dặn dò:
-Ôn lại cách giải các dạng toán đã học.
-Hoàn thành bài tập trong SGK.
_____________________________
Mĩ thuật
( GV chuyờn trỏch)
___________________________________________________________________
Đạo đức
Giáo dục truyền thống địa phương
I. Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết:
- Yêu quí tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương.
- Có ý thức phát huy những truyền thống tốt đẹp của quê hương, thể hiện qua việc đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh về di tích lịch sử địa phương: Ngã ba Đồng Lộc, Núi Nài, …
III. Hoạt động dạy học
HĐ1.Tổ chức trò chơi đóng vai " hướng dẫn viên du lịch"
- GV nêu yêu cầu và phổ biến cách chơi.
- Các nhóm dựa vào những tranh ảnh và vốn hiểu biết của mình về truyền thống quê hương để thảo luận giới thiệu về quê hương Hà Tĩnh.( HS có thể viết bài giới thiệu vào giấy)
- Đại diện nhóm lên đóng vai hướng dẫn viên giới thiệu về quê hương mình.
HĐ3. Thi đọc thơ, hát về quê hương
- HS nêu các bài thơ, bài hát ca ngợi quê hương Hà Tĩnh.
- GV khuyến khích HS đọc thơ, hát những bài hát về Hà Tĩnh .
3. Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học, dặn HS sưu tầm tranh ảnh, các bài báo, bài hát, bài thơ nói về Hà Tĩnh.
_________________________________
Buổi chiều
Luyện :Toán
Luyện tập tiết 2( tuần 32)
I-Mục tiêu: Ôn tập củng cố kiến thức và kĩ năng tính chu vi,diện tích một số hình đã học.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Ôn tập công thức tính chu vi diện tích một số hình đã học.
-Hãy nêu công thức tính chu vi,diện tích hình chữ nhật,….?
Lưu ý: Các số đo luôn phải cùng đơn vị đo.
HĐ 2: HS làm bài ở vở thực hành.
HDHS làm bài tập 1,2,3,4 ở vở thực hành.
HS đọc đề bài và tìm hiểu đề bài.
Cả lớp làm bài vào vở, 4 em làm 4 bài ở bảng phụ, GV chấm 1 số bài.
HD HS chữa bài.
HĐ 3: HS làm bài thêm( nếu còn thời gian).
Bài 1: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 36 cm và chiêù rộng bằng 3/5 chiều dài được uốn từ một sợi dây thép. Hỏi sợi dây thép đó dài mấy m?
Bài 2: Một xe máy ngày thứ nhất đi được 2/5 quãng đường, ngày thứ hai đi được 1/3 quãng đường, ngày thứ ba đi thêm 40km thì hết quãng đường. Hỏi quãng đường dà bao nhiêu kilômet ?
HD HS chữa bài.
III-Củng cố,dặn dò: Ôn lại diện tích các hình.
_____________________________
Tiếng Anh
( GV chuyờn trỏch)
_____________________________
Tin học
( GV chuyờn trỏch)
_____________________________
Thứ 4 ngày 25 tháng 4 năm 2012
Địa lí
Ôn tập cuối năm
I-Mục tiêu: Học xong bài này,HS:
-Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên,dân cư và hoạt động kinh tế của châu á,châu Âu,châu Phi,châu Mĩ,châu Đại Dương.
-Nhớ được tên một số quốc gia của các châu lục kể trên( đã học trong chương trình)
-Chỉ được trên Bản đồ Thế giới các châu lục,các đại dương và nước VN.
II-Đồ dùng:
-Bản đồ thế giới. Quả Địa cầu.
III-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Làm việc cá nhân hoặc cả lớp.
-GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục,các đại dương và nước VN trên Bản đồ Thế giới hoặc Quả Địa cầu.
-GV tổ chức cho HS trò chơi: Đối đáp nhanh để giúp các em nhớ lại tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu lục nào.
-GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
HĐ 2: Làm việc theo nhóm.
-HS thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm
IV-Củng cố,dặn dò: Ôn lại phần kiến thức đã được ôn tập.
_____________________________
Buổi chiều:
Luyện Toán
Luyện tập tiết 1( tuần 33)
I-Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập,củng cố kiến thức và rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học.
II-Hoạt động dạy học:
Bài cũ: Hãy nêu quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh của hình HCN?
-Hãy nêu quy tắc và công thức tính diện tích toàn phần HHCN?
-Hãy nêu quy tắc tính thể tích HHCN?
-GV tiến hành tương tự với HLP.
Gọi 3 HS làm 3 cột sau, cả lớp nhỏp bài:
Viết số đo thích hợp vào ô trống.
Hình hộp chữ nhật
1
2
3
Chiều dài
12cm
5,6 dm
3/4m
Chiều rộng
8cm
2,5 dm
1/2m
Chiều cao
9cm
3,2 dm
2/5m
Diện tích xung quanh
Diện tích toàn phần
Thể tích
Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
HĐ 1: HS làm bài ở vở thực hành.
HDHS làm bài tập 1,2,3,4, ở vở thực hành.
GV gọi HS nối tiếp đọc yờu cầu của cỏc đề bài.
? Bài cho biết gỡ?
? Yờu cầu điều gỡ?
? Nhắc lại cụng thức, quy tắc tớnh diện tích xung quanh, diện tớch toàn phần, thể tớch của hình HCN.
Bài 1: Củng cố lại cách tính diện tích xung quanh, diện tớch toàn phần, thể tớch của hình HCN?
Bài 2, bài3, bài 4: Củng cố lại cách tính diện tớch toàn phần, thể tớch của hình HCN?
Cả lớp làm bài vào vở, 4 em làm 4 bài ở bảng phụ, GV chấm 1 số bài.
HĐ 2: HD HS chữa bài.
GV chấm bài một số em, khi chữ bài lưu ý chữa kĩ bài HS hay sai.
HS làm bài ở bảng phụ đính bài làm lên bảng, cả lớp nhận xét và chữa bài.
HĐ 3: HS làm bài thêm( nếu còn thời gian).
Bài 1: Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Hình hộp chữ nhật
1
2
3
Chiều dài
8,5 m
24,5m
Chiều rộng
6 dm2
125 dm
Chiều cao
3m
2cm
24 cm2
Chu vi đáy
24m
Diện tích xung quanh
84cm
Diện tích toàn phần
Thể tích
Bài 2:Một khối kim loại HHCN có chiều dài 2,4 m , chiều rộng 1,3m , chiều cao 0,5m.Mỗi dm3kim loại nặng 6,2 kg.Hỏi khối kim loại đó cân nặng bao nhiêu kg?.
III-Củng cố,dặn dò: Ôn lại kiến thức đã học.
_____________________________
Âm nhạc
( GV chuyờn trỏch)
Thể dục
Môn thể thao tự chọn-Trò chơi: Dẫn bóng
I-Mục tiêu:
-Ôn phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng một tay.
-Chơi trò chơi: Dẫn bóng.
II- Đồ dùng:
-GV và cán sự mỗi người một còi.
-Mỗi HS một quả cầu;3-5 quả bóng rổ.
III-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Phần mở đầu:
-GV phổ biến yêu cầu giờ học.
-Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc.
-Xoay các khớp cổ chân,đầu gối,hông,vai,tay..
-Ôn các động tác bài thể dục tay không.
HĐ 2: Phần cơ bản.
a. Môn thể thao tự chọn.
Đá cầu:
-Ôn phát cầu bằng mu bàn chân.
-Thi phát cầu bằng mu bàn chân.
File đính kèm:
- Tuan 33.doc