Giáo án lớp 5 - Tuần 29

I-MỤC TIÊU:

-Biết đọc diễn cảm bài văn.

-Hiểu ý nghĩa của câu chuyện:Ca ngợi tình cảm giữa ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta;sự ân cần ,dịu dàng của Giu-li-ét-ta,đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma- ri-ô.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II-ĐỒ DÙNG: Trang minh họa chủ điểm và bài học trong SGK.

III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Giới thiệuchủ điểm và bài đọc

 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài

 a)Luyện đọc

 - Hai HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc bài văn.

 - GV viết lên bảng các từ: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta. GV đọc mẫu, hướng dẫn cả lớp đọc đồng thanh.

 - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn ( 2- 3 lượt ). Có thể chia bài thành các đoạn như sau:

 + Đoạn 1: Từ đâud đến về quê sống với họ hàng.

 + Đoạn 2: Từ Đêm xuống đến băng cho bạn.

 + Đoạn 3: Từ Cơn bão dữ dội đến Quang cảnh thật hỗn loạn

 + Đoạn 4: Từ Ma-ri-ô đến đôi mắt thẫn thờ tuyệt vọng.

 + Đoạn 5: Phần còn lại.

 HS đọc GV kết hợp sửa lỗi phát âm, giọng đọc cho HS, giúp HS hiểu đúng những từ ngữ mới trong bài( Li-vơ-pun, bao lơn )

 

