Giáo án lớp 5 tuần 29

I. Mục đích yêu cầu :

+ Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm từ nước ngoài.

+ Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể cảm động, phù hợp với tình tiết bất ngờ của truyện.

+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình bạn đẹp đẽ giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, đức hy sinh cao thượng của Ma-ri-ô.

II. Chuẩn bị: + GV : Tranh minh hoạ. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.

+ HS: Xem trước bài, SGK.

III. Hoạt động dạy và học:

1 Ổn định:

- 2. Bài cũ :

3. Bài mới : GV giới thiệu bài.

 

doc23 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1260 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 29, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 29 Thứ hai, ngày 26 tháng 3 năm 2011. TIẾT : 1 CHÀO CỜ: ____________________________________ TIẾT 2: TẬP ĐỌC: Một vụ đắm tàu. I. Mục đích yêu cầu : + Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm từ nước ngoài. + Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể cảm động, phù hợp với tình tiết bất ngờ của truyện. + Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình bạn đẹp đẽ giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, đức hy sinh cao thượng của Ma-ri-ô. II. Chuẩn bị: + GV : Tranh minh hoạ. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Hoạt động dạy và học: 1 Ổn định: 2. Bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Luyện đọc. (10 phút) GV gọi 1 học sinh đọc bài. GV viết bảng từ ngữ gốc nước ngoài: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta và hướng dẫn học sinh đọc đúng các từ đó. GV chia đoạn để HS luyện đọc. + Yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn, GV theo dõi sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. - Cho HS luyện đọc nhóm 2, gọi một số em đọc thể hiện. * GV đọc diễn cảm cả bài văn, giọng kể cảm động, chuyển giọng phù hợp với diễn biến của truyện. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.( 12 phút) Yêu cầu HS đọc thầm 1 đoạn và trả lời câu hỏi. H: Nhân vật Ma-ri-ô vả Giu-li-ét-ta khoảng bao nhiêu tuổi? Ma-ri-ô khoảng 12 tuổi còn cao hơn Ma-ri-ô, hơn tuổi bạn một chút. H:Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyển đi của ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta? => GV chốt: Hai nhân vật Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta trong truyện được tác giả giới thiệu có hoàn cảnh và mục đích chuyến đi khác nhau nhưng họ cùng gặp nhau trên chuyến tàu về với gia đình. Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. H: Giu-li-ét-ta chăm sóc như thế nào khi Ma-ri-ô bị thương? Thấy Ma-ri-ô bị sóng ập tới, xô ngã dúi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn. H: Tai nạn xảy ra bất ngờ như thế nào? - Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm giữa biển khơi. H: Thái độ của hai bạn như thế nào khi thấy con tàu đang chìm? Hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển. H: Em gạch dưới từ ngữ trong bài thể hiện phản ứng của hai bạn nhỏ khi nghe nói xuồng cứu nạn còn chỗ cho một đứa bé? “Sực tỉnh …lao ra”. GV bổ sung thêm: Trên chuyến tàu một tai nạn bất ngờ ập đến làm mọi người trên tàu cũng như hai bạn nhỏ khiếp sợ. Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3. H: Ma-ri-ô phản ứng như thế nào khi xuồng cứu nạn muốn nhận cậu vì cậu nhỏ hơn? H: Quyết định của Ma-ri-ô đã nói lên điều gì về cậu bé? Ma-ri-ô nhường sự sống cho bạn – một hành động cao cả, nghĩa hiệp. H: Thái độ của Giu-li-ét-ta lúc đó thế nào GV : Quyết định của Ma-ri-ô thật làm cho chúng ta cảm động Ma-ri-ô đã nhường sự sống cho bạn. Chỉ một người cao thượng, nghĩa hiệp, biết xả thân vì người khác mới hành động như thế. H: Nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện? Ý nghĩa: Ca ngợi tình bạn đẹp đẽ giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, đức hy sinh cao thượng của Ma-ri-ô. + Gọi HS nêu lại. Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. (10 phút) GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm toàn bài, hướng dẫn HS tìm giọng đọc, nhấn giọng, ngắt giọng. * Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li-ét-ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu. // “Vĩnh biệt Ma-ri-ô”// Cho HS thi đua đọc diễn cảm. - Nhận xét tuyên dương. 1 HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm theo. - HS luyện đọc các từ khó. + HS luyện đọc nối tiếp. + HS luyện đọc trong nhóm, đọc thể hiện. + Lớp lắng nghe. + HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Lớp theo dõi nhận xét và bổ sung. + 1 HS đọc, lớp theo dõi. + HS trả lời. + HS gạch dưới các từ thể hiện phản ứng của hai bạn nhỏ. + Lớp lắng nghe. + 1 HS đọc. + HS trả lời. + HS lắng nghe. + Vài HS nêu. + HS lắng nghe và luyện đọc diễn cảm. + Mỗi nhóm 1 HS thi đọc. + Nhận xét và tuyên dương. + HS lắng nghe và thực hiện. 3. Củng cố, dặn dò : + GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. _____________________________________________________ TIẾT: 3 THỂ DỤC: (Giáo viên bộ mơn dạy) _____________________________________________________ TIẾT: 4 TOÁN: Ôn tập về phân số . I. Mục tiêu: + Củng cố cho học sinh về đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số và so sánh các phân số. + Thực hành giải toán. + HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định: 2. Bài cũ : + Nêu đặc điểm về số tự nhiên, các số chẵn, các số lẻ và mối quan hệ giữa các số tự nhiên? + Nêu cách so sánh các số tự nhiên có cùng số các chữ số bằng nhau? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài. Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS * Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1: (7 phút) + Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nối tiếp đọc các phân số vừa viết được. Bài 2: ( 8 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. + Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài, 3 HS làm trên bảng. * GV lưu ý cho HS rút gọn phân số phải nhận được phân số tối giản. Bài 3: (8 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Yêu cầu HS nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số đã học ở lớp 4. + Cho HS làm bài vào vở, 1 số em làm nối tiếp trên bảng. * GV và cả lớp nhận xét sửa bài. Bài 4: (8 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. + Yêu cầu HS nêu phân số lớn hơn 1 hoặc bé hơn hay bằng 1. So sánh 2 phân số cùng tử số. - So sánh 2 phân số khác mẫu số. * GV nhận xét và chốt câu trả lời đúng của HS. + HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập sau đó tự làm bài. + 1 HS đọc, 3 HS lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét sửa bài. + HS nêu cách rút gọn phân số đến tối giản. + 1 HS đọc. + HS nêu cách quy đồng mẫu số các phân số đã học. + HS làm bài, nhận xét sửa bài. + 1 HS đọc. + HS nối tiếp trả lời. + Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh. 4. Củng cố, dặn dò : + GV nhận xét tiết học, dặn HS làm bài tập 5 ở nhà và chuẩn bị tiết sau. ______________________________________________ TIẾT: 5 ĐẠO ĐỨC: Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc (Tiết 1) (Khơng dạy bài này giảm tải) _______________________________________ Thứ ba ngày 27 tháng 03 năm 2012 TIẾT: 1 TOÁN: Ôn tập về phân số (tt) I.Mục tiêu: Giúp HS: Tiếp tục ôn tập về:Khái niệm phân số;tính chất cơ bản của phân số;so sánh phân số. II.Chuẩn bị: III.Các hoạt động dạy và học: 1.