Giáo án lớp 5 tuần 27

I.Mục đích yêu cầu :

- Đọc đúng : thuần phác, khoáy âm dương, quần hoa chanh nền đen lĩnh, điệp trắng nhấp nhánh

 Đọc lưu loát, toàn bài với giọng vui tươi, rành mạnh, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quí trọng, giữ gìn những nét đẹp dân tộc.

 - GDHS yêu thích nghệ thuật.

II. Chuẩn bị: - Gv : Tranh SGK phóng to, sưu tầm một số tranh làng Hồ.

 - HS : Xem trước bài trong sách.

III.Các hoạt động dạy - học:

 1.Ổn định : Nề nếp

 2. Bài cũ : HS đọc bài trả lời câu hỏi:

H. Hội thi nấu cơm ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu ?

H. Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm?

H. Nêu nội dung chính?

 3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.

 

doc24 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1431 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 27, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 27 Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012 TIẾT: 1 CHÀO CỜ: ---------------------------------------------------- TIẾT: 2 TẬP ĐỌC: Tranh làng Hồ I.Mục đích yêu cầu : - Đọc đúng : thuần phác, khoáy âm dương, quần hoa chanh nền đen lĩnh, điệp trắng nhấp nhánh… Đọc lưu loát, toàn bài với giọng vui tươi, rành mạnh, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quí trọng, giữ gìn những nét đẹp dân tộc. - GDHS yêu thích nghệ thuật. II. Chuẩn bị: - Gv : Tranh SGK phóng to, sưu tầm một số tranh làng Hồ. - HS : Xem trước bài trong sách. III.Các hoạt động dạy - học: 1.Ổn định : Nề nếp 2. Bài cũ : HS đọc bài trả lời câu hỏi: H. Hội thi nấu cơm ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu ? H. Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm? H. Nêu nội dung chính? 3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt đông1: Luyện đọc - Gọi HS khá đọc bài . - GV chia đoạn cho HS đọc . - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn, theo dõi và sửa sai cho HS. - GV theo dõi, sửa sai kết hợp giảng một số từ khó trong bài. - GV đọc mẫu toàn bài . - Cho HS luyện đọc trong nhóm. Hoạt động2 : Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. H. Hãy kể một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam? -GV: Làng Hồ là một làng nghề truyền thống, chuyên vẽ , khắc tranh dân gian. Những nghệ sĩ dân gian của làng Hồ từ bao đời nay đã kế tục và phát huy truyền thống của làng. Thiết tha yêu mến quê hương nên tranh của họ sống động, vui tươi, gắn liền cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam. H. Kĩ thuật tạo màu tranh làng Hồ có gì đặc biệt? H. Những từ ngữ nào ở đoạn 2 và 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ? +Tranh lợn ráy có những khoáy âm dương rất có duyên. +Tranh vẽ đàn gà con tưng bừng như đang múa bên gà mái mẹ. +Kĩ thuật tranh: đã đạt tưới sự trang trí tinh tế. Màu trắng điệp là sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ. H-Vì sao tác giả lại biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ? +Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hĩnh và vui tươi. Vì họ đã đem vào tranh những cảnh vật “ càng ngắm càng thấy đậm đà, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi”. Vì họ đã sáng tạo nên kĩ thuật vẽ tranh và pha mùa tinh tế, đặc sắc. -GV:Yêu mến cuộc đời và quê hương, những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo nên những bức tranh có nội dung rất sinh động, vui tươi. Kĩ thuật làm tranh làng Hồ đạt tưới mức tinh tế. Các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc văn hoá Việt Nam. Những người tạo nên bức tranh đó xứng đáng với tên gọi trân trọng – Những nghệ sĩ tạo hình của nhân dân. Nôïi dung chính: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bứctranh dân gian độc đáo. * Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm . Giáo viên HD cách đọc và đọc diễn cảm 1 lần.. - Cho học sinh đọc diễn cảm. - HS thi đọc cá nhân. - HS đọc nhóm. - 1 học sinh khá giỏi đọc. - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. - HS nêu những từ phát âm sai của bạn. - HS đọc phần chú giải. - HS luyện đọc trong nhóm, báo cáo, HS đọc thể hiện. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo, trả lời câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo, trả lời câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung. - 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm theo, trả lời câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung. - 2-3 em phát biểu ý kiến, mời bạn nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và nhắc lại. - Hoạt động lớp, cá nhân. - HS nêu cách đọc, đọc thể hiện. - Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm. 4.Củng cố - Dặn dò : - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại nội dung bài. - Giáo dục và nhận xét tiết học.Về nhà luyện đọc thêm, chuẩn bị bài: “ Đất nước” tiếp. --------------------------------------------------- TIẾT: 3 THỂ DỤC: (Giáo viên bộ mơn dạy) -------------------------------------------------- TIẾT: 4 TOÁN: Luyện tập I. Mục tiêu :- Giúp HS : - Củng cố cách tính vận tốc. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị : -Nội dung ôn tập, phiếu học tập bài 2. -HS: chuẩn bị bài trước khi đến lớp. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : Nề nếp lớp. 2. Bài cũ : H - Muốn tính vận tốc ta làm thế nào? - Làm bài tập 3 sách giáo khoa. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1 : Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài, tìm hiểu đề bài và làm bài vào vở. Giải: Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m / phút) =>GV có thể hướng dẫn học sinh tính vận tốc của đà điểu với đơn vị là m / giây theo hai cách sau: Cách 1: Sau khi tính được vận tốc của đà điểu là 1050 m/phút (vì 1phút = 60 giây) ta tính được vận tốc đó với đơn vị m / giây là: 1050: 60 = 17,5 (m/giây) Cách 2: 5 phút = 300 giây Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 300 = 17,5 (m/giây) -Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính vận tốc. Bài 2: GV phát phiếu yêu cầu HS làm bài vào phiếu. -Hai học sinh lên bảng làm. GV nhận xét sửa bài. s 130km 147km 210m 1014m t 4giờ 3giờ 6giây 13phút v 32,5km/giờ 147km/giờ 35m/giây 78m/phút Bài 3: Quãng đường người đó đi bằng ô tô là:25-5 = 20 (km) Thời gian người đó đi bằng ô tô là:0,5 giờ hay giờ Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) Bài 4: Thời gian ca nô đi là:7giờ 45 phút – 6 giờ 30phút = 1 giờ 15 phút 1giờ 15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô là: 30 : 1,25 = 24 ( km/giờ) Đáp số: 24km/ giờ => GV có thể cho HS đổi 1 giờ 15 phút = 75 phút và vận tốc của ca nô là: 30 : 75 = 0,4 (km/ giờ) 0,4 km / phút = 24 km / giờ (vì 60 phút = 1 giờ) -Học sinh đọc đề tìm hiểu đề bài. -Học sinh làm bài vào vở. -Một học sinh lên bảng làm. -Lớp nhận xét bổ sung. -HS làm bài vào vở. -Một HS lên bảng làm. -Lớp nhận xét bổ sung. -HS nhắc lai. - HS đọc, tìm hiểu đề bài. -HS làm bài vào vở. -Hai HS lên bảng làm. -Lớp nhận xét bổ sung. -HS đọc đề tìm hiểu đề bài. -HS làm bài vào vở. -Một HS lên bảng làm. -Lớp nhận xét bổ sung. -HS đọc đề tìm hiểu đề bài. -HS làm bài vào vở. -Một HS lên bảng làm. -Lớp nhận xét bổ sung. 4.Củng cố - Dặn dò : H: Nêu cách tính vận tốc? - Nhận xét tiết học. Về học lại bài, chuẩn bị : “Thời gian” ________________________________ TIẾT: 5 ĐẠO ĐỨC: Em yêu hoà bình I. Mục tiêu :- Giúp học sinh biết: -Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường địa phương tổ chức. -Yêu hoà bình quí trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh vì hoà bình; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh. -Giáo dục học sinh tình yêu quê hương, dất nước. II. Chuẩn bị : -GV- Tranh ảnh, câu chuyện nói về các hoạt động bảo vệ hoà bình. -HS: Sưu tầm tranh ảnh , câu chuyện nói về hoạt động bảo vệ hoà bình. Đồ dùng để vẽ tranh. III. Hoạt động dạy và học 1.