doc38 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1288 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 29, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Thứ 2 ngày 01 tháng 4 năm 2013 Tập đọc Một vụ đắm tàu I-Mục tiêu: -Biết đọc diễn cảm bài văn. -Hiểu ý nghĩa của câu chuyện:Ca ngợi tình cảm giữa ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta;sự ân cần ,dịu dàng của Giu-li-ét-ta,đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma- ri-ô.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II-Đồ dùng: Trang minh họa chủ điểm và bài học trong SGK. III-Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệuchủ điểm và bài đọc 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc - Hai HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc bài văn. - GV viết lên bảng các từ: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta. GV đọc mẫu, hướng dẫn cả lớp đọc đồng thanh. - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn ( 2- 3 lượt ). Có thể chia bài thành các đoạn như sau: + Đoạn 1: Từ đâud đến về quê sống với họ hàng. + Đoạn 2: Từ Đêm xuống đến băng cho bạn. + Đoạn 3: Từ Cơn bão dữ dội đến Quang cảnh thật hỗn loạn + Đoạn 4: Từ Ma-ri-ô đến đôi mắt thẫn thờ tuyệt vọng. + Đoạn 5: Phần còn lại. HS đọc GV kết hợp sửa lỗi phát âm, giọng đọc cho HS, giúp HS hiểu đúng những từ ngữ mới trong bài( Li-vơ-pun, bao lơn ) - GV đọc diễn cảm bài văn. b) GV hướng dẫn tìm hiểu bài Chia lớp thành các nhóm ( nhóm 6), HS tự điều khiển nhau đọc và trả lời các câu hỏi SGK, địa diện nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi - Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta . GV nói thêm: đây là hai bạn nhỏ người I-ta-li-a, rời cảng Li-vơ-pun ở nước Anh về I-ta-li-a. - Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương ? - Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? - Ma-ri-ô phản ứng như thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn là cậu? - Quyết định nhường cho bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu? - Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện. c) Đọc diễn cảm - Một tốp HS tiếp nối nhau luyện đọcdiễn cảm 5 đoạn của bài văn. GV giúp HS thể hiện đúng nội dung từn đoạn. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn cuối bài theo cách phân vai ( người đẫn chuyện, người trên xuồng cứu hộ, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta ). Chú ý đọc đúng lời kêu, hét của ngừi trên xuồng và Ma-ri-ô; lời Giu-li-ét-ta vĩnh biệt bạn trong tiếng khóc nức nở, ngẹn ngào. GV đọc mẫu đoạn văn, từng tốp 4 HS luyện đọc phân vai - Từng tốp thi đọc diễn cảm trức lớp - Cả lớp bình chọn nhóm đọc diễn cảm hay nhất.) 3. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - Gv nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. ____________________________________ Toán Ôn tập về phân số(tiếp ) I-Mục tiêu: Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự. II-Hoạt động dạy học. 1/ Bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng làm bàI tập về so sánh phân số, bàI ra thêm tiết trước. 2/ Bài mới: HĐ 1: HD HS làm bài: Thực hành biểu tượng phân số;dọc,viết phân số. Bài 1,2: Viết phân số chỉ phần đã tô đậm của băng giấy? -Hãy viết phân số biểu thị số bi từng màu so toàn bộ số bi? Vậy 1/5 số viên bi có màu gì? Ôn tính chất bằng nhau của phân số. -Bài 3.Nêu tính chất bằng nhau của phân số? Ôn tập cách so sánh phân số và quan hệ thứ tự trên các phân số. Bài 4: -Nhận xét các cặp phân số đã cho xem có thể sử dụng quy tắc so sánh nào? -Hãy thảo luận cách so sánh và nêu kết quả, giải thích cách làm? Bài 5: -Bài toán y/c gì? -Muốn sắp xếp đúng trước hết ta phải làm gì? HĐ2:HS chữa bài. III-Củng