I-MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với tháI độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II-ĐỒ DÙNG : Tranh minh họa trong SGK.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A-Bài cũ:
-Gọi 2 HS đọc bài Hộp thư mật.
-Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật khéo léo như thế nào?
B-Bài mới:
HĐ 1: Luyện đọc:
-Một HS đọc toàn bài văn.
-HS đọc đoạn nối tiếp.
Đoạn 1: Từ đầu . chính giữa.
Đoạn 2: Tiếp theo .xanh mát.
Đoạn 3: Phần còn lại.
-Luyện đọc các từ ngữ: chót vót,dập dờn,uy nghiêm,sừng sững,Ngã Ba Hạc.
-HS đọc đoạn trong nhóm.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
30 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1229 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 25, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Thứ 2 ngày 4 tháng 3 năm 2013
Tập đọc
Phong cảnh đền Hùng
I-Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với tháI độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II-Đồ dùng : Tranh minh họa trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Gọi 2 HS đọc bài Hộp thư mật.
-Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật khéo léo như thế nào?
B-Bài mới:
HĐ 1: Luyện đọc:
-Một HS đọc toàn bài văn.
-HS đọc đoạn nối tiếp.
Đoạn 1: Từ đầu .... chính giữa.
Đoạn 2: Tiếp theo ...xanh mát.
Đoạn 3: Phần còn lại.
-Luyện đọc các từ ngữ: chót vót,dập dờn,uy nghiêm,sừng sững,Ngã Ba Hạc...
-HS đọc đoạn trong nhóm.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
-Bài văn viết về cảnh vật gì? ở đâu?
-Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng?
-Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng?
LHBVMT: Để phong cảnh đền Hùng ngày càng đẹp hơn người dân và du khách đến tham quan đền Hùng cần phải làm gì để bảo vệ môi trường ở đó?
-Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc.Hãy kể tên các truyền thuyết đó?
HĐ 3: Đọc diễn cảm.
-HS đọc diễn cảm bài văn.
-HS thi đọc diễn cảm.
-GV nhận xét,khen những HS đọc hay.
IV-Củng cố,dặn dò:
-Bài văn nói lên điều gì?
-GV nhận xét tiết học.
_____________________________
Toán
Kiểm tra
I . mục tiêu:
Tập rung vào việc kiểm tra:
- Tỷ số phần trăm và giải bài toán liên quan đến tỷ số phần trăm.
- Thu thập và xử lý thông tin từ biểu đồ hình quạt.
- Nhận dạng, tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
II.Các hoạt động dạy học.
HĐ1 : GV nêu mục tiêu yêu cầu tiết kiểm tra.
Đề bài:
Phần 1: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tìm tỷ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh cả lớp:
A.18 % B. 30 %
C. 40 % D. 60%
Biết 25 % của một số là 10. Hỏi số đó là bao nhiêu?
A. 10 B.. 20
C. 30 D. 40
3) Kết quả điều tra về ý thích đối với một số môn
thể thao của một trăm học sinh lớp 5 được thể
hiện trên biểu đồ hình quạt bên. Trong 100 học
sinh đó số học sinh thích bơi là:
A.12 học sinh B. 13 học sinh
C. 15 học sinh D. 60 học sinh
4) Diện tích của phần tô đậm trong hình chữ nhật dưới đây là:
A. 14 cm 12cm
4cm
B.20 cm
C.24 cm
D.34 cm 5cm
Phần 2:
1. Một bể cá dạng hìnhhộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là: 25 cm, 40 cm, 50 cm. Hiện nay thể tích của bể có chứa nước . Hỏi cần phải đổ vào bể bao nhiêu lít nước để 95% thể tích của bể có chứa nước?
2:Một hình hộp chữ nhật có chiều cao bằng trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng của đáy.Diện tích xung quanh của hình hộp là 2500 cm2.Tính thể tích hình hộp đó biết chiều dài hơn chiều rộng 20 cm.
HĐ2: HS làm bài GV theo dõi
HĐ3: GV thu bài
Biểu điểm: Phần1: 4 điểm( Mỗi bài đúng 1 điểm )
Phần 2: 5 điểm( Bài 1: 2 điểm; Bài 2 : 3 điểm ). Trình bày toàn bài : 1 điểm
_____________________________
Chính tả(Nghe-viết)
Ai là thủy tổ của loài người?
