Giáo án lớp 5 tuần 28

I.Mục tiêu:

+ Kiểm tra đọc lấy điểm

- Nội dung:các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27

- Kĩ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/ phút; biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ; đọc diễn cảm thể hiện được n/d bài, cảm xúc của nhân vật.

- Kĩ năng đọc –hiểu: trả lời được từ 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc.

+ Ôn tập về cấu tạo câu(câu đơn,câu ghép), tìm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo câu.

II.Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. Phiếu kẻ sẵn bảng ở bài 2, trang 100 SGK.

III.Các hoạt động dạy và học:

1. Ổn định:

2. Bài cũ:

3. Bài mới : Giới thiệu bài.

 

doc20 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1237 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 28 Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011. TIẾT: 1 CHÀO CỜ: ---------------------------------------------------- TIẾT 2: TẬP ĐỌC: Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 1) I.Mục tiêu: + Kiểm tra đọc lấy điểm - Nội dung:các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27 - Kĩ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/ phút; biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ; đọc diễn cảm thể hiện được n/d bài, cảm xúc của nhân vật. - Kĩ năng đọc –hiểu: trả lời được từ 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc. + Ôn tập về cấu tạo câu(câu đơn,câu ghép), tìm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo câu. II.Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. Phiếu kẻ sẵn bảng ở bài 2, trang 100 SGK. III.Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Kiểm tra tập đọc: - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. -Yêu cầu HS đọc bài bốc thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Cho điểm trực tiếp HS. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS làm ra giấy dán bài lên bảng. Đọc câu minh hoạ. GV cùng HS cả lớp nhận xét. -Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt theo thứ tự: + Câu đơn. + Câu ghép không dùng từ nối. + Câu ghép dùng quan hệ từ. + Câu ghép dùng cặp từ hô ứng. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5HS) đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi - 1HS đọc đề, lớp theo dõi. + Bài tập yêu cầu tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu cụ thể. - 1HS làm vào giấy khổ to (hoặc bảng nhóm). Lớp làm bài vào vở. - 1HS báo cáo kết quả làm việc. HS cả lớp nhận xét. Nối tiếp đọc câu mình đặt. 4.Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc. - Dặn HS về nhà ôn lại nội dung chính của từng bài tập đọc. TIẾT: 3 THỂ DỤC: (Giáo viên bộ mơn dạy) --------------------------------------------------------- TIẾT: 4 TOÁN: Luyện tập chung I. Mục tiêu: + Củng cố kỹ năng tính thời gian, vận tốc, quãng đường. + Thực hành giải toán chuyển động cùng chiều . + Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định: 2. Bài cũ : + GV gọi 1 HS lên bảng giải lại bài tập 3. - Nhận xét sửa bài. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài. Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HST * Huớng dẫn HS làm luyện tập. + GV yêu cầu HS nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động đều. Viết công thức tính : v, s, t. Bài 1: ( 10 phút) + Gọi HS đọc bài toán. H: Có mấy chuyển động đồng thời, chuyển động cùng chiều hay ngược chiều? + GV giải thích: Xe máy đi nhanh hơn xe đạp, xe đạp đi trước, xe máy đuổi theo thì đến lúc nào đó xe máy sẽ đuổi kịp xe đạp. * Tóm tắt : Xe máy xe đạp A 48 km B C H: Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp bao nhiêu ki-lô-mét? (khi xe máy đuổi kịp xe đạp tức là khoảng cách giữa xe đạp và xe máy là 0 