Ổn định: 2.Bài cũ : 3.Bài mới:Giới thiệu bài-ghi đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1. - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS nêu kết quả. -GV nhận xét và cho điểm HS. HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS đây là dạng bài tập trắc nghiệm các em thực hiện các bước giải ra giấy nháp và chỉ cần khoanh vào đáp án mình chọn. -GV yêu cầu HS báo cáo kết quả làm bài. -GV yêu cầu HS giải thích. -GV nhận xét và chỉnh sửa câu trả lời của HS cho đúng. HĐ3. Hướng dẫn HS làm bài tập 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời của HS cho đúng. HĐ4. Hướng dẫn HS làm bài tập 4 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài, nhắc các em chọn cách so sánh thuận tiện nhất, không nhất thiết phải quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh. - GV nhận xét và cho điểm HS. HĐ5. Hướng dẫn HS làm bài tập 5. - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV gọi HS nêu kết quả làm bài của mình. - GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời của HS cho đúng. - HS khoanh tròn vào đáp án mình chọn. - HS nêu và giải thích cách chọn của mình. Đã tô màu băng giấy, vì băng giấy được chia làm 7 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần như thế. Vậy khoanh vào đáp án D. -1HS đọc đề, lớp theo dõi. - HS tự làm bài. -1HS báo cáo, HS cả lớp theo dõi và thống nhất: Khoanh vào đáp án B. Đỏ. - HS trả lời: vì của 20 là 5. có 5 viên bi đỏ nên số bi có màu đỏ, khoanh vào đáp án B. -1HS đọc đề, lớp theo dõi. - 3HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS cả lớp làm bài vào vở. - 2HS lần lượt đọc các phân số theo đúng thứ tự bài yêu cầu, mỗi HS đọc 1 phần và giải thích vì sao mình lại sắp xếp như vậy. 4.Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn tập và chuẩn bị bài sau. ___________________________________ TIẾT: 2 MĨ THUẬT: (Giáo viên bộ mơn dạy) ____________________________________ TIẾT: 3 CHÍNH TẢ: Đất nước. I. Mục đích yêu cầu : + Nhớ – viết đúng ở khổ thơ cuối của bài thơ “Đất nước”, nhớ quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. + Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. + Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: + GV : Bảng phụ, SGK, phấn màu. III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định: 2. Bài cũ : + GV nhận xét bài cũ. 3. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết. ( 20 phút) GV nêu yêu cầu của bài. GV yêu cầu HS đọc 3 khổ thơ cuôí của bài viết chính tả. GV nhắc HS chú ý về cách trình bày bài thơ thể tự do, về những từ dễ viết sai: rừng tre, thơm mát, bát ngát, phù sa, khuất, rì rầm, tiếng đất. Học sinh tự nhớ viết bài chính tả. - GV chấm, nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. (10 phút) GV yêu cầu HS đọc đề. Cả lớp đọc thầm, cá nhân suy nghĩ dùng bút chì gạch dưới cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng. GV nhận xét, chốt. Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề. GV phát giấy khổ to cho các nhóm thi đua làm bài nhanh. Nhóm nào làm xong dán kết quả lên bảng. GV gợi ý cho HS phân tích các bộ phận tạo thành tên. Sau đó viết lại tên các danh hiệu cho đúng. GV nhận xét, chốt. + HS cả lớp lắng nghe. 1 HS đọc lại toàn bài thơ. 2 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối. - HS nhớ và viết bài. Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. Học sinh làm bài cá nhân. Học sinh sửa bài – nhận xét. 1 học sinh đọc. Học sinh các nhóm thi đua tìm và viết đúng, viết nhanh tên các danh hiệu trong đoạn văn. 4. Củng cố, dặn dò : + GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà viết lại các lỗi sai. ___________________________________________ TIẾT: 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Ôn tập về dấu câu. (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. Mục tiêu: - Hệ thống hoá kiến thức đã học về các dấu câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. - Nâng cao một bước kỹ năng sử dụng 3 loại dấu câu nói trên. - Có ý thức sử dụng đúng dấu câu trong văn bản. II. Chuẩn bị: + Bút da, 2 tờ phiếu khổ to mỗi tờ phô tô phóng to nội dung1 văn bản của các BT1, 2, 3 tờ phiếu khổ to phô tô phóng to nội dung mẫu chuyện. III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định: 2. Bài cũ : + GV nhận xét bài KT định kì. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài. Hoạt động dạy Hoạt động học * Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1 : (10 phút) + Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và mẩu chuyện vui Kỉ lục thế giới. * GV gợi ý 2 yêu cầu: - Tìm 3 loại dấu câu có trong mẩu chuyện - Nêu công dụng của từng loại dấu câu. + Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân (khoanh tròn các dấu chấm, dấu hỏi, chấm than trong mẩu chuyện vui, suy nghĩ về tác dụng của từng dấu câu). Dán giấy khổ to đã phô tô nội dung mẩu chuyện. Cho 1 học sinh lên bảng làm bài. * GV và cả lớp nhận xét kết luận. Bài 2: ( 10 phút) + GV gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 2 “Thiên đường của phụ nữ” * Phát hiện câu, điền dấu chấm. + Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. Điền dấu chấm vào những chỗ thích hợp. Viết hoa các chữ đầu câu. HS lên bảng làm bài trên tờ phiếu đã phô tô nội dung văn bản. Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Đoạn văn có 8 câu : Câu 1: Thành phố... 2. Ở đây,... 3. Trong mỗi gia đình...4. Nhưng....5. Trong bậc thang...6. Điều này,... 7. Chẳng hạn...8. Nhiều chàng.... Bài 3: (10 phút) + Gọi HS đọc nội dung bài tập. GV gợi ý: Chú ý xem đó là câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến hay câu cảm. Sử dụng dấu tương ứng. Dán 3 tờ phiếu đã viết sẵn nội dung mẩu chuyện lên bảng, yêu cầu HS lên làm, GV và cả lớp nhận xét sửa bài. * Câu 1 là câu hỏi phải sửa dấu chấm thành dấu chấm hỏi. * Câu 2 là câu kể dấu chấm dùng đúng. * Câu 3 là câu hỏi phải sửa dấu chấm thanh thành dấu chấm hỏi. * Câu 4 là câu kể phải sửa dấu chấm hỏi thành dấu chấm. + Hai dấu ? ! dùng đúng , dấu ? diễn tả thắc mắc của Nam, dấu ! cảm xúc của Nam. - 1 HS đọc. + Lớp lắng nghe để làm bài đúng yêu cầu. Học sinh làm việc cá nhân. Dùng chì khoanh tròn các dấu câu. Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Cả lớp sửa bài. Đọc yêu cầu của bài. Sửa bài. HS đọc yêu cầu của bài tập. Học sinh làm việc cá nhân. 3 học sinh lên bảng làm bài, trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét. Sửa bài. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + HS lắng nghe. + 3 HS làm phiếu trên bảng. + Nhận xét sửa bài. 4. Củng cố, dặn dò : + GV nhận xét tiết học. + Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. _____________________________________ TIẾT: 5 KHOA HỌC : Sự sinh sản của động vật. I. Mục tiêu : + Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử. + Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. + Có kĩ năng nhận biết sự sinh sản của một số loài động vật. + Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: GV : Hình vẽ trong SGK trang 112 , 113. HSø: Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và những động vật đẻ con. III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định: 2. Bài cũ : H.Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ? (Tuấn) H. Nêu bài học? (Trọng) 3. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Thảo luận. (10 phút) + GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS. Đa số động vật được chia làm mấy giống? Đó là những giống nào? Tinh trùng và trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống nào? Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì? Nêu kết quả của sự thụ tinh, Hợp tử phát triển thành gì? + Gọi đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. * GV kết luận: Hai giống: đực, cái, cơ quan sinh dục đực (sinh ra tinh trùng). Cơ quan sinh dục cái (sinh ra trứng). Tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là thụ tinh. Hợp tử phân chia phát triển thành cơ thể mới, mang đặc tính của bố và mẹ. Hoạt động 2: Quan sát. (10 phút) + Cho HS quan sát tranh ảnh sưu tầm. Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc. Các con vật được đẻ ra thành con: voi, mèo, chó, ngựa vằn. * GV kết luân: Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau, có loài đẻ trứng, có loài đẻ con. Hoạt động 3:Trò chơi “Thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con” + Chia lớp ra thành 4 nhóm, nhóm nào nói tên đúng và được nhiều những con vật đẻ trứng và con là nhóm đó thắng. + Các nhóm nhận nhiệm vụ. + Thảo luận theo nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày. + Lớp lắng nghe. + HS quan sát tranh ảnh đã sưu tầm. + Trình bày. + HS lắng nghe. + Các nhóm tham gia trò chơi củng cố kiến thức. 4. Củng cố, dặn dò : + Gọi HS đọc bài học. + GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. “Sự sinh sản của côn trùng”. ___________________________________________________________________________________ Thứ tư ngày 28 tháng 3 năm 2012 TIẾT: 1 TẬP ĐỌC: Con gái. I. Mục đích yêu cầu : - Đọc lưu loát bài văn , đọc đúng các từ ngữ khó. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể thủ thỉ, tâm tình, phù hợp với cách kể sự việc qua cách nhìn, cách nghĩ của cô bé Mơ. - Hiểu ý nghĩa của: Câu chuyện phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ; khen ngợi cơ bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. II. Chuẩn bị: + GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định: 2. Bài cũ : + 2 học sinh đọc bài “Một vụ đắm tàu”, trả lời câu hỏi 4 trong SGK. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài. Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS * Hoạt động 1: Luyện đọc. (10 phút) GV gọi 1 học sinh đọc bài. Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. Đoạn 1: Từ đầu …buồn. Đoạn 2: đêm …chợ. Đoạn 3: Mẹ …nước mắt. Đoạn 4: Chiều nay …hú vía. - Đoạn 5: Tối đó …không bằng. + Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm. * GV đọc diễn cảm bài văn – giọng kể thủ thỉ, tâm tình, phù hợp với cách kể sự việc qua cách nhìn, cách nghĩ của cô bé Mơ. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.(12 phút) GV tổ chức cho HS đọc, trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài theo các câu hỏi trong SGK. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: H: Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái? Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con gái: Lại một vịt trời nữa là câu nói thể hiến ý thất vọng, chê bai, Cả bố và mẹ Mơ đều có vẻ buồn buồn–vì bố mẹ Mơ cũng thích con trai, xem nhẹ con gái). - Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng các đoạn 2, 3, 4, trả lời các câu hỏi: H: Thái độ của Mơ như thế nào khi thấy mọi người không vui vì mẹ sinh em gái? Mơ trằn trọc không ngủ, Mơ không hiểu vì thấy mình không kém các bạn trai, Mơ nói với mẹ sẽ cố gắng thay một đứa con trai trong nhà. H: Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai? Các chi tiết: + Ở lớp, Mơ luôn là học sinh giỏi. + Đi học về, Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ – trong khi các bạn trai còn mải đá bóng. + Bố đi công tác, mẹ mới sinh em bé, Mơ làm hết mọi việc trong nhà giúp mẹ. + Mơ dũng cảm lao xuống ngòi nước để cứu em Hoan …). Những người thân của Mơ đã thay đổi quan niệm về “con gái”. Các chi tiết thể hiện: bố ôm Mơ chặt đến ngợp thở, cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt – bố mẹ ân hận, thương Mơ, dì Hạnh nói: “Biết cháu tôi chưa? Con gái như nó thì một trăm đứa con trai cũng không bằng” – dì rất tự hào về Mơ. Yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng đoạn 4, 5, trả lời câu hỏi: H: Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm về “con gái” không? Những chi tiết nào cho thấy điều đó? Sinh con là trai hay gái không quan trọng. Điều quan trọng là người con đó có ngoan ngoãn, hiếu thảo, chăm học, chăm làm để giúp đỡ cha mẹ, làm cha mẹ vui lòng hay không. Dân gian có câu: Trai mà