Giáo án lớp 5 - Tuần 27

I-MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)

II-ĐỒ DÙNG: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A-Bài cũ:

-Gọi 2 hS lần lượt đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.

-Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?

-Bài văn nói lên điều gì?

B-Bài mới:

HĐ 1: Luyện đọc.

-HS đọc bài văn.

-HS quan sát tranh và nghe GV giới thiệu về mỗi bức tranh làng Hồ.

-HS đọc đoạn nối tiếp.

Đoạn 1: Từ đầu.tươi vui.

Đoạn 2: Tiếp theo.gà mái mẹ.

Đoạn 3: Phần còn lại.

-Luyện đọc từ ngữ: Chuột,ếch,lĩnh.

-HS đọc trong nhóm.

-GV đọc diễn cảm toàn bài.

 

doc28 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1398 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 27, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Thứ 2 ngày 18 tháng 3 năm 2013 Tập đọc Tranh làng Hồ I-Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) II-Đồ dùng: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Gọi 2 hS lần lượt đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. -Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân bắt nguồn từ đâu? -Bài văn nói lên điều gì? B-Bài mới: HĐ 1: Luyện đọc. -HS đọc bài văn. -HS quan sát tranh và nghe GV giới thiệu về mỗi bức tranh làng Hồ. -HS đọc đoạn nối tiếp. Đoạn 1: Từ đầu...tươi vui. Đoạn 2: Tiếp theo....gà mái mẹ. Đoạn 3: Phần còn lại. -Luyện đọc từ ngữ: Chuột,ếch,lĩnh... -HS đọc trong nhóm. -GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ 2: Tìm hiểu bài. -Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê VN? GV: Làng Hồ là một làng nghề truyền thống, chuyên vẽ, khắc tranh dân gian. Những nghệ sĩ dân gian làng Hồ từ bao đời nay đã kế tục và phát huy nghề truyền thống của làng. thiết tha yêu mến quê hương nên tranh của họ sống động, vui tươi, gắn liền với cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam. -Kĩ thuật tậo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? -Tìm những từ ngữ thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ? -Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ? GV chốt lại: Yêu mến cuộc đời và quê hương, những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo nên những bức tranh có nội dung sinh động vui tươi. Kĩ thuật làm tranh làng Hồ đạt tới mức tinh tế. Các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc văn hoá Việt Nam. HĐ 3: Đọc diễn cảm. -HS đọc diễn cảm bài văn. -GV đưa bảng phụ chép doạn cần luyện đọc và h/d HS luyện đọc. -HS thi đọc. -GVnhận xét,khen những HS đọc hay. IV-Củng cố,dặn dò: -Em hãy nêu ý nghĩa của bài văn? -GV nhận xét tiết học. _____________________________ Toán Luyện tập I-Mục tiêu: - Biết tính vận tốc của chuyển động đều. - Thực hành tính vận tôc theo các đơn vị đo khác nhau.( Bài tập cần làm:bài1, 2, 3) II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Nêu quy tắc và viết công thức tính vận tốc. -Một HS chữa bài 3 SGK. -GV nhận xét cho điểm. B-Bài mới: HĐ1: Thực hành làm các bài tập VBT. Bài 1: -HS đọc y/c bài tập. -Muốn tính vận tốc ta làm thế nào? -Đơn vị của vận tốc trong bài là gì? -Có thể tính vận tốc bằng m/giây được không?Tính bằng cách nào? Bài 2: ( Học sinh tự làm) Bài 3:Muốn tìm vận tốc của vận động viên đó vối đv m/ giây ta làm thế nào? Bài 4: Muốn tính được vận tốc của ô tô thì ta phải biết được điều gì? Muốn tính được thời gian của ô tô đi ta làm thế nào? HĐ 2: Chữa bài. Bài 1: -HS chữa bài,cả lớp và GV nhận xét bài làm của bạn. -HS so sánh tính bằng đơn vị nào tiện hơn? Bài 2: -HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm. -Các HS khác nhận xét và chữa bài. Bài 3: Hướng dẫn HS tìm các cách giải khác nhau. Bài 4:Gọi 1 hS lên bảng tính -GV nhận xét,cho điểm. III-Củng cố,dặn dò: -HS nhắc lại cách tính và công thức tính vận tốc. -Muốn đổi đơn vị vận tốc từ km/phút ra km/giờ ta làm thế nào?