Ổn định : Chuyển tiết 2-Bài cũ: H. Chiến tranh gây ra hậu quả gì? H. Để thế giới không còn chiến tranh, để mọi người đều được sống trong hoà bình, chúng ta cần phải làm gì? 3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: Giới thiệu tự liệu sưu tầm (bài tập 4,SGK) -Mục tiêu: HS biết các hoạt động để bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và nhân dân thế giới. - GV yêu cầu HS trưng bày tranh , ảnh, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em sưu tầm được. - GV nhận xét,giới thiêu thêm một số tranh, ảnh tư liệu giáo viên sưu tầm được cho học sinh nghe. =>Kết luận:Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. -Chúng ta cần tích cực tham gia các hạo động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường, địa phương tổ chức. Hoạt động 2 : Vẽ cây hoà bình. -Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm vẽ “ Cây hoà bình” ra giấy khổ to. -Yêu cầu các nhóm phân công công việc từng thành viên trong nhóm hoàn thành tranh sau đó đại diện nhóm giới thiệu tranh của mình , các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Giáo viên tuyên dương tranh đẹp và kết luận: Hoà bình mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho trẻ em và mọi người. Song để có được hào bình, mỗi người chúng ta cần phải thể hiện tinh thần hoà bình trong cách sống và ứng dụng hàng ngày; đồng thời cần tích cực tham gai các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ về chủ đề hoà bình. -Yêu cầu các nhóm trưng bày tranh vẽ theo chủ đề trước lớp. -Cả lớp xem tranh nêu câu hỏi và bình luận. -HS trưng bày tranh , ảnh, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em sưu tầm được. - Giới thiệu nội dung ý nghĩa từng tranh, ảnh, mẫu chuyện co cả lớp nghe. -Học sinh lắng nghe. -Các nhóm vẽ tranh theo chủ đề hoà bình. -Đại diện nhóm lên trình bày. -Lớp nhận xét bổ sung. -Học sinh chú ý lắng nghe. -Các nhóm trưng bày tranh của nhóm mình và tham gia bình luận về nội dung tranh. - Cá nhân trình bày. 4. Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu học sinh trình bày bày thơ, bài hát nói về hoà bình. - Về nhà tích cực tham gia các hạot động bảo vệ hoà bình phù hợp với sức mình. Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012 TIẾT: 1 TOÁN: Quãng đường I. Mục tiêu : - Học sinh nắm được khái niệm quãng đường . Biết cách tính quãng đường. - Rèn kỹ năng đổi số đo thời gian, rèn tính nhẩm. - Học sinh cẩn thận khi làm bài. II. Chuẩn bị : - GV : 2 Bảng phụ. - HS : Xem trước bài trong sách. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : Nề nếp. 2. Bài cũ Sửa bài tập 3. - Nhận xét và ghi điểm cho học sinh. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Hướng dẫn cách tính quãng đường Giáo viên nêu ví dụ 1 H Bài toán cho biết gì? H Bài toán hỏi gì? H. Muốn biết quãng đường AB làm như thế nào? Yêu cầu học sinh nêu cách làm Các nhóm lần lượt trình bày cách làm : Lấy trung bình 1 giờ (42.5) nhân với 4. Quãng đường xe đi là : 42.5 x 4 = 170 (km) Đáp số : 170 km H-Muốn tính quãng đường ô tô đi ta làm thế nào? =>Gv ta có : s = v x t VD 2: Tương tự ví dụ 1 yêu cầu học sinh thực hiện. =>GV có thể viết số đo thời gian dưới dạng phân số: 2giờ 30 phút = giờ Quãng đường người đi xe đạp đi được là:12 x = 30 (km) H-Muốn tính quãng đường ta làm thế nào? Hoạt động2: Luyện tập thực hành: Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề, tìm