I-Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài chính tả.
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2).
II-Hoạt động dạy học:
A- BàI cũ:
-Hai HS viết lại lời giải câu đố tiết LTVC trước.
-GV nhận xét cho điểm.
B-Bài mới:
HĐ 1: Viết chính tả.
-GV đọc bài Ai là thủy tổ của loài người?
-Gọi 1 HS đọc bài chính tả,cả lớp đọc thầm.
-Bài chính tả nói về điều gì?
-HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: Chúa Trời,A-Đam,Ê-va,Trung Quốc,Nữ Oa,Ân Độ,Bra-hma,Sác-lơ Đác- uyn...
-GV đọc cho HS viết chính tả.
-GV đọc bài,HS soát lỗi.
-GV chấm một số bài.
-GV nhận xét chung và nhắc lại cách viết hoa tên người,tên địa lí nước ngoài.
HĐ 2: Làm bài tập.
-Các em đọc lại mẫu chuyện vui,đọc chú thích trong SGK.
-Tìm tên riêng trong mẫu chuyện vui.
+Tên riêng trong bài: Khổng Tử,Chu Văn Khang,Ngũ Đế,Chu,Cửa Phủ,
Khương Thái Công.
+Cách viết các tên riêng đó: Viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng vì tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt.
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người,tên địa lí nước ngoài.
_____________________________
Khoa học
Ôn tập: Vật chất và năng lượng
I-Mục tiêu: Sau bài học,HS được củng cố về:
-Các kiến thức phần vật chất và năng lượng,các kĩ năng quan sát,thí nghiệm.
-Những kĩ năng về bảo vệ môi trường,giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng
-Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II-Đồ dùng:
-Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sin hoạt hàng ngày.
-Pin,bóng đèn,dây dẫn.
III-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Củng cố kiến thức về tính chất của một số vật liệu và sư biến đổi hóa học.
-GV lần lượt đọc từng câu hỏi trong SGK trang 100,101.
-Nhóm nào có nhiều bạn giơ đáp án nhanh và đúng là nhóm đó thắng cuộc.
-Đáp án câu trả lời đúng: 1-d;2-b;3-c;4-b;5-b;6-c.
Câu 7: Điều kiẹn xảy ra sự biến đổi hóa học:
a.Nhiệt độ bình thường.
b.Nhiệt độ cao.
c.Nhiệt độ bình thường.
d.Nhiệt độ bình thường.
HĐ 2: Củng cố kiến thức về việc sử dụng một số nguồn năng lượng.
-GV y/c HS quan sát hình và trả lời câu hỏi trang 102 SGK.
-HS lần lượt trả lời các câu hỏi,GV kết luận:
Năng lượng cơ bắp của người.
Năng lượng chất đốt từ xăng.
Năng lượng gió.
Năng lượng chất đốt từ xăng.
Năng lượng nước.
Năng lượng chất đốt từ than đá.
Năng lượng mặt trời.
IV-Củng cố,dặn dò: Ôn lại kiến thức phần đã ôn tập.
_____________________________
Buổi chiều:
Địa lí
Châu Phi
I-Mục tiêu:
- Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi:
+ Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía Tây Nam châu á, đường Xích đạo đi ngang qua giữa châu lục.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hinhg, khí hậu:
+ Địa hình chủ yếu là cao nguyên.
+ Khí hậu nóng và khô.
+ Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xavan.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi.
- Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ.
II-Đồ dùng:
-Bản đồ địa lí tự nhiên thế giới.
-Hình minh họa trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Em hãy nêu những nét chính về châu á?
-Nêu những nét chính về châu Âu?
B-Bài mới:
HĐ 1: Vị trí địa lí và giới hạn của châu Phi.
-GV treo bản đồ tự nhiên thế giới.
-HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và cho biết:
+Châu Phi nằm ở vị trí nào trên Trái Đất?
+Châu Phi giáp các châu lục,biển và đại dương nào?
+Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi?
-HS mở SGK trang 103 xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục để:
+Tìm số đo diện tích châu Phi?
+So sánh diện tích châu Phi với các châu lục khác?
-GV kết luận.
HĐ 2: Địa hình châu Phi.
-HS làm việc theo cặp,quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời câu hỏi:
+Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so với mực biển?