cố,dặn dò: -Tiếp tục ôn cách đọc,viết phân số,ôn tính chất bằng nhau của phân số;rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. -Hoàn thành bài tập trong SGK. ___________________________________________ Chính tả(Nhớ-viết) Đất nước I-Mục tiêu: -Nhớ-viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Đất nước. - Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giảI thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa tên các huân chương,danh hiệu,giải thưởng đó. II-Đồ dùng: Bảng phụ. III-Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe - viết - Một HS đọc yêu cầu của bài. - GV mời 1- 2 HS đọc thuộc lòn 3 khổ thơ. Cả lớp nghe nhận xét. - Cả lớp nhìn SGK đọc thầm 3 khổ thơ cuối. GV nhắc HS chú ý các từ dễ viết sai ( VD: phù sa, rì rầm, tiếng đất, …); cách trình bày bài thơ thể tự do (đầu mỗi dòng thẳng theo hàng dọc ). - HS gấp SGK, nhớ lại, tự viết bài. GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 1 - Một HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp đọc thầm lại bài Gắn bó với Miền Nam, gạch dưới các cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng ( trong VBT); suy nghĩ kĩ để nêu nhận xét về cách viết hoa các cụm từ đó. 3 HS làm vào bảng phụ. - Những HS làm bài ở bảng phụ dán bài lên bảng lớp trình bày. Cả lớp và Gv nhận xét chốt lời giải đúng: a) Các cụm từ: Chỉ huân chương: Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động. Chỉ danh hiệu : Anh hùng Lao động. Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh. b) Nhận xét về cách viết hoa các cụm từ: Mỗi cụm từ chỉ các huân chương, danh hiệu, giải thưởng trên đều gồm 2 bộ phận : Huân chương / Kháng chiến Huân chương / Lao động Anh hùng / Lao động Giải thưởng / Hồ Chí Minh Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành các tên này đều được viết hoa. Nếu trong cụm từ có tên riêng chỉ người - ( Hồ Chí Minh) - thì viết hoa theo qui tắc viết hoa tên người . - GV mở bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, giải thưởng, danh hiệu. HS đọc lại, cả lớp theo cõi ghi nhớ. Bài 2 - Một HS đọc nội dun g của bài tập. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. - GV gợi ý: Tên các danh hiệu trong đoạn văn được in nghiêng. Dựa vào cách viết hoa tên danh hiệu, các em hãy phân tích các bộ phận tạo thành tên đó . Sau đó viết lại tên các danh hiệu cho đúng. - Một HS nói lại tên các danh hiệu cho đúng. - Một HS nói lại tên các danh hiêuh được in nghiêng trong đoạn văn. - HS viíet lại các tên các danh hiệu đó. - Một số HS lên bảng viết. 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng __________________________________________ Khoa học Sự sinh sản của ếch I-Mục tiêu: -Viết được sơ đồ chu trình sinh sản của ếch. II-Đồ dùng: -GV chuẩn bị một con ếch. -Hình minh họa trong SGK. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Mô tả quá trình phát triển của bướm cải và những biện pháp có thể giảm thiệt hại do côn trùng gây ra cho hoa màu. -Nói về sự sinh sản của gián và nêu cách diệt gián. -Nói về sự sinh sản của ruồi và nêu cách diệt ruồi. B-Bài mới: HĐ 1: Tìm hiểu về loài ếch. -Em đã nghe thấy tiếng ếch kêu bao giờ chưa? Hãy bắt chước tiếng ếch kêu? -ếch thường sống ở đâu? -ếch đẻ trứng hay đẻ con? -ếch thường đẻ trứng vào mùa nào? -ếch đẻ trứng ở đâu? -Em thường nghe thấy tiếng ếch kêu khi nào? -Tại sao chỉ những gia đình sống gần ao hồ mới có thể nghe tiếng ếch kêu? HĐ 2: Chu trình sinh sản của ếch. -HS quan sát hình minh họa trang 116,117 SGK,nói nội dung từng hình. -Liên kết nội dung từng hình thành câu chuyện về sự sinh sản của ếch. -HS trình bày chu trình sinh sản của ếch. -GV nhận xét,khen ngợi nhóm HS tích cực hoạt động,hiểu bài. HĐ 