hiểu đề giải. Đáp số: 45,6 km / giờ Bài 2: Yêu cầu HS đọc , nêu yêu cầu của đề, 1 em lên bảng, lớp làm bài vào vở. - GV hướng dẫn HS đổi và thực hiện theo 2 cách. Cách 1: Đổi 15 phút = 0,25 giờ Cách 2: Đổi 1 giờ = 60 phút - Nhận xét bài làm của HS, chốt bài đúng. Bài 3: HS đọc, tìm hiểu đề, 1 em lên bảng làm, lớp làm vở. Thời gian xe máy đi từ A đến B là: 11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút. 2giờ 40 phút = 2giờ = giờ Quãng đường người đó đi từ A đến B là: 42 x = 112 (km) Đáp số: 112 km Học sinh nối tiếp đọc lại tên bài Học sinh đọc lại đề bài Học sinh thảo luận tìm cách tính quãng đường. Các nhóm lần lượt trình bày cách làm -Học sinh nêu. -Lớp làm vào vở nháp. -Một học sinh lên bảng làm. -HS thực hiện theo yêu cầu. -HS đọc đề tìm hiểu đề làm bài vào vở. -Một HS lên bảng làm. -Lớp nhận xét bổ sung. - HS thực hiện theo yêu cầu -Một HS lên bảng làm. -Lớp nhận xét bổ sung. 4.Củng cố - Dặn dò : Chấm một số bài, nhận xét – Nhấn mạnh chỗ HS hay sai. - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài, chuẩn bị bài: “Luyện tập chung”. -------------------------------------------------- TIẾT: 2 MĨ THUẬT: (Giáo viên bộ mơn dạy) -------------------------------------------------- TIẾT: 3 CHÍNH TẢ ( Nhớ - viết). Cửu sông I. Mục đích yêu cầu : - Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửu sông. -Tiếp tục ôn qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài, làm đúng bài tập thực hành để củng cố khắc sâu kiến thức. - Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, - HS: Xem trước bài. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định : Nề nếp 2. Bài cũ : Gọi học sinh lên bảng viết tên các bạn cùng bàn. - HS nhắc lại quy tắc viết hoa. 3.Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1 :Hướng dẫn nhớ – viết. Gọi HS đọc thuộc bài :Cửu sông. Một học sinh đọc 4 khổ cuối. H. Bài thơ gồm mấy khổ? Viết theo thể thơ nào? H: Theo em, những chữ nào cần viết hoa trong bài? - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài . - Cho HS nhớ viết. + GV chấm 5 – 7 bài + GV nhận xét chung về những bài chính tả vừa chấm, sửa lỗi chung. Họat động 2 : Luyện tập. Bài 2 : Yêu cầu HS đọc bài tập 2 , gạch dưới các tên riêng tìm được; giải thích cách viết các tên riêng đó. GV phát phiếu cho HS làm. Tên riêng Giải thích. -Tên người:Cri– xto–phô – rô -Cô-lôm –bô; A-mê-ri-gô; Ve-xpu-xi; Eùt-mân; Hin-la-ri -Ten –sinh No-rơ-gay. -Tên địa lí:I-ta –li-a; Lo-ren; A-mê-ri-ca; E-vơ –rét;Hi-ma-lay –a; Niu –di –lân. -Viết hoa những chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối. -Tên địa lí: Mĩ, Ấn Độ, Pháp. -Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam (Viết hoa chữ cái đầu mỗi chữ) vì đây là tên riêng nước ngoài. - 2 HS đọc thuộc lòng cả bài. -1 học sinh đọc 4 khổ cuối. Bài thơ gồm 5 khổ, viết theo thể thơ tự do. - HS lắng nghe. - HS nhớ lại bài thơ và viết chính tả, viết xong đổi vở cho bạn sửa bài. Lắng nghe, thực hiện. -Học sinh đọc bài làm bài trên phiếu. -Hai học sinh dán phiếu của mình lên bảng. -Lớp nhận xét , sửa sai. 4.Củng cố - Dặn dò : - Cho cả lớp xem những bài viết đẹp. - Nhận xét tiết học. Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------- TIẾT: 4 LUYÊN TỪ VÀ CÂU: Mở rộng vốn từ : Truyền thống I. Mục đích yêu cầu: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn. - Tích cực hoá vốn từ để áp dụng vào học tập. - Giáo dục lòng biết ơn, gìn giữ và phát triển những truyền thống tốt đẹp của dân tộc. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng viết sẵn bài tập 2. Phiếu học tập bài tập 1. -HS: Từ điển Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy – học: 1.