km) H: Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp bao nhiêu ki-lô-mét? + GV gọi 1 HS lên bảng giải, lớp nháp sau đó nhận xét sửa bài. Bài giải: Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là : 36 – 12 = 24 ( km) Thời gia để xe máy đuổi kịp xe đạp là : 48 : 24 = 2 ( giờ) + Câu b (tương tự) HS tự giải và nêu kết quả. Bài 2: ( 8 phút) + Gọi HS đọc bài toán và nêu cách làm. + Cho HS làm bài vào vở, 1 em giải trên bảng, lớp nhận xét kết quả. Bài 3: (12 phút) + Gọi HS đọc bài toán và tìm hiểu bài toán. * GV nêu : đây là bài toán ô tô đi cùng chiều với xe máy và đuổi theo xe máy. H: Khi bắt đầu đi ô tô cách xe máy bao nhiêu ki-lô-mét? H: Xe máy đã đi được bao nhiêu thời gian, vận tốc của xe máy là bao nhiêu ? H: Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy bao nhiêu ki-lô-mét? H: Sau bao lâu ô tô đuổi kịp xe máy? H: Ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ? (giờ ô tô khởi hành cộng với thời gian ô tô đi để đuổi kịp xe máy). + Gọi HS lên bảng giải, lớp làm vào vở. + Nhận xét sửa bài. Bài giải: Thời gian xe máy đi trước ô tô là : 11 giờ 7 phút – 8 giờ 7phút = 2giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường xe máy đi trong 2,5 giờ 36 x 2,5 = 90 (km) Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy là : 54 – 36 = 18 ( km) Thời gian ô tô đuổi kịp xe máy là : 90 : 18 = 5 (giờ) Ô tô đuổi kịp xe máy lúc : 11 giờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7 phút Đáp số : 16 giờ 7 phút + Vài HS nêu, lớp nhận xét bổ sung. + 1 HS đọc. - Có 2 chuyển động đồng thời - Chuyển động cùng chiều. + HS lắng nghe. + HS trả lời. Học sinh đọc đề và tóm tắt. Nêu dạng toán. Giải. Cả lớp nhận xét. + HS tự giải và đọc kết quả, nhận xét. + 2 HS lần lượt đọc. + HS lắng nghe và trả lời các câu hỏi tìm cách giải. + 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở. + Nhận xét đổi chéo vở sửa bài. + HS lắng nghe và thực hiện 4. Củng cố, dặn dò : + GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị tiết sau. ------------------------------------------------------ TIẾT: 4 ĐẠO ĐỨC : Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc (Tiết 1) (Khơng dạy bài này giảm tải) ______________________________________________________________________ Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012 TIẾT: 1 TOÁN: Luyện tập chung I. Mục tiêu: + Củng cố kỹ năng tính thời gian, vận tốc, quãng đường. + Thực hành giải toán chuyển động ngược chiều trong cùng thời gian. + HS yêu thích môn học. II. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định: 2. Bài cũ : + Gọi HS lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 ở tiết trước. - Nhận xét sửa bài. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài. Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS * Huớng dẫn HS làm luyện tập Bài 1: (8 phút) + Gọi HS đọc bài toán. H: Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán? Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau? 2 động tử ngược chiều nhau + GV vẽ sơ đồ lên bảng. A gặp nhau B 180 km * Khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng đường 180 km từ hai chiều ngược nhau. - GV hình thành công thức : t gặp = S : (v 1 + v 2 ) H: Muốn tìm thời gian 2 xe gặp nhau, ta làm như thế nào? - Lấy quãng đường chia cho tổng của 2 vận tốc . + Gọi 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở. + Nhận xét sửa bài. Bài giải: Thời gian để ô tô và xe máy gặp nhau là : 180 : ( 54 + 36 ) = 2 ( giờ) + Phần b yêu cầu HS tự giải. Bài 2: (10 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài toán. + Yêu cầu HS nêu cách làm sau đó tự làm bài vào vở. * Nhận xét sửa bài: Bài giải: Thời gian đi của ca nô là : 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ Quãng đường