3: Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch. -HS vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch vào vở. -HS giới thiệu và trình bày bằng lời chu trình sinh sản của ếch. -Nhận xét khen những HS vẽ đẹp,trình bày lưu loát. IV-Củng cố,dặn dò: -Hãy nêu những điều em biết về loài ếch? -Về nhà học thuộc mục bạn cần biết. -Tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con của chim. _______________________________ Buổi chiều: Địa lí Châu Đại Dương-Châu Nam Cực I-Mục tiêu: -Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí,giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương và châu Nam Cực: + Châu Đai Dương nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô-xtraay- li-avaf các đảo, quần đảo ở trung tâm và tây nam TháI Bình Dương. + Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực. + Đặc điểm của Ô-xtraay-li-a: khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo. +Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới. - Sử dụng quả Địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực. -Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động snar xuất của châu Đại Dương: + Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục. + Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò sữa; phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim,... (Học sinh khá, giỏi: Nêu được sự khác biệt của tự nhiên giữa phần lục địa Ô- xtrây-li-a với các đảo, quần đảo: lục địa có khis hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xa van; phần lớn các đảo có khí hậu nóng ẩm, có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ. II-Đồ dùng: -Bản đồ thế giới. -Lược đồ tự nhiên châu Đại Dương,châu Nam Cực. -Hình minh họa trong SGK. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Nêu đặc điểm dân cư châu Mĩ? -nền kinh tế Bắc Mĩ có gì khác so với Trung Mĩ và Nam Mĩ? -Em biết gì về đất nước Hoa Kì? B-Bài mới: HĐ 1: Vị trí địa lí,giới hạn của châu Đại Dương. -GV treo bản đồ thé giới,HS hoạt động theo cặp. -Chỉ và nêu vị trí của lục địa Ô-xtrây-li-a. -Chỉ và nêu tên các quần đảo,các đảo của châu Đại Dương. -GV kết luận. HĐ 2: Đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương. -HS tự đọc SGK,quan sát lược đồ tự nhiên Đại Dương và hoàn thành bảng sau. Tiêu chí Lục địa Ô-xtây-li-a Các đảo và quần đảo. Địa hình Khí hậu Thực vật và động vật. -HS dựa vào bảng so sánh,trình bày về đặc điểm tự nhiên châu Đại Dương. -Vì sao lục địa ô-xtây-li-a lại có khí hậu khô và nóng? HĐ 3: Người dân và hoạt động kinh tế của châu Đại Dương. -Dựa vào bảng số liệu diện tích và dân số các châu lục trang 103 SGK hãy: +Nêu số dân của châu Đại Dương. +So sánh số dân của châu Đại Dương với các châu lục khác. +Nêu thành phần dân cư của châu Đại Dương.Họ sống ở những đâu? +Nêu những nét chung của nền kinh tế ô-xtây-li-a? -HS trình bày,GV nhận xét. HĐ 4: Châu Nam Cực. -HS quan sát hình 5 và cho biết vị trí địa lí của châu Nam Cực. -HS đọc SGK tìm hiểu về tự nhiên của châu Nam Cực. _____________________________ Luyện: Địa lí ôn tập Châu Mĩ -Châu Đại Dương-Châu Nam Cực I. Mục tiêu Củng cố lại những kiến thức sau: - Biết phần lớn người dân châu Mĩ là dân nhập cư. - Trình bày được một số đặc điểm chính của kinh tế châu mĩ và một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì. - Xác định được trên bản đồ vị thí địa lí của Hoa Kì. - Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương và châu Nam Cực. - Nắm được đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, kinh tế về châu Nam Cực ,châu Đại Dương II. Các hoạt động dạy- học HĐ1. Ôn tập lý thuyết 1. Dân cư châu Mĩ + Châu Mĩ đứng thứ mấy về dân số trong các châu lục? + Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống? + Dân