Ổn định: Chuyển tiết 2. Bài cũ: Học sinh đọc lại đoạn văn ngắn viết về tấm gương hiếu học, sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu; chỉ rõ những từ ngữ thay thế (BT3, tiết LTVC trước) 3.Bài mới: - Giới thiệu bài -Nêu mục tiêu bài học – Ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề tìm hiểu đề bài. -Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi. -GV phát phiếu học tập cho HS làm. -Yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bài kết quả của nhóm. -HS đọc đề tìm hiểu đề. -HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. -Đại diệân nhóm lên trình bày. -Lớp nhận xét bổ sung. a-Yêu nước: -Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh. -Con ơi, con ngủ cho lành. Để mẹ gánh nước rửa bành con voi Muốn coi len núi mà coi Coi bà Triệu cưỡi voi đánh cồng. ………. b-Lao động cần cù: -Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. -Có công mài sắt có ngày nên kim. -Có làm thì mới có ăn Không dưng ai dễ đem phần cho ai. -Trên đồng cạn, dưới đồng sâu Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa. -Cày đồng đang buổi ban trưa. Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày. Ai ơi bưng bát cơm đầy. Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần. …….. c-Đoàn kết: -Khôn ngoan đối đáp bề ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. -Một cây làm chẳng lên non Ba cây chùm lại lên hòn núi cao. -Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. -Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước thì thương nhau cùng. ……. d-Nhân ái: -Thương người như thể thương thân. -Lá lành đùm lá rách. -Máu chảy ruột mềm. -Môi hở răng lạnh. -Anh em như thể tay chân. Rách lành đùm bọc, khó khăn đỡ đần. -Chi ngã, em nâng. -Một con ngựa dau cả tàu bỏ cỏ. …………….. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài tìm hiểu yêu cầu đề. -GV chia lớp thành bốn nhóm hoạt động theo nhóm. -GV phát phiếu học tập cho học sinh làm. -Đại diện 4 nhóm dán bài làm của mình lên bảng. -Yêu cầu các nhóm đọc lại các câu tục ngữ ca dao sau khi đã điền hoàn chỉnh. -Nhóm thắng cuộc là nhóm giải được ô chữ: Uốg nước nhớ nguồn nhanh nhất. -HS đọc đề tìm hiều đề bài. -Các nhóm làm bài trên phiếu học tập. -Đại diện các nhóm trình bày. -Lớp nhận xét bổ sung. 4.Củng cố - Dặn dò:- Nhận xét tiết học. - Về học thuộc ít nhất 10 câu tục ngữ ca dao trong bài tập 2. ----------------------------------------------------- TIẾT: 5 KHOA HỌC: Cây con mọc lên từ hạt I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết: - Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt. - Nêu được điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt. - Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị : GV: - Hình vẽ trong SGK trang 108, 109. HSø: - Chuẩn bị theo cá nhân. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : 2. Bài cũ : H. Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được hạt phấn của nhị gọi là gì H. Các loại hoa thường thu phấn nhờ đâu? 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt. Phương pháp: Luyện tập, thảo luận. Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ và hướng dẫn. ® Giáo viên kết luận. H- Cấu tạo của hạt gồm có mấy phần? Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. H. Quan sát hạt mới bắt đầu nảy mầm? Chỉ rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm? Phôi của hạt gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm. Hoạt động 2: Thảo luận, thuyết trình. Nhóm trưởng điều khiển làm việc. Giáo viên tuyên dương nhóm tất cả các bạn gieo hạt thành công. ® Giáo viên kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh) Hoạt động 3: Quan sát. Giáo viên gọi một số học sinh trình bày trước lớp. Nhóm trường điều khiển thực hành. Tìm hiểu cấu tạo của 1 hạt. Tách vỏ hạt đậu xanh hoặc lạc. Quan sát bên trong hạt. Chỉ phôi nằm ở vị trí nào, phần nào là chất dinh dưỡng của hạt. Tìm hiểu cấu tạo của phôi. Nêu điều kiện để hạt nảy mầm. Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp. Đại diện nhóm trình bày. -Hoạt động nhóm đôi, cá nhân. Hai học sinh ngồi cạnh quan sát hình 7 trang 109 / SGK. Mô tả quá trình phát triển của cây mướp khi gieo hạt đến khi ra hoa, kết quả cho hạt mới. 4.Củng cố - Dặn dò : H Đọc lại toàn bộ nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: “Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ” -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2012 TIẾT: 1 TẬP ĐỌC: Đất nước I.Mục đích yêu cầu : - Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ với giọng trầm lắng, cảm hứng ca ngợi, tự hào vè đất nước. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Niềm vui và niềm tự hào về một đất nước tự do. - Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước. II.Chuẩn bị: III.Các hoạt động dạy - học: 1.Ổn định : Nề nếp 2. Bài cũ -Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài Tranh làng Hồ và trả lời câu hỏi. H. Kĩ thuật tạo màu tranh làng Hồ có gì đặc biệt ? H-Vì sao tác giả lại biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ ? H. Nêu đại ý ? -Nhận xét cho điểm HS. 3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: Luyện đọc - Gọi HS khá đọc bài. - GV chia đoạn cho HS đọc. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn, theo dõi và sửa sai cho HS. - GV theo dõi, sửa sai kết hợp giảng một số từ khó trong bài : - GV đọc mẫu toàn bài . - Cho HS luyện đọc trong nhóm. Hoạt động2: Tìm hiểu bài. H. Những ngày thu đã xa được tả trong hai khổ thơ đầu đẹp mà buồn. Em hãy tìm những từ ngữ nói lên điều đó ? (Những ngày thu đã xa đẹp: sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới; buồn: sáng chớm lạnh, những phố dài xao xác hơi may, thềm nắng, lá rơi đầy, người ra đi đầu không ngoảnh lại.) =>GV: đây là những câu thơ viết về mùa thu Hà Nội năm xưa – năm những người con của Thủ đô từ biệt Hà Nội – Thăng Long –Đông Đô lên chiến khu đi kháng chiến. H. Cảnh đất nước trong mùa thu mới được tả trong khổ thơ thứ ba đẹp như thế nào? (Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp: rừng tre phấp phới ; trời thu thay áo mới, trời thu trong biếc. Vui: rừng tre phấp phới, trời thu nói cười thiết tha.) H. Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến ? (Tác giả sử dụng biện pháp nhân hoá – Làm cho trời cũng thay áo, cũng nói cười như con người – để thể hiện niềm vui phơi phới, rộn ràng của thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến) H. Lòng tự hào về đất nước tự do về truyền thống bất khuất của dân tộc được thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào ở hai khổ thơ cuối ? (Lòng tự hào đất nước:Trời xanh đây, núi rừng đây - của chúng ta - Những cánh đồng thơm mát, những ngả đường bát ngát, những dòng sông đỏ nặng phù sa.) (Lòng tự hào dân tộc:Chưa bao giờ khuất, đêm rì rầm trong tiếng đất, những buổi ngày xưa vọng nói về)ù * Ý nghĩa của bài thơ : Niềm vui và niềm tự hào về một đất nước tự do. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm . - Giáo viên HD cách đọc và đọc diễn cảm 1 lần.. - Cho học sinh đọc diễn cảm. - HS thi đọc cá nhân. - HS đọc nhóm. - HS đọc thuộc lòng. 1 học sinh khá giỏi đọc. - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. Học sinh nêu những từ phát âm sai của bạn. Học sinh đọc phần chú giải. - HS luyện đọc trong nhóm, báo cáo, HS đọc thể hiện. -Đọc thầm theo nhóm bàn và trả lời câu hỏi. -1 em đọc, lớp theo dõi trả lời. -1 em đọc, lớp đọc thầm và trả lời. -1 em trả lời, lớp theo dõi . -Thảo luận nhóm bàn. -Đại diện nhóm

File đính kèm:

  • docGiao an 5, Tuần 27.doc