đi được của ca nô là : 12 x 3,75 = 45 ( km) Bài 3 : (1 0 phút) + GV yêu cầu HS nêu nhận xét về đơn vị đo quãng đường trong bài toán. Lưu ý HS phải đổi đơn vị quãng đường theo mét hoặc đổi đơn vị đo vận tốc theo m/phút. + Yêu cầu 2 HS lên bảng giải, mỗi em làm một cách: * Cách 1: 15 km = 15 000m Vận tốc chạy của ngựa là : 15 000 : 20 = 750 ( m/ phút) * Cách 2: Vận tốc chạy của ngựa là : 15 : 20 = 0,75 ( km/ phút) 0,75 km/ phút) = 750 m / phút) + 1 HS đọc. + HS trả lời. + HS quan sát sơ đồ và vẽ sơ đồ vào vở. + HS đọc công thức tính. + HS nhắc lại. + 1 em lên bảng giải, lớp giải vào vở. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + HS lần lượt nêu cách làm. + 1 em lên bảng làm, nhận xét sửa bài. + 1 HS đọc, HS nhận xét theo yêu cầu. + 2 HS lên bảng làm, mỗi em làm một cách. + Nhận xét sửa bài. 4. Củng cố, dặn dò : + GV nhận xét tiết học, dặn HS làm bài 4 ở nhà và chuẩn bị tiết sau. TIẾT: 2 MĨ THUẬT: (Giáo viên bộ mơn dạy) -------------------------------------------------------- TIẾT: 3 CHÍNH TẢ: Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 2) I.Mục tiêu: - Kiểm tra đọc lấy điểm (yêu cầu như tiết 1) - Làm đúng bài tập điền vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép. II.Chuẩn bị: -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy và học: 1.Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1.Kiểm tra đọc Tiến hành tương tự tiết 1 HĐ2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Nhận xét, kết luận bài làm của HS. - Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt, có vế câu viết thêm khác của bạn. - Nhận xét và khen ngợi HS. Ví dụ về các câu ghép hoàn chỉnh: a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy/chúng rất quan trọng/đồng hồ sẽ không chạy nếu không có chúng. b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng/chiếc đồng hồ sẽ chạy không chính xác/ chiếc đồng hồ sẽ không hoạt động. c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người và mỗi người” - HS đọc to thành tiếng trước lớp. - 1 HS làm bài trên bảng phụ.HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét bài làm của bạn đúng/ sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng. - Nối tiếp nhau đặt câu. 4.Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về tiếp tục luyện đọc và học thuộc lòng để kiểm tra lấy điểm. TIẾT: 3 HÁT NHẠC: (Giáo viên bộ mơn dạy) -------------------------------------------------------- TIẾT: 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 3) I.Mục tiêu: - Kiểm tra đọc lấy điểm (yêu cầu như tiết 1) - Đọc-hiểu nội dung, ý nghĩa của bài Tình quê hương - Tìm được các câu ghép, từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn. II.Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. III.Các hoạt động dạy và học: 1.Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1.Kiểm tra đọc Tiến hành tương tự tiết 1 HĐ2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 - Yêu cầu HS đọc bài văn và câu hỏi cuối bài. - GV chia HS thành nhóm. Y/cầu HS đọc thầm và trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi cuối bài. - GV mời 1 HS khá lên điều khiển các bạn báo cáo kết quả tìm hiểu bài. a)Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương. b)đều gì đã gắn bó tác giả với quê hương? c)Tìm các câu ghép trong một đoạn của bài văn. d)Tìm các từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết trong bài văn. -Yêu cầu HS phân tích các vế của câu ghép. Dùng dấu gạch chéo(/) để phân tích các vế câu. Gạch 1 gạch ngang dưới chủ ngữ, 2 gạch ngang dưới vị ngữ. - 2HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - 4 HS cùng đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi. - 1HS khá điều khiển lớp trao đổi, trả lời câu hỏi. a) Những từ ngữ: đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt. b)Những kỉ niệmtuổi thơ đã gắn bó tác giả với quê hương. c) Tất cả các câu trong bài đều là câu ghép. d)+ Các từ ngữ được lặp lại: tôi, mảnh đất. + Các từ được thay thế: - Cụm từ mảnh đất cọc cằn thay cho làng quê tôi. - Cụm từ mảnh đất quê hương thay cho mảnh đất cọc cằn. - Cụm từ mảnh đất ấy thay cho mảnh đất quê hương - 5HS lên bảng làm bài. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS tiếp tục luyện đọc và học thuộc lòng, xem trước bài sau. ----------------------------------------------------------------- TIẾT: 5 KHOA HỌC: Sự sinh sản của ếch I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết được nơi sống, thời gian đẻ trứng của ếch. - Nêu được chu trình đẻ trứng của ếch. II.Chuẩn bị: -GV chuẩn bị một con ếch. - Hình minh hoạ 2, 3, 4, 5, 6 (phóng to nếu có diều kiện. III.Các hoạt động dạy và học 1.Ổn định: 2.Bài cũ: + Mô tả quá trình phát triển của bướm cải và những biện pháp có thể giảm thiệt hại do côn trùng gây ra cho hoa màu? + Nói về sự sinh sản của gián và nêu cách diệt dán? + Nói về sự sinh sản của ruồi và nêu cách diệt ruồi? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: Giới thiệu bài-ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Tìm hiểu về loài ếch. + Em đã nghe tiếng ếch kêu bao giờ chưa? Chúng ta cùng thi xem bạn nàobắt chước tiếng ếch kêu giỏi nhất nhé. -Tổ chức cho HS bắt chước tiếng ếch kêu. Tổ chức bình chọn bạn nào đoạt giải nhất trong cuộc thi “Bắt chước tiếng kêu của ếch” + Bạn nào lớp mình biết bắt chước tiếng ếch kêu. Vậy chúng ta cùng thi xem ai biết nhiều điều về loài ếch nhé. + Ếch thường sống ở đâu? +Ếch đẻ trứng hay đẻ con? +ẾCh thường đẻ trứng vào mùa nào? + Ếch đẻ trứng ở đâu? + Em thường thấy ếch kêu khi nào? + Tại sao chỉ những gia đình sống gần ao, hồ mới có thể nghe tiếng ếch kêu? -Kết luận: Đầu mùa hạ, ngay sau cơn mưa lớn, vào ban đêm, ta thường nghe tiếng ếch kêu. Đó là tiếng kêu của ếch đực gọi ếch cái. Chúng gặp nhau để giao phối. Ếch cái đẻ trứng xuống nước tạo thành những chùm nổi lềnh bềnh trên mặt nước. Trứng ếch đã được thụ tinh nở ra nòng nọc, nòng nọc phát triển thành ếch. HĐ2.Chu trình sinh sản của ếch. -GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn: + Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. + Yêu cầu HS trong nhóm quan sát từng hình minh hoạ trang 116,117, nói nội dung của từng hình. + Liên kết nội dung từng hình (thành câu chuyện về sự sinh sản của ếch). + GV đi hướng dẫn những nhóm gặp khó khăn. - Gọi HS trình bày chu trình sinh sản của ếch. - Nhận xét, khen ngợiHS, nhóm HS tích cực hoạt động, hiểu bài. +Nòng nọc sống ở đâu? +Khi lớn nòng nọc mọc chân nào trước, chân nào sau? +Ếch sống ở đâu? +Ếch khác nòng nọc ở điểm nào? Kết luận:Ếch là loài động vật đẻ trứng. Trong quá trình phát triển,con ếch vừa trải qua đời sống dưới nước, vừa trỉa qua đời sống trên cạn. Giai đoạn là nòng nọc chỉ sống được dưới nước. HĐ3.Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch. - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch vào vở. - GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. - Gợi ý HS : Có thể vẽ theo sơ đồ hình tròn, dùng các mũi tên chỉ chu trình sinh sản của ếch. - Gọi HS trình bày sản phẩm: giới thiệu và trình bày bằng lời chu trình sinh sản của ếch. - Nhận xét khen ngợi những HS vẽ đẹp. - 7 đến 10 HS đứng tại chỗ bắt chước tiếng kêu của ếch. + HS cả lớp bình chọn bạn bắt chước tiếng kêu của ếch giống nhất. - Lắng nghe. + Ếch sống được trên cạn và dưới nước. Ếch thường sống ở bờ ao, hồ, đầm lầy. + Ếch đẻ trứng. + Ếch thường đẻ trứng vào mùa hè. + Ếch đẻ trứng xuống nước tạo thành những chùm nổi lềnh bềnh trên mặt nước. + Ếch thường kêu vào ban