+Kể tên và nêu vị trí của các bồn địa ở châu Phi?
+Kể tên và nêu các cao nguyên của châu Phi?
+Kể tên các hồ lớn của châu Phi?
-HS trình bày trước lớp,GV nhận xét ,bổ sung.
HĐ 3: Khí hậu và cảnh quan thiên nhiên châu Phi?
-HS thảo luận theo nhóm,cùng đọc SGK để hoàn thành bài tập:
1.Điền các thông tin sau vào ô trống thích hợp của sơ đồ tác động của vị trí địa lí,đặc điểm lãnh thổ đến khí hậu của châu Phi.
Khô và nóng bậc nhất thế giới.
Rộng.
Vành đai nhiệt đới.
Không có biển ăn sâu vào đất liền.
1)
4)
Châu Phi
3)
2)
2.Hoàn thành bảng thống kê sau:
Cảnh thiên nhiên châu Phi
Đặc điểm khí hậu,sông ngòi và động,thực vật
Phân bố.
Hoang mạc Xa-ha-ra
Rừng rậm nhiệt đới
Xa-van
-Vì sao hoang mạc xa-ha –ra thực vật và động vật lại rất nghèo nàn?
-Vì sao các xa-van động vật chủ yếu là các động vật ăn cỏ?
IV-Củng cố,dặn dò:
-GV tổ chức cho HS kể những câu chuyện,giới thiệu những bức ảnh,thông tin sưu tầm được về hoang mạc xa-ha-ra và rừng râm nhiệt đới ở châu Phi.
-GV tổng kết giờ học,về học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
_____________________________
Hướng dẫn tự học(lịch sử)
Ôn : Đường Trường Sơn
I-Mục tiêu:
HS nắm được:
-Mốc thời gian mở đường Trường Sơn.
-Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quan trọng góp phần thắng lợi cho cách mạng miền Nam và cả hiện nay.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: ễn tập lại lớ thuyết
-Tuyến đường Trường Sơn có vai trò như thế nào trong sự nghiệp thống nhất đất nước của dân tộc ta?
-Em hãy nêu sự phát triển của con đường?
-Nhà nước ta xây dựng lại đường Trường Sơn thành con đường đẹp,hiện đại có ý nghĩa như thế nào với công cuộc xây dựng đất nước của dân tộc ta?
HĐ 2: HS làm bài tập:
Bài 1: Ghi dấu nhân vào ô trống trước ý đúng:
1.Đường Trường Sơn được khởi công xây dựng:
Ngày 19- 5 –1958.
Ngày 19- 5-1959.
Ngày 19- 5-1960
2.Đường Trường Sơn còn có tên gọi là:
Đường giải phóng
Đường thống nhất.
Đường Hồ Chí Minh.
Bài 2; Điền vào chỗ trống số liệu nói lên sức sống của đường Trường Sơn và tội ác tàn bạo của kể thù.
Tính đến ngày giải phóng miền Nam,đường Trường Sơn tồn tại..... năm.
Số lượng bom đạn và chất độc hóa học mà địch trút xuống đường TRường Sơn là .... tấn.
Bài 3:Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý nêu rõ ý nghĩa to lớn của đường Trường Sơn đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước.
Là con đường giao thông để nhân dân các vùng miền đi lại.
Là con đường huyết mạch để hậu phương miền Bắc chi viện cho chiến trường miền Nam.
Góp phần to lớn vào thắng lợi của sự nghiệp giải phóng miền Nam thống nhất đát nước.
Góp phần mở rộng giao thông miền núi.
HĐ 3: HS chữa bài.
III-Củng cố,dặn dò: Ôn lại kiến thức đã học.
______________________
Đạo đức
Thực hành giữa học kì II
I .mục tiêu:
Hướng dẫn hs ôn tập, thực hành bài 1 đến bài 11
Củng cố hành vi đạo đứcđã học.
II. Chuẩn bị:
Phiếu học tập
III Hoạt động dạy học:
HĐ1: Ôn lại nội dung của các bài đạo đức đã học.
Thảo luận nhóm 4 các câu hỏi.
Em đã được học những bài đạo đức nào?
Nêu bài học được rút ra từ bài học đó ?
HĐ2: Thực hành làm bài tập
Bài 1: Hãy ghi những việc hs nên làm và những việc không nên làm thành 2 cột
Bài 2: Hãy nhớ và ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em.