cư châu Mĩ sông tập trung ở đâu? - GV giải thích thêm cho HS biết rằng, dân cư tập trung đông đúc ở miền Đông của châu Mĩ vì đây là nơi dân nhập cư đên đầu tiên ; sau đó họ mới di chuyển sang phần phía Tây. Nhắc lại kết luận: Châu Mĩ đứng thứ ba về số dân trong các châu lục và phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập cư. 2. Hoạt động kinh tế + Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ. + Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. Kể tên một số nghành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ , Trung Mĩ và Nam Mĩ. Nhắc lại kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công, nông nghiệp hiện đại ; còn Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng. 3. Hoa Kì - GV gọi một số HS chỉ vị trí của Hoa Kì và Thủ đô Oa-sinh-tơn trên bản đồ thế giới . - HS trao đổi về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì ( theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích, dân số đứng thứ mấy trên thế giới, đặc điểm kinh tế ). Nhắc lại kết luận: Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới.Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, máy móc, thiết bị với công nghệ cao và nông phẩm như lúa mì, thịt, rau. 4.Châu Đại Dương a) Vị trí, địa lí - ? Châu Đại Dương gồm những phần đất nào? - ? Sử dụng các câu hỏi ở mục a trong SGK. HS trình bày kết quả,chỉ bản đồ treo tường về vị trí dịa lí, giới hạn của châu Đại Dương. Chú ý đường chí tuyến Nam đi qua lục địa Ô-xtrây-li-a, còn các đảo và quần đảo chủ yếu nằm trong vùng các vĩ độ thấp. b) Đặc điểm tự nhiên ? Trình bày đặc điểm khí hậu Thực, động vật của Lục địa Ô-xtrây-li-a và Các đảo và quần đảo c) Dân cư và hoạt động kinh tế - Về số dân, châu Đại Dương có gì khác các châu lục đã học ? - Dân cư ở lục địa Ô-Xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau ? - Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a. 5. Châu Nam Cực + Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực(Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới) + Vì sao châu Nam Cực không có cư dân sinh sống thường xuyên? (Là châu lục duy nhất không có cư dân sinh sống thường xuyên). HĐ2: Hướng dẫn học sinh hoàn thành các bài tập ở VBT Nhận xét giờ học. _____________________________________ Đạo đức ễN TẬP : Em yêu Tổ quốc Việt Nam I-Mục tiêu: - Yêu quí tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. - Có ý thức phát huy những truyền thống tốt đẹp của quê hương, thể hiện qua việc đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương. - Biết Tổ quốc, quê hương em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có ý thức học tập,tích cực tham gia những hoạt động được tổ chức liên quan đến việc thể hiện lòng yêu Tổ quốc. - Giáo dục kĩ năng xác định giá trị- kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về đất nước và con người Việt Nam- Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước và con người Việt Nam.Yêu và tự hào về Tổ quốc VN. - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ Quôc Việt Nam. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Vì sao mỗi người dân Việt Nam cần yêu Tổ quốc mình? -Chúng ta cần thể hiện lòng yêu Tổ quốc như thế nào? B-Bài mới: HĐ 1: Biểu diễn văn nghệ. -Các nhóm HS biểu diễn trước lớp những bài hát,bài thơ về Tổ quốc VN. -HS bình chọn về bài thơ,bài hát mà các em yêu thích. -GV kết luận. HĐ2.Tìm hiểu truyền thống của địa phương 1. GV yêu cầu HS xem ảnh và dựa vào hiểu biết của mình để thảo luận với các bạn trong nhóm về những truyền thống tốt đẹp của nhân dân Hà Tĩnh. 2. Các nhóm HS thảo luận. 3. Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. 4. Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến. 5. GV kết luận: Hà Tĩnh là một miền quê có nhiều truyền thống tốt đẹp: truyền thống yêu nước, truyền thống hiếu học, truyền thống tương thân tương ái, … những truyền thống tốt đẹp ấy thể hiện qua những trang sử quê hương mà các em đã học qua các bài lịch sư địa phương. HĐ3. Thể hiện tình yêu quê hương GV yêu cầu HS trao đổi với nhau theo các gợi ý sau: - Bạn biết gì về quê hương mình? - Bạn đã làm được gì để thể hiện tình yêu quê hương ? - HS trao đổi. - Một số HS trình bày trước lớp; các em khác có thể nêu câu hỏi về những vấn đề mà mình quan tâm. VD: + Hà Tĩnh của chúng ta có những danh nhân nào? + Quê hương của Tổng bí thư của Đảng ở địa phương nào ? + Bạn có thể nêu tên các công viên, đường phố mang tên các danh nhân quê hương Hà Tĩnh. HĐ4. Thi đọc thơ, hát về quê hương - HS nêu các bài thơ, bài hát ca ngợi quê hương Hà Tĩnh. - GV khuyến khích HS đọc thơ, hát những bài hát về Hà Tĩnh . IV. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học, dặn HS sưu tầm tranh ảnh, các bài báo, bài hát, bài thơ nói về Hà Tĩnh. ______________________________________________ Hoạt động ngoài giờ lờn lớp Hoạt động 1 Tìm hiểu về văn hóa các dân tộc trên thế giới 1. Mục tiêu hoạt động - Biết về con người, đất nước, văn hóa của một số dân tộc, quốc gia trên thế giới - Biết tự hào về đất nước và con người Việt Nam,đồng thời tôn trọng và học hỏi tinh hoa văn hóa các dân tộc khác. 2. Quy mô hoạt động Có thể thực hiện theo quy mô lớp hoặc trường. 3. Tài liệu và phương tiện - Tranh ảnh, dĩa hình…. Giới thiệu về một số dân tộc, quốc gia trên thế giới - Hình quốc kỳ tên các nước và các miếng bìa đề tên các nước đó. - Hình một số di sản nổi tiếng thế giới và các miếng bìa đề tên các quốc gia có những di sản đó. 4. Cách tiến hành Bước 1: Chuẩn bị - Nội dung thi: Tìm hiểu về đất nước, con người và văn hóa của một số dân tộc , quốc gia trên thế giới đặc biệt là các quốc gia trong khu vực. - hình thức thi: Theo các đội, mỗi đội thi gồm 3 HS Bước 2: Thực hiện cuộc thi 1) Phần thi gắn hình quốc kỳ với tên quốc gia Cách tiến hành: Mỗi đội thi được phát 5 lá quốc kỳ và 5 miếng bìa, trên mỗi miếng bìa có ghi tên 1 quốc gia, Nhiệm vụ mỗi đội là trong 5 phút phải gắn hình mỗi quốc kỳ với tên một quốc gia tương ứng Cách tính điểm: Gắn đúng mỗi hình sẽ được 1 điểm. Gắn sai không tính điểm 2) Phần thi gắn hình di sản thế giới với tên quốc gia có di sản đó Cách tiến hành:Mỗi đội thi sẽ được phát 5 hình hoặc 5 miếng bìa đề tên di sản thế giới và tên của các quốc gia. Nhiệm vụ của mỗi đội là phải gắn được hình di sản văn hóa với tên quốc gia có di sản đó. Cách tính điểm: Gắn đúng mỗi hình sẽ được 1 điểm. Gắn sai không tính điểm 3) Phần thi trả lời câu hỏi ở phần thi này, sau khi người dẫn chương trình nêu câu hỏi, trong khoảng 2 phút, đội nào rung chuông trước, đội đó có quyền trả lời. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm Sau 5 phút mà chưa rung chuông, các đội sẽ mất quyền trả lời câu hỏi, khi đố nguời dẫn chương trình sẽ mời các khán giả xung phong trả lời. BTC sẽ có tặng quà cho những khán giả có câu trả lời đúng Bước 3: Đánh giá - Thư ký cuộc thi cộng tổng số điểm của từng đội và trao cho người dẫn chương trình. - Người dẫn chương trình công bố các giải thưởng, từ giải thấp nhất đến giải cao nhất và mời ban giám khảo và các đại biểu lên trao phần thưởng cho các đội. Hoạt động 2 Ngày hội hòa bình, hữu nghị 2.1. Mục tiêu hoạt động - HS có thêm hiểu biết về đất nước, con người, về các nền văn hóa khác; - HS thể hiện lòng yêu hòa bình và tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi và nhân dân các dân tộc khác, các nước khác qua bài ca, điệu múa trình