(lấy vận tốc nhân với 60). -Vận tốc của một chuyển động cho biết điều gì? -Hoàn thành bài tập trong SGK. _____________________________ Chính tả(nhớ- viết) Cửa sông I-Mục tiêu: Nhớ-viết chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông. -Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2). II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: HS nhắc lại cách viết hoa tên người,tên địa lí VN. -GV đọc một số tên riêng nước ngoài cho HS viết: Mao Trạch Đông,Tây Ban Nha,An-giê-ri,In-đô-nê-xi-a... -GV nhận xét,cho điểm. B-Bài mới: HĐ 1: Hướng dẫn HS viết chính tả. -Gọi 1 HS đọc bài Cửa sông,cả lớp đọc thầm. -Một HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối của bài. -Luyện viết những từ ngữ HS dễ viết sai: nước lợ,tôm rảo,lưỡi sóng,lấp lóa... -HS viết chính tả. -GV chấm,chữa một số bài. HĐ 2: HS làm bài tập. -HS làm bài tập và trình bày kết quả. Tên người : Cri-xtô-phô-rô Cô-lôm-bô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi, ét-mân Hin-la-ri, Ten-sinh No-rơ-gay. Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu-di-lân. Giải thích cách viết: Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối. Tên địa lí: Mĩ, ấn Độ, Pháp.( Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam ( viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ), vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng được phiên âm theo âm Hán Việt. -GV nhận xét chốt lại kết quả đúng: Những tên riêng nước ngoai được phiên âm theo âm Hán-Việt thì viết như tên riêng VN. III-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -HS ghi nhớ để viết đúng quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài. __________________________________________ Khoa học Cây con mọc lên từ hạt I-Mục tiêu: Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. II-Đồ dùng: HS chuẩn bị hạt đã gieo từ tiết trước. GV chuẩn bị: Ngâm hạt lạc qua một đêm. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Thế nào là sự thụ phấn? -Thế nào là sự thụ tinh? -Hạt và quả hình thành như thế nào? -Em có nhận xét gì về các loài hoa thụ phấn nhờ gió và các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng? B-Bài mới: HĐ 1: Cấu tạo của hạt. -HS hoạt động theo nhóm 4. -GV phát cho mỗi nhóm 1 hạt lạc đã ngâm qua một đêm. -GV h/d HS bóc vỏ hạt,tách hạt làm đôi và cho biết đâu là vỏ,phôi,chất dinh dưỡng. -HS lên bảng chỉ vào từng bộ phận của hạt. -GV kết luận: Hạt gồm có 3 bộ phận:bên ngoài cùng là vỏ hạt,phần màu trắng đục nhỏ phía trên đỉnh ở giữa khi ta tách hạt ra làm đôi là phôi,phần hai bên chính là chất dinh dưỡng của hạt. -HS đọc bài tập 2 trang 108 và tìm xem mỗi thông tin trong khung chữ tương ứng với hình nào? HĐ 2: Quá trình phát triển thành cây của hạt. -GV cho HS hoạt động trong nhóm 4: Quan sát hình minh họa trang7 trang 109 SGK và nói vè sự phát triển của hạt mướp từ khi gieo hạt xuống đất cho đến khi mọc thành cây,ra hoa,kết quả. -HS trình bày kết quả thảo luận. -GV nhận xét,khen ngợi các nhóm tích cực làm việc,trình bày rõ ràng. HĐ 3: Điều kiện nảy mầm của hạt. -GV kiểm tra việc HS gieo hạt ở nhà như thế nào? -HS giới thiệu về cách gieo hạt của mình theo từng phần: +Tên hạt được gieo.Số hạt được gieo.Số ngày gieo hạt.Cách gieo hạt. Kết quả. -GV đưa ra 4 cốc ươm hạt có ghi rõ các điều kiện ươm hạt: Cốc 1: đất khô. Cốc 2: đất ẩm,nhiệt độ bình thường. Cốc 3: đặt ở dưới bóng đèn. Cốc 4: đặt vào tủ lạnh. -HS quan sát và nhận xét sự nảy mầm và phát triển của hạt. IV-Củng cố,dặn dò: Hạt gồm những bộ phận nào? -Nêu các điều kiện nảy mầm của hạt? -GV nhận xét tiết học. HS về nhà học bài và tìm hiểu về những loại cây mà có cây con không mọc lên từ hạt. ____________________________ Buổi chiều: Địa lí Châu Mĩ I-Mục tiêu: . - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn châu Mĩ : nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ, và Nam Mĩ. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu. + Địa hình châu Mĩ từ Tây sang Đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên. + Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhân biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ. - Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ. ( HS khá, giỏi: giải thích được nguyên nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: lãnh thổ kéo dàI từ phần cực Bắc tới cực Nam, quan sát bản đồ, lược đồ nêu được khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ. Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ.) II-Đồ dùng: -Bản đồ tự nhiên thế giới. -Lược đồ các châu lục và đại dương. -Lược đồ tự nhiên châu Mĩ. -Hình minh họa trong SGK. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với kinh tế châu Âu và châu á. -Em biết gì về đất nước Ai Cập? B-Bài mới: HĐ 1: Vị trí địa lí và giới hạn châu Mĩ: -GV đưa quả địa cầu y/c HS cả lớp quan sát để tìm ranh giới giữa bán cầu Đông và bán cầu Tây. -HS quan sát hình 1 trang 103 SGK,lược đồ các châu lục và các đại dương trên thế giới,tìm vị trí châu Mĩ và các châu lục,đại dương tiếp giáp với châu Mĩ. -HS lên chỉ trên quả địa cầu và nêu vị trí địa lí của châu Mĩ. -HS mở SGK trang 104,đọc bảng số liệu thống kê về diện tích và dân số các châu lục trên thế giới,cho biết châu Mĩ có diện tích là bao nhiêu? HĐ 2: Thiên nhiên châu Mĩ. -HS hoạt động theo nhóm 6: quan sát các hình ảnh trong hình 2,rồi tìm trên lược đồ tự nhiên châu Mĩ,cho biết ảnh đó chụp ở Bắc Mĩ,Nam Mĩ,hay Trung Mĩ. ảnh minh họa Vị trí Mô tả đặc diểm thiên nhiên Núi An-đét(pê-ru) Đồng bằng Trung tâm Thác Ni-a-ga-ra Sông A-ma-dôn Hoang mạc A-ta-ca-ma Bãi biển vùng Ca-ri-bê. -HS các nhóm báo cáo kết quả thảo luận -GV kết luận: Thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú,mỗi vùng,mỗi miền có những cảnh đẹp khác nhau. HĐ 3: Địa hình châu Mĩ. -GV treo lược đồ tự nhiên châu Mĩ. -Địa hình châu Mĩ có độ cao như thế nào?Độ cao địa hình thay đổi như thế nào từ Tây sang Đông? -Kể tên và vị trí của các dãy núi lớn,các đồng bằng lớn,các cao nguyên lớn. HĐ 4: Khí hậu châu Mĩ. -Lãnh thổ châu Mĩ trải dài tren các đới khí hậu nào? -Em hãy chỉ trên lược đồ từng đới khí hậu trên? -Nêu tác dụng của rừng A-ma-dôn đối với khí hậu các nước châu Mĩ? IV- Củng cố,dặn dò: -Hãy giải thích vì sao thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú? -GV tổng kết tiết học,dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. _____________________________ Đạo đức Em yêu hòa bình(Tiết 2) I-Mục tiêu: Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hằng ngày. - Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. (Biết được ý nghĩa của hoà bình; Biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng) - GD kĩ năng xác định giá trị( nhận thức được giá trị hòa bình, yêu hòa bình) - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè. - Kĩ năngđảm nhận trách nhiệm. - Kĩ năng tìm kiếm về xử lí thông tin về các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: Vì sao chúng ta cần yêu hòa bình,chống chiến tranh? Chúng ta cần thể hiện lòng yêu hòa bình như thế nào? B-Bài mới: HĐ 1: Trưng bày tranh. -Từng