Bài 3: Em sẽ xử lý như thế nào trong các tình huống sau đây?
UBND xã em tổ chức lấy chữ kí ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam.
ĐàI phát thanh của UBND xã thông báo lịch để học sinh tham giá sinh hoạt hè tại nhà văn hóa xã.
Xã phát động phong trào quyên góp sách vở đồ dùng học tậpquần, áo, sách vở…ủng hộ trẻ em vùn bị bão lụt.
Bài 4: Em sẽ làm gì để thể hiện tình yêu quê hương.
Bài 5: Hãy nêu những ngày và tổ chức dành riêng cho phụ nữ.
Em sẽ làm gì để thể hiện tình cảm của mình đối với mẹ, chị, em, bà…và cô giáo trong ngày 8-3 sắp đến.
HĐ3 : Thực hành trả lời các bài tập (miệng)
Gọi lần lượt H/S trả lời các bàI tập, các bạn khác bổ sung-GV kết luận
Nhận xét giờ học
_____________________________
Hoạt động ngoài giờ lờn lớp
Thi hùng biện về chủ đề “ Việt Nam - Tổ quốc em”
1 Mục tiêu:
- HS trình bày được hiểu biết của mình về các danh lam thắng cảnh, về truyền thống văn hóa, truyền thống đấu tranh xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam
- Rèn luyện đức tính tự tin, mạnh dạn khi trình bày một vấn đề trước tập thể.
- Giáo dục các em tình yêu quê hương, đất nước , tự hào về những truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam anh hùng.
2 Quy mô hoạt động
Tổ chức theo quy mô khối lớp
3. Tư liệu và phương tiện
- Tranh ảnh, đĩa hình, sơ đồ, bản đồ, sách báo, truyện kể, các bài thơ, ca dao, tục ngữ… ca ngợi đất nước và con người Việt Nam
- Chuông báo giờ của ban giám khảo.
4. Các bước tiến hành
Bước 1: Chuẩn bị
* Đối với GV
Trước thời gian thi khoảng 1 tuần, GV chủ nhiệm cần phổ biến cho HS nắm được:
- Nội dung thi : Thi hùng biện về chủ đề “ Việt Nam - Tổ quốc em”
- Hình thức : Thi hùng biện cá nhân hoặc thi theo đội, nhóm
- Nếu thi hùng biện theo cá nhân thì nên có các tiết mục văn nghệ xen kẽ để tạo không khí vui vẻ. Mỗi cá nhân dự thi thể hiện nội dung trong vòng 5 -7 phút
- Nếu thi theo hình thức đội, nhóm thì nên có những nội dung sau:
+ Phần 1: Chào hỏi (giới thiệu về đội , nhóm dự thi)
+ Phần 2: Phần thi diễm thuyết: Đại diện đội, nhóm sẽ cử ra 1 cá nhân diễn thuyết theo nội dung đã thống nhất hoặc diễn thuyết theo nhóm, mỗi người 1 đoạn nối tiếp nhau theo kịch bản đã chuẩn bị.
+ Phần 3: Các nhóm trình diễn các tiết mục văn nghệ hoặc tiểu phẩm trong phạm vi chủ đề “ Việt Nam - Tổ quốc em”
+ Thời gian thi theo nhóm trong vòng : 12 - 15 phút.
- Tiêu chí chấm điểm: Ban giám khảo chấm điểm theo thang điểm 10.
+ Đối với hình thức thi theo đội, nhóm:
Phần 1: 2,5 điểm ( Nội dung hấp dẫn, sinh động, phù hợp với chủ đề : 1,5 điểm ; trang phục ; diễn xuất : 1 điểm)
Phần 2: 5 điểm ( Nội dung hấp dẫn , sinh động , phù hợp với chủ đề : 3,5 điểm ; diễn xuất : 1,5 điểm)
Phần 3: 2,5 điểm ( Biểu diễn sinh động, hấp dẫn)
- Ban giám khảo gồm 3 - 4 người, trong đó có 01 người làm trưởng ban, 01 người làm thư ký có nhiệm vụ tính điểm cho các đội thi, còn lại là thành viên ba giám khảo.
- Các giải thưởng:
+ 01 giải cá nhân: Dành cho người hùng biện hay nhất.