đêm nhất là sau những trận mưa mùa hè. + Vì ếch thường sống ở bờ ao, hồ. Khi nghe tiếng kêu của ếch đực gọi ếch cái đến để cùng sinh sản. Ếch cái đẻ trứng ngay xuống ao , hồ -Lắng nghe -H/động trong nhóm theo hướng dẫn của GV + Các thành viên trong nhóm nêu nội dung của từng hình minh hoạ. Cả nhóm thống nhất ghi vào giấy. - HS đại diện của 8 nhóm trình bày. Mỗi nhóm chỉ nói về nội dung của 1 hình. Nếu nhóm nào nói chưa đúng hoặc thiếu, nhóm khác bổ sung. +Hình 1: ếch đực đang gọi ếch cái ở bờ ao. Ếch đực có hai cái túi kêu phía dưới miệng phồng to, ếch cái không có túi kêu. +Hình 2: Ếch cái đẻ trứng thành chùm nổi lềnh bềnh dưới ao. +HÌnh 3: Trứng ếch lúc mới nở. +Hình 4:Trứng ếch đã nở thành nòng nọc con. Nòng nọc con có đầu tròn, đuôi dài và dẹp. +Hình 5: Nòng nọc lớn dần lên , mọc hai chân ra phía sau. +Hình 6: Nòng nọc mọc tiếp hai chân trước. +Hình 7:Ếch con đã hình thành đủ 4 chân, đuôi ngắn dần và bắt đầu nhảy lên bờ. +Hình 8: Ếch trưởng thành. +Nòng nọc sống ở dưới nước. +Khi lớn, nòng nọc mọc chân sau trước ,chân trước sau. +Ếch vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước. +Ếch có thể sống trên cạn, ếch không có đuôi. Nòng nọc sống dưới nước và có đuôi dài. -Lắng nghe. 4.Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài mới. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2012 TIẾT: 1 TẬP ĐỌC: Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 4) I.Mục tiêu: - Kiểm tra đọc lấy điểm. - Kể tên đúng các bài tập đọc là văn miêu tả. - Nêu dàn ý của một bài tập đọc, nêu một chi tiết hoặc một câu văn mà em thích và giải thích lí do vì sao mà em thích. II.Chuẩn bị: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. III.Các hoạt động dạy và học: 1.Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới :Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1.Kiểm tra đọc Tiến hành tương tự tiết 1 HĐ2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS mở mục lục sách đẻ tìm cho nhanh. - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS làm bài vào bảng nhóm dán lên bảng. GV cùng HS cả lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét và khen ngợi HS. Ví dụ : Dàn ý về các bài tập đọc. 1.Phong cảnh đền Hùng: -Đoạn 1: Đền Thượng trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh (trước đền, trong đền). -Đoạn 2: Phong cảnh xung quanh đền. + Bên trái là đỉnh Ba Vì. + Chắn ngang bên phải là dãy Tam Đảo. + Phía xa là Sóc Sơn. + Trước mặt là Ngã Ba Hạc. -Đoạn 3: Cảnh vật trong khu đền + Cột đá An Dương Vương. + Đền Trung. + Đền HaÏ, chùa Thiên Quang và đền Giếng. 2.Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân -Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở Đồng Vân -Thân bài: + Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu cơm + Hoạt động nấu cơm. -Kết bài: Chấm thi. Niềm tự hào của những người đoạt giải 3. Tranh làng Hồ -Đoạn 1:Cảm nghĩ chung của tác giả về tranh làng Hồ và nghệ sĩ dân gian -Đoạn 2: Sự độc đáo của nội dung tranh làng Hồ. -Đoạn 3: Sự độc đáo của kĩ thuật tranh làng Hồ. + Em thích chi tiết, câu văn nào nhất, tại sao? -1HS đọc thành tiếng trước lớp. + Các bài tập đọc là văn miêu tả: Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ. -1 HS đọc to thành tiếng trước lớp. - 3HS lập dàn ý của mỗi bài vào bảng nhóm, HS cả lớp làm vào vở bài tập. - 3HS báo cáo kết quả làm việc. - HS nối tiếp nhau trả lời. 4.Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý và chuẩn bị bài sau. ________________________________________________ TIẾT: 2 TOÁN: Ôn tập số tự nhiên. I. Mục tiêu: + Giúp học sinh củng cố về đọc viết so sánh các số tự nhiên và tính hiệu, chia hết cho 2, 3, 5, 9. + Rèn kĩ năng chính xác. + Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ : + Nêu quy tắc, công thức tính vận tốc, quãng đường và thời gian? - Nhận xét. 3. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài. Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS * Hướng dẫn HS ôn tập về số tự nhiên. Bài 1: (5 phút) + Cho HS đọc mỗi số rồi nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số. + GV chốt lại hàng và lớp số tự nhiên. Bài 2: (6 phút) + Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài. + Chữa bài yêu cầu HS nêu đặc điểm của các số tự nhiên, các số lẻ, các số chẵn. Bài 3: (6 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. H: Hãy nêu cách so sánh số tự nhiên trong trường hợp chúng có cùng số chữ số? Bài 4: (6 phút) + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, sau đó 2 HS làm trên bảng, GV và cả lớp nhận xét sửa bài, lớp đổi vở kiểm tra. * Kết quả: a) 3999 ; 4856 ; 5468 ; 5486 . b) 3762 ; 3726 ; 2763 ; 2736. Bài 5: ( 6 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. H: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9? + GV tổ chức cho HS thi làm trên bảng ( 2 nhóm) + GV và cả lớp nhận xét, sửa bài và tuyên dương nhóm làm đúng. + HS lần lượt đọc và nêu giá trị chữ số 5 trong mỗi số. + HS làm bài cá nhân. + Vài HS nêu. + 1 HS đọc. HS trả lời. + HS tự làm bài, nhận xét và đổi chéo bài kiểm tra. + 1 HS đọc. + HS nối tiếp nêu. + 2 nhóm thi làm trên bảng, lớp theo dõi nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò : + GV nhận xét tiết học, dặn HS coi lại các bài tập đã làm và chuẩn bị bài sau : Ôn tập ----------------------------------------- TIẾT: 3 HÁT NHẠC: (Giáo viên bộ mơn dạy) ------------------------------------------- TIẾT: 4 TẬP LÀM VĂN: Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 5) I.Mục tiêu: - Nghe- viết chính xác, đẹp đoạn văn Bà cụ bán hàng nước chè. - Viết được đoạn văn tả ngoại hình của một bà cụ già mà em biết. II.Chuẩn bị: - Giấy khổ to, bút dạ(hoặc bảng nhóm). III.Các hoạt động dạy và học: 1.Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới :Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Viết chính tả: a)Tìm hiểu nội dung bài văn - Gọi HS đọc bài văn Bà cụ bán hàng nước chè + Nội dung chính của bài là gì? b)Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. c)Viết chính tả. d)Soát lỗi, chấm bài. HĐ2. Viết đoạn văn: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài 2. + Đoạn văn Bà cụ bán hàng nước chè tả hình dáng hay tính cách của bà cụ? + Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình? + Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS làm bài ra giấy dán lên bảng, đọc đoạn văn cảu mình. GV cùng HS cả lớp nhận xét bổ sung. - Cho điểm H S viết đạt yêu cầu. - Cho HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình. - Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu. - 2HS đọc, lớp theo dõi - Bài văn tả gốc bàng cổ thụ và tả bà cụ bán hàng nước chè dưới gốc bàng. - HS nêu từ khó. Ví dụ: tuổi giời, bạc trắng, tuồng chèo. - 1HS đọc, lớp theo dõi. + Đoạn văn tả hình dáng của bà cụ. + Tả tuổi bà cụ. + Bằng cách so sánh với cây bàng già, đặc tả mái tóc bạc trắng. - 1HS làm vào giấy khổ to, lớp làm vào vở. - 1HS báo cáo kết quả làm việc của mình, lớp theo dõi nhận xét. - 3 đến 5 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. 5.Củng cố-dặn dò: - GV Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc để kiểm tra lấy điểm và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------- TIẾT: 5 KỂ CHUYỆN: Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 6) I. Mục tiêu: + Kiểm tra đọc lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng - Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27 - Kĩ

File đính kèm:

  • docGiao an 5, Tuần 28.doc
Giáo án liên quan