HS treo tranh của mình đúng nơi quy định. -Một số em giới thiệu bức tranh của mình trước lớp. +Trong tranh em vẽ gì? +Tại sao em vẽ như vậy? +Em mong muốn thực hiện điều gì,nói gì với mọi người bức tranh của mình? -GV nhận xét chung về nội dung từng bức tranh. HĐ 2: Thế giới bảo vệ hòa bình,chống chiến tranh. -Các tổ trưng bày tranh ảnh sưu tầm về những hoạt động ở VN và trên thế giới vì hòa bình,phản đối chiến tranh. -Đại diện các tổ lần lượt trình bày,HS khác có thể nêu ý kiến mà mình quan tâm. -GV tổng kết. HĐ 3: Chúng em ca ngợi hòa bình. -Các tổ sưu tầm bài thơ ca ngợi hòa bình,phản đối chiến tranh và y/c các em trình bày trước lớp. -Các tổ lần lượt trình bày. GV khen ngợi kết quả trình bày của HS. III-Củng cố,dặn dò: -Tích cực tham gia những hoạt động vì hòa bình được tổ chức ở địa phương. -Theo dõi các phương tiện thông tin đại chúng để biết các hoạt động vì hòa bình được tổ chức ở các nước khác nhau trên thế giới. _____________________________ Kĩ thuật Lắp máy bay trực thăng( Tiết1) I-Mục tiêu: HS cần phải: -Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng đúng kĩ thuật,đúng quy trình theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn. Với học sinh khéo tay: Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn. II-Đồ dùng: -Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III-Hoạt động dạy học: HĐ 1: Quan sát,nhận xét mẫu. -GV cho HS q/s mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. -GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận mẫu và đặt câu hỏi: +Để lắp máy bay trực thăng theo em cần phải lắp mấy bộ phận? +Hãy kể tên các bộ phận đó? HĐ 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. Hướng dẫn chọn các chi tiết. -Gọi 2 HS lên chọn đúng,đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xépvào nắp hộp theo từng loại. -Cả lớp quan sát và bổ sung cho bạn. Lắp từng bộ phận. -Lắp thân và đuôi máy bay. -Lắp sàn ca bin và giá đỡ. -Lắp ca bin. -Lắp cánh quạt. -Lắp càng máy bay. Lắp ráp máy bay trực thăng. -GV hướng dẫn HS lắp máy bay trực thăng theo từng bước như SGK. -Kiểm tra các mối ghép. Hướng dẫn HS tháo rời từng bộ phận. IV-Củng cố,dặn dò: -HS về nhà thực hành lắp máy bay trực thăng. -Bảo quản đồ dùng cẩn thận,tránh mất mát. _____________________________ Hoạt động ngoài giờ lờn lớp Chúc mừng ngày hội của cô giáo và các bạn gái 1. Mục tiêu hoạt động - HS biết được ý nghĩa ngày quốc tế phụ nữ 8 - 3. - HS biết thể hiện sự kính trọng, biết ơn đối với cô giáo và tôn trọng, quý mến các bạn gái trong lớp, trong trường. 2. Quy mô hoạt động Tổ chức theo quy mô lớp học 3. Tài liệu và phương tiện - Khăn bàn, lọ hoa, phấn màu; - Giấy mời cô giáo và các bạn gái ; - Hoa, bưu thiếp , quà tặng cho cô giáo và các bạn gái trong lớp; - Lời chúc mừng các bạn gái; - Các bài thơ, bài hát,… về phụ nữ, về ngày 8 - 3. 4 Các bước tiến hành Bước 1 : Chuẩn bị - Trước khoảng 1 tuần, các học sinh trong lớp bàn kế hoạch và phân công nhiệm vụ chuẩn bị cho các cá nhân, nhóm HS nam. - Trang trí lớp học:- +Tên bảng viết hàng chữ bằng phấn màu : “Chúc mừng ngày quốc tế phụ nữ 8 - 3” + Bàn giáo viên được trải khăn, bày lọ hoa + Bàn ghế kê ngay ngắn, tốt nhất là hình chữ U. - Gửi lời mời hoặc nói lời mời tham dự buổi lễ tới cô giáo và các bạn gái (nên mời trước 1 - 2 ngày ; trong giấy mời hoặc lời mời phải ghi rõ thời gian địa điểm tổ chức và có thể kèm theo chương trình tổ chức hoạt động) Bước 2: Chúc mừng cô giáo và các bạn gái - Trước khi buổi lễ bắt đầu, các Hs nam ra của lớp đón cô giáo cùng các bạn gái và mời ngồi vào những hàng ghế danh dự. - Mở đầu, một đại diện HS nam lên tuyên