+ Giải tập thể : 01 giải nhất, 1 giải nhì, 1 giải khuyến khích
- Yêu cầu các cá nhân, nhóm đăng ký nội dung thi, tìm hiểu tài liệu.
- Kiểm tra sự chuẩn bị và tập luyện của các nhóm ; giải đáp những vướng mắc về kiến thức cho HS
* Đối với HS
- Phân công trang trí, kê bàn nghế, phụ trách tặng phẩm phần thưởng cho các đội chơi.
- Chuẩn bị chương trình văn nghệ, mời ban giám khảo, phân công người dẫn chương trình, viết giấy mời đại biểu.
- Các cá nhân, nhóm đăng ký nội dung với ban tổ chức ; tìm hiểu tài lệu và tiến hành tập luyện.
Bước 2: Tổ chức cuộc thi
* Phần mở đầu
- Đội văn nghệ của lớp biểu diễn một tiết mục văn nghệ liên quan đến chủ đề cuộc thi.
- Tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu khách mời.
- Giới thiệu nội dung, chương trình cuộc thi.
- Giới thiệu ban giám khảo và thể lệ chấm điểm
* Tiến hành cuộc thi
- Các đội thi tự giới thiệu về thành phần dự thi của đội mình.
- Người dẫn chương trình yêu cầu đại diện các đội tiến hành bốc thăm ( lá thăm đã được chuẩn bị trước) để lụa chọn thú tự dự thi.
- Phần bốc thăm thứ tự dự thi nên được chuẩn bị trước thời gian thi đấu.
- Các đội lần lượt trình bày nội dung dự thi của đội mình theo thứ tự đã lựa chọn
- Ban giám khảo cho cho điểm và tổng hợp kết quả từng đội
Bước 3 : Tổng kết - Đánh giá - Trao giải thưởng
- Ban giám khảo đánh giá, nhận xét cuộc thi, thái độ đội.
- Công bố kết quả cuộc thi
- Người dẫn chương trình mời các cá nhân đại diện cho mỗi đội lên nhận phần thưởng. Đọc đến tên đội nào thì đại diện đội đó lên đứng thành hàng ngang trước lớp.
- Mời đại diện đại biểu lên trao phần thưởng và phát biểu ý kiến.
- Người dẫn chương trình cảm ơn đại biểu và các HS đã nhiệt tình tham gia cuộc thi.
- Tuyên bố kết thúc cuộc thi.
5, Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học dặn dò VN
___________________________________
Thứ 3 ngày 5 tháng 3 năm 2012
Tiếng Anh
( GV chuyờn trỏch lên lớp )
____________________________________
Luyện từ và câu
Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ
I-Mục tiêu:
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được các bài tập ở mục III.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Gọi 2 HS làm bài tập 1,2 tiết LTVC trước.
-Nêu ghi nhớ về cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng? Cho VD?
-GV nhận xét,cho điểm.
B-Bài mới:
HĐ 1: Phần nhận xét:
Bài 1:
-HS dùng bút chì gạch dưới từ (trong những từ in nghiêng)lặp lại ở câu trước.
-HS phát biểu ý kiến.
-GV nhận xét.
Bài 2: Nếu thay từ đền ở câu thứ 2 bằng từ nhà,chùa,trường lớp thì nội dung 2 câu không ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau.
Bài 3: Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa hai câu trên.Nếu không có sự liên kết giữa hai câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn,bài văn.
HĐ 2: Ghi nhớ: HS đọc thuộc phần ghi nhớ.
HĐ 3: Luyện tập.
Bài 1: (Giảm tải)
Bài 2: Các từ lần lượt cần điền vào chỗ trống là: thuyền,thuyền,thuyền,thuyền,thuyền,chợ,cá song,cá chim,tôm.
IV-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS ghi nhớ kiến thức vừa học về liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.
Toán
Bảng đơn vị đo thời gian
I-Mục tiêu:
Biết:
- Tên gọi, kí hiệu của cá đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.
- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
- Đổi đơn vị đo thời gian.
II-Đồ dùng: Bảng đơn vị đo thời gian.
III-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Hệ thống các đơn vị đo thời gian và mối quan hệ giữa các đơn vị đo:
bảng đơn vị đo thời gian:
-HS viết tên các đơn vị đo thời gian đã học.
