Giáo án lớp 5 tuần 25

I. Mục đích yêu cầu:

- Luyện đọc đúng các từ khó : chót vót, dập dờn, sừng sững, cuồn cuộn, bức hoành phi, múa quạt xoè hoa và các danh từ riêng : Nghĩa Lĩnh, Ba Vì, Dãy Tam Đảo, Ngã Ba Hạc .

-Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; giọng đọc trang trọng, thiết tha.

- Hiểu nghĩa các từ : Đền Hùng, Nam quốc sơn hà, bức hoành phi, ngọc phả, đất Tổ, chi

-Hiểu ý nghĩa chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi người con đối với tổ tiên.

- Giáo dục HS nhớ ơn các vua Hùng, luôn nhớ về cội nguồn dân tộc.

II. Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ chủ điểm, minh hoạ bài đọc trong SGK, tranh ảnh về đền Hùng nếu có.

III. Các hoạt động dạy học.

1. Ổn định :

2. Bài cũ :

H: Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào ? (Linh)

H: Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy ? (Ánh)

H: Nêu đại ý . (Tuấn) - GV nhận xét ghi điểm.

3. Bài mới : GTB

 

doc25 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1520 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 25, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25 Ngày soạn : 4/3/2007 Ngày dạy : Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2007 TẬP ĐỌC: Phong cảnh đền Hùng I. Mục đích yêu cầu: - Luyện đọc đúng các từ khó : chót vót, dập dờn, sừng sững, cuồn cuộn, bức hoành phi, múa quạt xoè hoa và các danh từ riêng : Nghĩa Lĩnh, Ba Vì, Dãy Tam Đảo, Ngã Ba Hạc .. -Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; giọng đọc trang trọng, thiết tha. - Hiểu nghĩa các từ : Đền Hùng, Nam quốc sơn hà, bức hoành phi, ngọc phả, đất Tổ, chi -Hiểu ý nghĩa chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi người con đối với tổ tiên. - Giáo dục HS nhớ ơn các vua Hùng, luôn nhớ về cội nguồn dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ chủ điểm, minh hoạ bài đọc trong SGK, tranh ảnh về đền Hùng nếu có. III. Các hoạt động dạy học. 1. Ổn định : 2. Bài cũ : H: Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào ? (Linh) H: Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy ? (Ánh) H: Nêu đại ý . (Tuấn) - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : GTB Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Hoạt động 1 : Luyện đọc -GV treo tranh minh họa và giới thiệu cho HS nghe. - Gọi 1 HS khá đọc bài -GV chia đoạn: 3 đoạn. Đ1: từ đầu đến … chính giữa Đ2: Tiếp theo đến … xanh mát. Đ3: Phần còn lại. -Cho HS đọc đoạn nối tiếp. -Luyện đọc các từ ngữ: Chót vót, dập dờn, uy nghiêm, vòi vọi, sừng sững, cuồn cuộn, bức hoành phi, múa quạt xoè hoa - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm -Cho HS đọc cả bài. -1 HS đọc chú giải. - GV đọc mẫu lần 1 -Cần đọc với giọng trang trọng tha thiết, nhịp điệu khoan thai Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 H: Bài văn viết về cảnh vật gì ? Ở đâu? H: Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng ? - GV giảng thêm về truyền thuyết con rồng cháu tiên cho HS nghe. H: Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng. GV: Những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 H: Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó. -GV chốt lại : Mỗi ngọn núi, con suối, dòng sông, mái đình ở vùng đất tổ, đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, về cội nguồn dân tộc. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3. H: Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? Dù ai di ngược về xuôi. Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba. - GV bổ sung: Theo truyền thuyết, Hùng Vương thứ sáu đã " hoá thân” bên gốc cây kim giao trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh vào ngày 10-3 âm lịch. Từ đấy người Việt lấy ngày 10-3 làm ngày giỗ Tổ. Đại ý : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi người con đối với tổ tiên. Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm -GV đưa bảng phụ đã chép đoạn 2 cần luyện đọc lên và hướng dẫn HS đọc. -Cho HS đọc diễn cảm bài văn. - Cho HS thi đọc. - GV nhận xét và khen những HS đọc hay. -HS quan sát tranh và nghe lời giới thiệu. -1 HS khá đọc. -HS dùng bút đánh dấu các đoạn trong SGK. -HS nối tiếp nhau đọc đoạn. -HS đọc theo nhóm. -2 HS đọc lại cả bài. - HS giải nghĩa từ trong SGK. - HS lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng đoạn 1. -Trả lời câu hỏi, lớp nhận xét, bổ sung. -HS kể. -1 HS đọc thành tiếng, lớp thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS nghe -HS nêu cách đọc, đọc thể hiện. -3 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn. - HS đọc theo hướng dẫn của GV. - Một vài HS thi đọc. -Lớp nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà đọc lại bài, đi thăm đền Hùng nếu có điều kiện. ______________________________________________________ ĐẠO ĐỨC: Thực hành giữa học kì II _____________________________________________________ KHOA HỌC Ôn tập : vật chất và năng lượng (tiết 1) I. Mục tiêu: Giúp HS : - Ôn tập và củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng. Rèn kĩ năng quan sát tự làm thí nghiệm. - Rèn kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng. - Luôn yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học , có lòng ham tìm tòi, khám phá. II. Chuẩn bị: + Phiếu học tập. Hình minh họa trang 101, SGK, cắt rời từng hình. III. Các hoạt động dạy và học: 1 Ổn định: 2. Bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi. H: Chúng ta cần làm gì để phòng tránh bị điện giật (Hiền) H:Vì sao cần sử dụng điện một cách hợp lý? (Linh) H :Em và gia đình đã làm gì để thực hiện tiết kiệm điện ? (K’ Luis) - GV nhận xét, cho điểm HS. 3.Bài mới : Giới thiệu bài , ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về tính chất của một số vật liệu và sự biến đổi hóa học H: Ở phần vật chất và năng lượng em đã tìm hiểu về những vật liệu nào ? - Phát phiếu học tập cho từng HS, yêu cầu HS tự đọc, hoàn chỉnh các câu hỏi. - GV đi hướng dẫn, giúp đỡ HS gặp khó khăn. - HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - Nhận phiếu và làm bài. PHIẾU HỌC TẬP ÔN TẬP : Vật chất và năng lượng Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Đồng có tính chất gì? Cứng, có tính đàn hồi, chịu được áp lực và lực căng lớn. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ. Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi và dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, không bị gỉ, tuy có thể bị một số a-xít ăn mòn. Có màu đỏ nâu, có ánh kim, dễ dát mỏng và kéo sợi, dẫn nhiệt và dẫn điệt tốt. Thuỷ tinh có tính chất gì ? a. Cứng, có tính đàn hồi, chịu được áp lực và lực căng lớn. b. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vở. c. Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi và dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, không bị gỉ, tuy có thể bị một số a-xít ăn mòn. d.Có màu đỏ nâu, có ánh kim, dễ dát mỏng và kéo sợi, dẫn nhiệt và dẫn điệt tốt. Nhôm có tính chất gì ? a. Cứng, có tính đàn hồi, chịu được áp lực và lực căng lớn. b. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vở. c. Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi và dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, không bị gỉ, tuy có thể bị một số a-xít ăn mòn. d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim, dễ dát mỏng và kéo sợi, dẫn nhiệt và dẫn điệt tốt. 4.Thép được dùng để làm gì ? a. Làm các đồ điện, dây điện. b. Dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu bắc qua sông, đường ray tàu hoả, máy móc,… 5.Sự biến đổi hoá học là gì? a. Sự chuyển thể của một số chất từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. b. Sự biến đổi của chất này thành chất khác. 6. Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch? a. Nước đường. b. Nước chanh (đã lọc hết tép chanh và hạt) pha với đường và nước sôi để nguội. c. Nước bột sắn (pha sống). - GV gọi HS trình bày. GV ghi câu trả lời lên bảng. - Thu phiếu học tập của HS. Hoạt động 2: GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 1 trang 101, SGK và thực hiện các yêu cầu . + Mô tả thí nghiệm được minh hoạ trong hình. + Sự biến đổi hoá học của các chất xảy ra trong điều kiện nào? - GV đi hướng dẫn HS gặp khó khăn. - GV nhận xét kết luận, khen ngợi HS hiểu bài, ghi nhớ các kiến thức đã học. - 1HS chữa phiếu , HS khác nhận xét bài làm của bạn đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng. Đáp án: 1. d 4. b 2. b 5. b 3. c 6. c - HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận ,trả lời từng câu hỏi của GV. 4. Củng cố - dặn dò: - Đọc lại toàn bộ nội dung kiến thức ôn tập. - Về xem lại bài.Chuẩn bị: Ôn tập: Vật chất và năng lượng (tt). -Nhận xét tiết học . _________________________________________________ TOÁN Kiểm tra định kì giữa học kì II Ngày soạn : 4 / 3 / 2007 Ngày dạy : Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2007 CHÍNH TẢ : Nghe –viết Ai là thuỷ tổ loài người ? Ôn tập về quy tắc viết hoa. Viết tên người, tên địa lí nước ngoài I. Mục đích yêu cầu: -Nghe-viết đúng chính tả bài Ai là thuỷ tổ loài người ? -Ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài; làm đúng các bài tập. - Rèn HS viết đủ, đúng chính tả, viết hoa đúng. Ttrình bày sạch đẹp - Giáo dục tính cẩn thận, nắn nót. II. Đồ dung dạy học. - Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nươcù ngoài. - Bảng phụ, VBT III. Các hoạt động dạy học. 1. Ổn định : 2. Bài cũ : 2 HS lên bảng Bài 2 : 1 HS lên viết lại các danh từ riêng có trong bài (Ka A Nét) Bài 3 : 1 HS lên giải câu đố và ghi tên các nhân vật lịch sử (Trang) - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : GTB Hoạt động của GV Hoạt động của HS H§ 1: Hướng dẫn HS nghe - viết. GV đọc toàn bài chính tả. -Cho HS đọc bài chính tả. H :Bài chính tả nói về điều gì ? Yªu cÇu HS t×m các tên riêng trong bài . Yªu cÇu HS ®äc vµ viÕt c¸c tõ võa t×m ®­ỵc. -Cho HS luyện viết các tên riêng có trong bài : Chúa trời, A- đam, Ê- va, trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác – uyn, XIX. - GV đọc các tên riêng trong bài. - GV h­íng dÉn c¸ch viÕt vµ c¸ch tr×nh bµy. GV đọc từng câu cho HS viết. GV đọc lại toàn bài. GV chÊm 5-7 bµi, nhËn xÐt sưa lçi. -GV nhận xét chung và cho HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài. H§2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: -Cho HS đọc yêu cầu và đọc truyện vui dân chơi đồ cổ. - GV giảng từ : Cửu Phủ (tên 1 loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa) -Tìm tên riêng trong truyện vui vừa đọc. -Nêu được cách viết các tên riêng đó. -Cho HS làm bài:Các em dùng bút chì gạch dưới các tên riêng trong truyện. -Cho HS trình bày kết quả. -Gv nhận xét và chốt lại. + Tên riêng trong bài: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế… + Cách viết các tên riêng đó: Viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng vì tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt. H: Theo em, anh chàng mê đồ cổ là người như thế nào? - HS nghe -1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. - HS trả lời. - HS nêu - 2 HS lên bảng viết – Lớp viết nháp -HS gấp sách giáo khoa. - HS nghe -HS viết chính tả. -HS tự soát lỗi. -HS đổi vở cho nhau sửa lỗi. -HS nhắc lại. -1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - 1 HS đọc phần chú giải SGK - HS tìm và nêu -HS dùng bút chì gạch dưới những tên riêng tìm được. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. LỊCH SỬ: Sấm sét đêm giao thừa I. Mục tiêu: Sau bài học HS nêu được: - Vào dịp tết Mậu Thân (1968), quân và dân MN đã tiến hành cuộc tổng tiến công và nổi dậy, trong đó tiêu biểu là trận đánh vào sứ quán Mĩ ở Sài gòn. - Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân (1968) đã gây cho địch nhiều thiệt hại, tạo thế thắng lợi cho quân và dân ta. - Nêu cao tinh thần yêu nước của quân và dân ta để HS noi theo. II. Đồ dùng dạy – học. - Ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dây Tết Mậu Thân (1968) Phiếu học tập của HS, VBT, ảnh ở địa phương. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Ổn định : 2. Bài cũ : 2 HS lên bảng TLCH: H: Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì ? (Huyền) H: Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta ? (Trinh) H: Nêu bài học (Nhi) - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : GTB Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1 : Giới thiệu về tình hình nước ta những năm 1965 - 1968 - GV giới thiệu nước ta những năm 1965 – 1968 : Mĩ ồ ạt đưa quân vào miền Nam. Cuộc Tổng tiến công năm 1968 là chiến thắng to lớn, tạo ra chuyển biến mới. - GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS : + Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta ? + Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội ta trong dịp Tết Mậu Thân 1968. + Sự kiện Tết Mậu Thân 1968 có ý nghĩa như thế nào nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta ? HĐ2:Diễn biến cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968 (10- 12)' - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau : + Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta ? + Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội ta trong dịp Tết Mậu Thân 1968. - Cuộc tổng tiến công và nổi dâỵ Tết Mậu Thân 1968 đã tác động như thế nào đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn? -Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận. - Nhận xét kết quả và thống nhất. HĐ2:Kết quả, ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết mậu thân 1968 - Nêu ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968. - Tổng kết lại các ý chính về kết quả và ý nghĩa. - HS nghe - HS thực hiện theo yêu cầu. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS chia thành các nhóm nhỏ cùng thảo luận để giải quyết các yêu cầu. - Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung ý kiến để có câu trả lời hoàn chỉnh. - HS trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi. 4. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. __________________________________ TOÁN: Bảng đơn vị đo thời gian I. Mục tiêu : - Giúp HS : + Ôn lại các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong các tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây. + Rèn HS nắm vững bảng đơn vị đo thời gian, nhớ và hiểu được cách tính về thời gian. + Giáo dục HS ý thức chăm học không để phí thời gian. II. Đồ dùng dạy – học. - Bảng đơn vị đo thời gian. - VBT, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Ổn định : 2. Bài cũ : GV trả bài kiểm tra - GV nhận xét sửa bài 3. Bài mới : GTB Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Hoạt động 1 : Ôn tập các đơn vị đo thời gian. a) Các đơn vị đo thời gian - GV cho HS nhắc lại các đơn vị đo H: 1 thế kỉ có bao nhiêu năm ? H: 1 năm có bao nhiêu tháng ? H:1 năm có bao nhiêu ngày ? - GV cho HS nhắc lại các đơn vị đo. Bảng đơn vị đo thời gian 1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng 1 năm = 365 ngày 1 năm nhuận = 366 ngày Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận 1 tuần lễ = 7 ngày 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian + Đổi từ giờ ra phút : giờ = 60 phút x = 40 phút 0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút + Đổi từ phút ra giờ : 180 phút = 3 giờ 180 60 0 3 216 phút = 3 giờ 36 phút 216 60 360 3,6 0 Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1 : Gọi HS đọc đề – quan sát tranh và trả lời - HS nêu miệng : + Kính viễn vọng, bút chì : ở thế kỉ 17 + Đầu xe lửa, xe đạp, ô tô : ở thế kỉ 19 + Máy bay, máy tính điện tử,vệ tinh nhân tạo :ở thế kỉ 20 Bài 2 : 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét, sửa bài Bài 3 : Viết số thập phân vào chỗ chấm : 72 phút = 1,2 giờ 30 giây = 0,5 phút 270 phút = 4,5 giờ 135 giây = 2,25 phút - GV thu vở chấm nhận xét - HS nhắc lại - 1 thế kỉ = 100 năm - 1 năm = 12 tháng - 1 năm = 365 ngày - Cho HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian. - HS lên bảng đổi và nêu cách đổi - Cả lớp làm vào vở - Lớp nhận xét -Cả lớp thảo luận nhóm đôi trả lời - Lớp nhận xét. - Lớp làm vở. - HS làm vào vở - 2 HS lên bảng làm và nêu cách làm. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhắc lại bảng đơn vị đo thời gian. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ______________________________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ I.Mục đích yêu cầu: - Hiểu thế nào là liên kết các câu bằng cách lặp từ ngữ. - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết các câu. - Giáo dục HS ý thức tự giác học bài. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết 2 câu ở bài 1. -Bút dạ và 2 tờ giấy khổ to hoặc bảng nhóm.- VBT III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định : 2. Bài cũ : 2 HS lên bảng làm bài + Đặt 1 câu ghép có sử dụng cặp từ hô ứng (Hằng) + Tìm cặp từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống : (Huyền) - Tôi ……… về đến nhà, nó ……… tót đi chơi. - Trời ……… hửng sáng, mẹ tôi ………….. dạây đi chợ. - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới : GTB Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Hoật động 1 : Tìm hiểu về liên kết các câu bằng cách lặp từ ngữ. I. Phần nhận xét Bài 1 : Cho HS đọc yêu cầu và đọc đoạn văn -GV giao việc. + Các em đọc lại đoạn văn. + Dùng bút chì gạch dưới những từ trong những từ ngữ in nghiêng lặp lại ở câu trước. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. . Trong những chữ in nghiêng từ lặp lại trong câu trước là từ đền. Bài 2 : -Cho HS đọc yêu cầu bài tập. -GV yêu cầu HS thay từ đền bằng các từ nhà, chùa, lớp trường -Cho HS làm bài và trình bày kết quả -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. -GV chốt lại : Nếu thay từ đền ở câu thứ 2 bằng từ nhà, chùa, trường lớp thì nội dung 2 câu không ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau: Câu 1 nói về đền thượng, còn câu 2 lại nói về ngôi nhà, ngôi chùa, ngôi trường hoặc lớp. Bài 3 : 1 HS đọc bài H: Việc lặp lại từ trong trường hợp này có tác dụng gì ? - GV kết luận : Hai câu cùng nói về 1 đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa 2 câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn Hoạt động 2 : Rút ghi nhớ -Cho HS đọc nội dung phần ghi nhớ. - Yêu cầu lấy VD minh hoạ Hoạt động 3 : Luyện tập Bài 1 :Cho HS đọc yêu cầu bài tập và đọc 2 đoạn a,b. -GV giao việc. + Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên kết câu. -Cho HS làm việc: GV dán lên bảng lớp 2 tờ phiếu. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. a) Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu. b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu. Bài 2 : 1 HS đọc, nêu yêu cầu - Gọi HS lên bảng làm -Kết quả đúng: Các từ lần lượt cần điền vào chỗ trống là: Thuyền, thuyền, thuyền, thuyền,thuyền, chợ, cá song, cá chim, tôm. 4. Củng cố – Dặn dò: -GV nhận xét tiết học. - HS ghi nhớ kiến thức vừa học và liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ - Chuẩn bị bài Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ. -1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. -HS dùng bút chì gạch dưới từ đã viết ở câu trước. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc thành tiếng lớp. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. - Lớp theo dõi - HS trả lời - HS nghe -2 HS nhắc lại nội dung không nhìn SGK. -2 HS lấy ví dụ minh hoạ. -1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm theo. -HS làm bài cá nhân HS dùng bút chì gạch dưới những từ ngữ được lặp lại để liên kết câu. - HS nghe, sửa bài - Lớp nghe -2 HS lên làm bài trên bảng lớp. - Lớp làm vở -Lớp nhận xét. - 2 HS nhắc lại. ______________________________________________________________________________ Ngày soạn : 5 / 3 / 2007 Ngày dạy : Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2007 KỂ CHUYỆN: Vì muôn dân I. Mục đích yêu cầu : +Rèn kĩ năng nói: -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. Từ đó giúp HS hiểu thêm một truyền thống tốt đẹp của dân tộc - truyền thống đoàn kết. + Rèn kĩ năng nghe. -Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ câu chuyện. -Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. - Giáo dục tinh thần đoàn kết trong HS II. Đồ dùng dạy học. -Tranh minh hoạ trong SGK phóng to nếu có. -Bảng lớp viết những từ chú giải. -Giấy khổ to vẽ sơ đồ gia tộc. III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định : 2. Bài cũ : 2 HS lên bảng (Hồng Như. Giang) + Kể lại một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tư,ï an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết hoặc tham gia. - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới : GTB Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS HĐ1: GV kể chuyện 2 – 3 lần - GV kể chuyện : Vì muôn dân -GV kể to, rõ ràng. -GV giải nghĩa một số từ khó: -Tị hiềm: Nghi ngờ, không tin nhau, tránh không quan hệ với nhau. . Quốc công tiết chế: Chỉ huy cao nhất của quân đội. -Chăm-pa: Một nước ở phía nam nước đại việt bấy giờ từ đà nẵng đến Bình Thuận ngày này. .Sát thát: Diệt giặc Nguyên -GV dán tờ phiếu vẽ lược đồ về quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện và giảng giải Trần Quốc Tuấn và Trần Quang Khải là anh em họ…. -GV treo tranh. GV vừa chỉ tranh vừa kể chuyện. * Đ1: Cần kể chuyện với giọng chậm rãi, trầm lắng. - Kể xong GV đưa tranh 1 lên và giới thiệu: Tranh vẽ cảnh Trần Liễu, thân phụ của Trần Quốc Tuấn….. * Đ2:Cần kể với giọng nhanh hơn, căm hờn. - GV kể xong, chỉ tranh : tranh 2 vẽ cảnh giặc Nguyên ồ ạt đem quân sang xâm lược nước ta…. Tranh 3, 4: Trần Quốc Tuấn tự tay dội nước lá thơm tắm cho Trần Quang Khải. * Đ3: GV kể đoạn 3 và giới thiệu. +Tranh 5 : Cảnh vua Trần Nhân Tông, Quốc Tuấn, Quang Khải họp với các bô lão * Đ 4 : Kể giọng chậm rãi, vui mừng. + Tranh 6 : Cảnh giặc Nguyên thua chạy về nước HĐ 2: Hướng dẫn HS kể chuyện a) Kể chuyện trong nhóm - Yêu cầu HS kể theo nhóm. Một nhóm 3 em kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh, 1 em kể 2 tranh - Gọi 2 – 3 em kể lại toàn bộ câu chuyện b) Thi kể trước lớp : - GV mời 2 – 3 tốp HS ( mỗi tốp 2 – 6 em) thi kể chuyện theo tranh SGK - 2 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện (kể nối tiếp) Hoạt động 3 : Trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện + Nêu ý nghĩa câu chuyện H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? H: Nếu anh em vua tối nhà Trần không đoàn kết thì nước Việt lúc ấy sẽ như thế nào ? H:Bạn suy nghĩ gì về truyền thống đoàn kết của dân tộc ? -GV nhận xét và chốt lại ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện giúp ta hiểu được một truyền thống tốt đẹp của dân tộc, truyền thống đoàn kết, hoà thuận. - HS nghe - HS nghe -HS quan sát lược đồ và nghe GV giảng giải. -HS quan sát tranh nghe cô giáo kể. -HS quan sát tranh và nghe kể. -HS quan sát tranh và nghe kể. -HS kể theo nhóm 3, mỗi em kể và giới thiệu về 2 tranh. -Kể lại toàn bộ câu chuyện một lượt - Ca

File đính kèm:

  • docGiao an 5 T 25.doc