bố lý do và bắt nhịp cho các HS nam trong lớp cùng đồng thanh hô to : Chúc mừng 8-3 ! - Lần lượt từng HS nam lên nói một câu chúc mừng ngắn và tặng hoa hoặc quà cho cô giáo và các bạn gái (theo phân công, mỗi em tặng hoa/quà cho một người. Trong trường hợp số HS nữ nhiều hơn số HS nam thì mỗi em nam có thể tặng quà cho 2-3 bạn gái) - Cô giáo và các HS nữ nói lời cảm ơn các HS nam. - Tiếp theo là phần liên hoan văn nghệ. Các HS nam sẽ lên hát, đọc thơ , kể chuyện, trình diễn tiểu phẩm,… về chủ đề ngày 8-3. Các HS nữ và cô giáo cũng sẽ tham gia các tiết mục với các HS nam. - Kết thúc, cả lớp sẽ cùng hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”. Nhận xét tiết học dặn dò VN _____________________________________________ Thứ 3 ngày 19 tháng 3 năm 2013 Tiếng Anh ( GV chuyờn trỏch lờn lớp) _________________________________ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Truyền thống I-Mục tiêu: - Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Truyền thống trong những cây tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2). HS khá, giỏi thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: Gọi 3 HS lần lượt đọc đoạn văn ngắn đã viết về tấm gương hiếu học,có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu. B- Bài mới: HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: HS đọc y/c bài tập: Với nội dung mỗi dòng,em hãy tìm một câu tục ngữ để minh họa. -HS trình bày kết quả,GV chốt lại những câu HS tìm đúng a. Yêu nước: Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh. b.Lao động cần cù: Có làm thì mới có ăn. Không dưng ai dễ đem phần đến cho. Đoàn kết: Một cây làm chẳng nên non. Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. Nhân ái. Thương người như thể thương thân. Lá lành đùm lá rách. HdHS tỡm thờm và kết hợp giải nghĩa thờm một số từ Bài 2: -HS đọc bài tập 2. -Tìm những chữ còn thiếu điền vào chỗ trống trong các câu đã cho. Gọi đại diện cỏc nhúm chọn ụ chữ và tỡm từ cần điền vào ụ chữ -HS làm bài và trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. *Các chữ cần điền vào các từ hàng ngang là: cầu kiều;khác giống;núi ngồi;xe nghiêng;thương nhau;cá ươn;nhớ kẻ cho;nước còn;lạch nào;vững như cây;nhớ thương; thì nên;ăn gạo;uốn cây;cơ đồ;nhà có nóc. *Dòng chữ được tạo thành theo hình chữ S là: Uống nước nhớ nguồn. III-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -HS về nhà học thuộc các câu tục ngữ,ca dao đã học. _____________________________ Toán Quãng đường I-Mục tiêu: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. (Bài 1, bài 2) II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc. -Gọi 1 HS làm bài tập 1 SGK. B-Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu khái niệm quảng đường. Bài toán 1: -GV nêu bài toán trong SGK lên bảng. -Bài toán hỏi gì? -HS nêu cách tính và tính. -Từ cách làm trên để tính quãng đường ô tô đi được ta làm thế nào? -GV ghi bảng: S = v x t. Bài toán 2: -Gọi HS đọc đề toán. -HS vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán. -Một HS lên bảng chữa bài,Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. Lưu ý: HS có thể đổi số đo thời gian dưới dạng phân số: 2 giờ 30 phút = 5/2 giờ. HĐ 2: Thực hành- luyện tập. Bài 1: Gọi HS nêu cách tính quãng đường và công thức tính quãng đường. -HS làm và chữa bài. Bài 2: Có thể nhận xét gì về số đo thời gian và vận tốc trong bài này? -Khi tính quảng đường,ta cần lưu ý điều gì về đơn vị thời gian trong số đo thời gian và số đo vận tốc? Bài 3: GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ: 11 giờ – 8 giờ 20 phút. III-Củng cố,dặn dò: -HS nêu lại cách tính và công