diễn thời trang các dân tộc và các việc làm cụ thể, thiết thực khác. 2.2. quy mô hoạt động Có thể thực hiện theo quy mô lớp hoặc trường _________________________________________ Thứ 3 ngày 2 tháng 4 năm 2013 Tiếng Anh ( Giỏo viờn chuyờn trỏch lờn lớp) _________________________________________ Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu I-Mục tiêu: -Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẫu chuyện(BT1); đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những chữ đầu câu,sau dấu chấm (BT2); sửa được dấu câu cho đúng(BT3) II-Đồ dùng: Bảng phụ. III-Hoạt động dạy học. 1/ Bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng đặt câu có sử dụng một trong 3 dấu câu: dấu chấm, chấm hỏi, chấm than. Cả lớp làm giấy nháp. Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn. Gọi học sinh dưới lớp đọc câu mình đặt. GV nhận xét chng và cho điểm và chuyển tiếp bài mới. 2/ Bài mới: HĐ 1: HS làm bài tập. BàI 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu và mẩu chuyện Kỉ lục thế giới. - Gợi ý học sinh làm bài: - Dùng bút chì khoanh tròn vào 3 loại dấu câ: dấu chấm, chám hỏi, chấm than có trong mẫu chuyện. - Nêu công dụng của mỗi dấu câu. Nên đánh số thứ tự cho từng câu văn để dể trình bày. HS làm bài, Chữa bài: 3 HS nối tiếp nhau phát biểu: -Dấu chấm đặt cuối câu 1,2,9 dùng để kết thúc câu kể;Câu 3,6,8,10 cũng là câu kể nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật. -Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu7.11 dùng để kết thúc câu hỏi. -Dấu chấm than đặt cuối câu 4,5 dùng để kết thúc câu cảm(câu 4) và câu khiến(câu 5) ? Câu chuyện có gì đáng cười? Bài 2: Gọi Hs đọc bài: Thiên đường phụ nữ. ? Bài văn nói về điều gì? HS làm bàI và chữa bài: Gồm 8 câu. -Điền dấu chấm vào những chỗ cần thiết trong bài văn. -Viết lại các chỗ đầu câu cho đúng quy định. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu chuyện: Tỉ số chưa được mở. Gợi ý học sinh cách làm bài: -Đọc kĩ từng câu trong mẫu chuyện. - Xác định câu đó thuộc kiểu câu gì? - Dấu câu dùng như thế đã đúng chưa? - Sửa lại cho đúng. HS trình bày : -Câu 1 là câu hỏi. -Câu 2 là câu kể. -Câu 3 là câu hỏi. -Câu 4 là câu kể. Em hiểu tỉ số chưa được mở nghĩa là thế nào? HĐ 2: HS chữa bài. IV- Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -HS về nhà kể mẫu chuyện vui cho người thân nghe. _____________________________ Toán Ôn tập về số thập phân I-Mục tiêu: Giúp HS. - Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân II-Hoạt động dạy học: HĐ 1: HD HS làm bài tập: +Ôn tập khái niệm số thập phân: đọc,viết STP. +HS làm bài 1: Đọc các số đã cho và nêu giá trị mỗi chữ số trong cách viết. -Hãy nêu cách đọc STP. -Hãy nêu cách viết STP. +HS đọc y/c bài tập 2.Hãy nêu cách viết STP. -Gọi 1 HS lên bảng viết,cả lớp làm vào vở. -Hãy nêu mối quan hệ giữa các hàng trong cách ghi số thập phân. +Ôn tập quan hệ giữa phân số và số thập phân,so sánh số thập phân. - HDHS tìm hiểu bài 3. +Ôn tính chất bằng nhau của STP. - HS đọc yêu cầu bàI tập 4,5. -Hãy phát biểu tính chất bằng nhau của STP HĐ2: HDHS chữa bài. III-Củng cố,dặn dò: -Ôn lại cách đọc,viết,so sánh STP. -Hoàn thành bài tập. ______________________________ Lịch sử Hoàn thành thống nhất đất nước I-Mục tiêu: Sau bài học,HS nêu được: - Biết tháng 4- 1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7- 1976. + Tháng 4-1976cuoocj tổng tuyển cử bầu quốc hội chung được tổ chức trong cả nước. + Cuối tháng 6, đầu tháng 7-1976 Quốc hội đã họp và quyết định; tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, Thủ đô và đổi tên thành phố SàI Gòn- Gia Dịnh là Thành phố Hồ Chí Minh. II-Đồ dùng: -Hình minh họa trong SGK. -HS sưu tầm tranh ảnh,tư liệu về cuộc bầu cử Quốc hội khóa VI ở địa phương. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Hãy kể lại sự kiện xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập. -Tại sao nói ngày 30-4-1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc. B-Bài mới: HĐ 1: Cuộc tổng tuyển cử ngày 25-4-1976. -HS đọc SGK và tả lại không khí của nhày Tổng tuyển cử Quốc hội khóa VI +Ngày 25-4-1976,trên đất nước ta diễn ra sự kiện lịch sử gì? +Quang cảnh Hà Nội,Sài Gòn và khắp nơi trên đất nước ta trong ngày này như thế nào? +Tinh thần của nhân dân ta trong ngày này ra sao? +Kết quả của cuộc Tổng tuyển cứ bầu Quốc hội chung trên cả nước ngày 25-4-1976, +Vì sao nói ngày 25-4-1976 là ngày vui nhất của nhân dân ta? HĐ 2: Nội dung quýêt định kì họp thứ nhất,Quốc hội khóa VI. -HS làm việc theo nhóm,cùng đọc SGK và rút ra kết luận: Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI đã quyết định. +Tên nước ta là: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa VN. +Quyết định Quốc huy. +Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng. +Quốc ca là bài Tiến quân ca. +Thủ đô là Hà nội. +Đổi tên thành phố Sài Gòn-Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh. -HS trình bày kết quả thảo luận -Sự kiện bầu cứ Quốc hội gợi ta nhớ đến sự kiện nào trước đó? -Những quyết định của kì họp đầu tiên,Quốc hội khóa VI thể hiện điều gì? IV-Củng cố,dặn dò: -Cả lớp chia sẻ thông tin,tranh ảnh về cuộc bầu cử Quốc hội khóa VI ở địa phương mình. -GV nhận xét tiết học. -Sưu tầm tranh ảnh,thông tin về nhà máy Thủy điện Hòa Bình. _____________________________ Buổi chiều Thể dục ( Giáo viên chuyên trách lên lớp) ________________________________ Luyện Toán ễN TẬP VỀ PHÂN SỐ (T1-T29) I-Mục tiêu: Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự. II-Hoạt động dạy học: 1, Bài cũ: GV treo bảng phụ đó viết sẵn Mời 2 học sinh lờn bảng Bài 1: Chọn câu trả lời đúng: = A. 3,76 B. 37,6 C. 36,7 D. 6,37. Bài 2: Chỉ ra kết quả sai: Phân số tối giản nhỏ hơn 1. A. B. C. D. 2, Luyện tập: HĐ 1: HS làm bài ở vở thực hành. HDHS làm bài tập 1,2,3,4 ở vở thực hành. HS đọc đề bài và tìm hiểu đề bài. Cả lớp làm bài vào vở, 4 em làm 4 bài ở bảng phụ, GV chấm 1 số bài. HD HS chữa bài. HĐ 2: HS làm bài thêm( nếu còn thời gian). Bài 1:Tính a- = ;= b- = ; = Bài 2:Tìm x: a. x = ; b. x: = ; c. = Bài 3: Cho PS .Hãy tìm một số tự nhiên nào đó sao cho khi cộng số đó vào tứ số của PS đã cho và giữ nguyên MS thì dược PS mới có giá trị bằng. -HS chữa bài -GV bổ sung. Bài 3:Ta có:= == 31 + x = 40 x = 40 - 31 x = 9 Thử:= = GV chấm và hướng dẫn HS chữa bài. Nhận xét tiết học _____________________________________ Tin học ( Giáo viên chuyên trách lên lớp) _________________________________ Tự học - Luyện viết Luyện viết bài: một vụ đắm tàu I-Mục tiêu: -Nghe-viết đúng,trình bày đúng bài chính tả bài: Một vụ đắm tàu. -Rèn tính cẩn thận,trình bày bài có sáng tạo. II-Hoạt động dạy học: HĐ 1:Hướng dẫn chính tả. -1 HS khá đọc lại một lần toàn bài: Một vụ đắm tàu. ? Nêu nội dung bài văn. -1 HS khá đọc lại một đoạn cần viết từ: “Trên chiếc tàu thủy….băng cho bạn” bài: Một vụ đắm tàu. -GV cho HS nêu một số từ khó viết. -Một HS viết trên bảng lớp, Cả lớp viết vào vở nháp. HĐ 2:HS viết chính tả. -GV đọc từng câu, HS viết. -GV đọc,HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. -GV thu bài chấm Nhận xét tiết học ___________________________________________ Thứ 4 ngày 3 tháng 4 năm 2013 Tập đọc Con gái I-Mục tiêu: -Đọc diễn cảm toàn bộ bài văn. -Hiểu ý nghĩa của bài: Phê phán tư tưởng lạc hậu trọng nam khinh nữ.Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi,chăm làm,dũng cảm cứu bạn,làm thay đổ

File đính kèm:

  • docTuan 29.doc