chi, gái mà chi/ Sinh con có nghĩa có nghì là hơn. H: Đọc câu chuyện này, em nghĩ gì về vấn đề sinh con gái, con trai? => GV chốt: Qua câu chuyện về một bạn gái đang quý như Mơ. Có thể thấy tư tưởng xem thường con gái là tư tưởng rất vô lí, bất công và lạc hậu. * Ý nghĩa: Câu chuyện phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ; khen ngợi cơ bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. + Gọi HS nêu lại. * Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. (10 phút) GV hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm. Tìm giọng đọc của bài? * GV chốt: + Ở đoạn 1, kéo dài giọng khi đọc câu nói của dì Hạnh: “Lại / một vịt trời nữa”. + Ở đoạn 2, đọc đúng câu hỏi, câu cảm, thể hiện những băn khoăn, thắc mắc của Mơ. + Đoạn 3, đọc câu nói của mẹ Mơ: “Đừng vất vả thế,/ để sức mà lo học con ạ!” với giọng âu yếm, thủ thỉ. Lời đáp của Mơ: “Mẹ ơi, con sẽ gắng thay một đứa con trai trong nhà, mẹ nhé!” đọc với giọng hồn nhiên, chân thật, trang trọng như môt lời hứa. + Đoạn 4, đọc nhanh, gấp gáp, thể hiện diễn biến rất nhanh của sự việc. Câu “Thật hú vía!” đọc chậm, nhấn giọng, như thở phào vì vừa thoát hiểm. GV đọc mẫu 1, 2 đoạn. GV nhận xét. +Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm một đoạn của bài. - Nhận xét tuyên dương. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm + 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. + HS luyện đọc theo nhóm. + Lớp lắng nghe. + HS trao đổi trả lời câu hỏi. Học sinh phát biểu tự do. Giọng kể tâm tình, phù hợp với cách kể sự việc qua cách nhìn, cách nghĩ của cô bé Mơ. + 2 HS lần lượt nêu. Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài. Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài. Học sinh trao đổi thảo luận tìm nội dung. Đại diện trình bày. Học sinh nhận xét. + Lớp lắng nghe. + Mỗi nhóm 1 em lên thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố, dặn dò : + GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. _____________________________________________ TIẾT: 2 TOÁN: Ôn tập về số thập phân I.Mục tiêu: Giúp HS: Cũng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân. II.Chuẩn bị: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung sau: Hàng Số thập phân Chục Đơn vị , Phần mười Phần trăm Phần nghìn III.Các hoạt động dạy và học: 1.Ổn định: 2.Bài cũ : Gọi 2 HS lên làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết trước. (Hằng, Cường) -Nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới:Giới thiệu bài-ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Hướng dẫn HS làm bài tập 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài tập trong SGK. - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng số thập phân trong bài. - GV nhận xét phần đọc số của HS, sau đó treo bảng cấu tạo số thập phân dã nêu ở phần chuẩn bị, yêu cầu HS viết các số đã cho vào bảng cho thích hợp. - GV gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. - GV có thể yêu cầu HS nêu lại cách đọc số thập phân. HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập 2. - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS trên bảng, yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - GV có thể đọc thêm các số khác và yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự mà GV đọc số,có thể yêu cầu HS nêu lại cách HĐ3. Hướng dẫn HS làm bài tập 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS trên bảng. + Khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải của một số thập phân thì số đó có thay đỏi giá trị không? - GV nhận xét câu trả lời của HS. HĐ4. Hướng dẫn HS làm bài tập 4 - GV cho HS tự làm bài rồi sửa bài, cũng có thể làm mẫu mỗi phần 1 trường hợp rồi mới cho HS làm. - GV gọi 1HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. HĐ5. Hướng dẫn HS làm bài tập 5 - GV yêu cầ

File đính kèm:

  • docGiao an 5, Tuần 29.doc