thức tính quãng đường. -GV nhận xét tiết học. _____________________________ Lịch sử Lễ kí hiệp định Pa-ri I-Mục tiêu: - Biết ngày 27-1-1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. + Những điểm cơ bản của Hiệp định : Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và đồng minh ra khỏi Việt Nam; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam. + ý nghĩa Hiệp định Pa-ri : Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn. - HS khá giỏi: Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam: thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam- Bắc trong năm 1972. II-Đồ dùng: Hình minh họa trong SGK. III- Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Mĩ có âm mưu gì khi ném bom Hà Nội và các vùng phụ cận? -Thuật lại trận chiến ngày 26-12-1972 của nhân dân Hà Nội. -Tại sao ngày 30-12-1972 Tổng thống Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc. B-Bài mới: HĐ 1: Vì sao Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri? -HS đọc SGK và rút ra câu trả lời. -Hiệp định Pa- ri được kí kết ở đâu? Vào ngày nào? -Vì sao từ thế lật lọng không muốn kí Hiệp định Pa- ri về chấm dứt chiến tranh,lập lại hòa bình ở VN? -Em hãy mô tả sơ lược khung cảnh lễ kí hiệp định Pa- ri. -Hoàn cảnh của Mĩ năm 1973,gióng gì với hoàn cảnh của Pháp năm 1954? HĐ 2: Nội dung cơ bản và ý nghĩa của hiệp định Pa- ri. -HS thảo luận theo nhóm 4,đọc SGK và thảo luận : +Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp Định Pa-ri. + Nội dung Hiệp định Pa- ri cho ta thấy Mĩ đã thừa nhận điều quan trọng gì? +Hiệp định Pa- ri có ý nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta? IV-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Sưu tầm tranh ảnh,thông tin tư liệu về cuộc tấn công vào dinh Độc Lập ngày 30-4-1975. _______________________________________ Buổi chiều: Thể dục ( GV chuyờn trỏch lờn lớp) _______________________________________ Luyện Toán Luyện tập TÍNH VẬN TỐC, QUÃNG ĐƯỜNG I-Mục tiêu: -Rèn luyện kĩ năng cộng số đo thời gian. -Vận dụng giải các bài toán vào thực tiễn. II-Hoạt động dạy học: 1)Bài cũ: Gọi 2 HS đồng thời lờn bảng làm bài tõp. HS cả lớp nhỏp bài: GV treo bảng phụ: Bài 1: Tính. a. (6 năm 6 tháng + 12 năm 11 tháng) x 3 b. 7 giờ 3 phút x9 (7phút - 2 phút 15 giây) : 5 4 giờ 48 phút : 4 Bài 2: Quảng đường AB dài 135 km.Ô tô đi từ A đến B hết 2 giờ 30 phút.Tính vận tốc của ô tô,biết dọc đường ô tô nghỉ 15 phút. HS khỏc nhận xột bài làm của bạn: 2) Bài mới: HĐ 1: HS làm bài tập 1,2,3,4,5 ở Vở thực hành. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. ? Nội dung và yêu cầu của từng bài? HS làm bài vào vở thực hành, 4 HS làm bài vào bảng phụ. GV theo dừi và giỳp đỡ HS yếu. HĐ 2: GV chấm và HD HS chữa bài. 4 HS làm bài vào bảng phụ treo bảng phụ. HS cả lớp nhận xột sửa chữa, Gv kết luận Lưu ý: bài 5 GV cần giải thớch cho HS hiểu 4 năm cú 1 năm nhuận , năm nhuận cú 366 ngày nờn An núi đỳng. HĐ3:Làm thêm bài tập sau( nếu còn thời gian) Bài 1: Viết vào ô trống cho thích hợp. S 120 km 102 m 1560 m t 2,5 giờ 1giờ 30phút 12 giây 5 phút v 60 km/ giờ Bài 2: Cùng trên quảng đường 24 km,ô tô đi hết 24 phút còn xe máy đi hết 36 phút.Hỏi vận tốc xe nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu phút? HS khỏc nhận xột bài làm của bạn: III-Củng cố,dặn dò:GV nhận xét tiết học. _________________________________ Tin học ( GV chuyờn trỏch lờn lớp) ____________________________________________ Tự học( Luyện viết) TÁC GIẢ BÀI QUỐC TẾ CA I-Mục tiêu: -Nghe- viết đúng,trình bày đúng bài: Tỏc giả bài quốc tế ca -Rèn tính cẩn thận,trình bày bài đẹp. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: HS nêu quy tắc tờn người tờn địa lớ Việt Nam, nước ngoài. GV đọc cho HS viết những tên người, tên địa lí nước ngoài: Tên người : Cri-xtô-phô-rô Cô-lôm-bô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi, ét-mân Hin-la-ri, Ten-sinh No-rơ-gay. Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu-di-lân. Giải thích cách viết: Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối. Tên địa lí: Mĩ, ấn Độ, Pháp.( Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam ( viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ), vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng được phiên âm theo âm Hán Việt. B-Bài mới: HĐ 1:Hướng dẫn chính tả. -GV đọc lại một lần toàn bài: HS đọc lại bài Tỏc giả bài quốc tế ca ( 3 em đọc nối tiếp) HS đọc lại bài HS đọc bằng mắt đoạn cần viết bài Tỏc giả bài quốc tế ca ? Nờu nội dung bài Tỏc giả bài quốc tế ca -GV cho HS nêu một số từ khó viết. HS tự tỡm: ... -Một HS viết trên bảng lớp,Cả lớp viết vào vở nháp. - GV và học sinh nhận xột cỏch viết cỏc chữ khú viết HĐ 2:HS viết chính tả. -GV đọc từng cõu cho học sinh viết . GV giỳp đỡ HS viết xấu -HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. GV chấm bài một số em. GV nhận xột tiết học. Dặn HS về nhà luyện chữ. ____________________________________________ Thứ 4 ngày 20 tháng 3 năm 2012 Tin học ( GV chuyờn trỏch lờn lớp) _________________________________ Tập đọc Đất nước I-Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa : Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối). II- Đồ dùng : Tranh minh họa trong SGK. A-Bài cũ: -Gọi 2 HS lần lượt đọc bài Tranh làng Hồ. -Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? -GV nhận xét,cho điểm. B-Bài mới: HĐ 1: Luyện đọc: - 1HS đọc bài thơ. HS đọc khổ thơ nối tiếp. -Luyện đọc từ khó: Chớm lạnh,hơi may,ngoảnh lại,rừng tre... -HS đọc trong nhóm. -Một HS đọc cả bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ 2: Tìm hiểu bài. Những ngày thu đẹp và buồnđược tả trong khổ thơ nào? Nờu một hỡnh ảnh đẹp và vui về mựa thu mới trong khổ thơ tứ 3. Nờu một, hai cõu thơ núi lờn lũng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dõn tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ năm. Em hãy nêu nội dung chính của bài. GV ghi nội dung lên bảng. HS nhắc lại nối tiếp HĐ 3: Đọc diễn cảm+ học thuộc lòng bài thơ. -Cho HS đọc diễn cảm bài thơ. -GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - Luyện đọc diễn cảm 1 - 2 khổ thơ tiêu biểu. Chú ý ngắt giọng nhấn giọng tự nhiên giữa các dòng thơ: Mùa thu nay/ khác rồi Trời xanh đây/ là của chúng ta Tôi đứng vui nghe/ giữa núi đồi Núi rừng đây/ là của chúng ta Gió thổi rừng tre / phấp phới Những cánh đồng/ thơm mát Trời thu / thay áo mới Những ngả đường/ bát ngát Trong biếc / nói cười thiết tha Những dòng sông/ đỏ nặng phù sa - HS nhẩm học thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ - Thi đọc thuộc lòng một vài khổ thơ, cả bài thơ. -GV nhận xét,khen những HS học thuộc,đọc hay. III-Củng cố,dặn dò: -Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. -GV nhận xét tiết học,dặn HS về nhà học thuộc bài thơ. _____________________________ Toán Luyện tập I-Mục tiêu: - Biết tính quảng đường đI được của một chuyển động đều. (Bài 1,2) II-Đồ dùng: Bảng phụ. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -HS nêu cách tính và công thức tính quảng đường. -Gọi 1 HS chữa bài 3 SGK. B-Bài mới: HĐ 1: HS làm bài tập. Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập 1. -HS làm bài và giải thích cách làm. Lưu ý: vận tốc và số đo thời gian phải cùng đơn vị thời

File đính kèm:

  • docTuan 27.doc