-GV hỏi,HS lần lượt trả lời câu hỏi để hoàn thành bảng đơn vị đo thời gian.
VD: Một thế kỉ gồm bao nhiêu năm?
Một năm có bao nhiêu tháng?...
-HS nhắc lại toàn bộ bảng đơn vị đo thời gian.
-Cho biết năm 2000 là năm nhuận thì các năm nhuận tiếp theo là những năm nào?
-Hãy nêu đặc điểm của năm nhuận?
-Nêu tên các tháng trong năm?
-Hãy nêu tên các tháng có 31 ngày?
-Hãy nêu tên các tháng có 30 ngày?Tháng 2 có bao nhiêu ngày?
Ví dụ về bảng đơn vị đo thời gian.
-Một năm rưỡi là bao nhiêu năm?
- giờ là bao nhiêu phút?
-216 phút là bao nhiêu giờ?
*HS nêu cách làm,GV kết luận.
HĐ 2: Rèn kĩ năng xác định mốc thời gian và chuyển đổi đơn vị đo.
HĐ 3: Chữa bài:
Bài 1: HS thảo luận nhóm 2 ,trả lời câu hỏi.
-Lưu ý: Cách xác định thế kỉ nhanh nhất là bỏ hai chữ số cuối cùng của số chỉ năm,cộng thêm1 vào số còn lại ta được số chỉ thế kỉ của năm đó.
Bài 2: -Gọi HS đọc nối tiếp bài làm và nêu cách làm.
Đổi đơn vị mới nhỏ hơn đơn vị đã cho ta lấy số đo đã cho nhân với cơ số giữa hai đơn vị đo
Bài 3: Gọi HS lên bảng làm và giải thích cách làm.
-Chuyển đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn.Lấy số đo của đơn vị nhỏ chia cho hệ số của hai đơn vị .
IV-Củng cố ,dặn dò:Ôn lại bảng đơn vị đo.
-Hoàn thành bài tập trong SGK
_____________________________
Lịch sử
Sấm sét đêm giao thừa
I-Mục tiêu:
- Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân(1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở sứ quán Mỹ tại Sài Gòn:
+ Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp các thành phố và thi xã. .
+ Cuộc chiến đấu tai sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của cuộc tiến công.
II-Đồ dùng:
-Bản đồ hành chính VN.
-Hình minh họa trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì?
-Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta?
-Kể về một tấm gương chiến đấu dũng cảm trên đường Trường Sơn?
B-Bài mới:
HĐ 1: Diễn biến cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
-Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miện Nam nước ta?
-Thuật lại cuộc tổng tấn công của quân giải phóng vào Sài Gòn.Trận nào là trận tiêu biểu trong đợt tấn công này?
-Cùng với cuộc tấn công vào Sài Gòn,quân giải phóng đã tiến công ở những nơi nào?
-Tại sao nói cuộc Tổng tiến công của quân dân miền Nam vào Tết Mậu Thân 1968 mang tính bất ngờ và đông loạt với quy mô lớn?
HĐ 2: Kết quả,ý nghĩa của tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
-Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã tác động như thế nào đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn?
-Nêu ý nghĩa củ cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968?
(Mĩ buộc phải thừa nhận thất bại một bước,chấp nhận dàm phán tại Pa-ri về chấm dứt chiến tranh tại VN)
IV-Củng cố,dặn dò:
GV dùng sơ đồ để khái quát lại toàn bộ nội dung bài học:
Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
jghjhgjhgj
.
Cách mạng VN tiến dầ đến thắng lợi hoàn toàn.
Huế
Đà Nẵng.
Nơi khác.
Mĩ và quân đội Sài Gòn thiệt hại nặng nề,hoang mang,lo sợ.
Nha Trang.
Sài Gòn
Cần Thơ.
Buổi chiều:
Thể dục
(GV chuyờn trỏch lên lớp)
______________________________________________-
Luyện Toán
tiết 2 ( tuần 24): LUYỆN TÍNH TỶ SỐ PHẦN TRĂM
DIỆN TICH, THỂ TÍCH
I – Mục tiêu : Giúp học sinh ôn tập, củng cố về :
- Tỷ số phần trăm.
- Thể tích hình hộp chữ nhật,hình lập phương.
- Diện tích hình thang, hình bình hành.
II-Hoạt dộng dạy học:
1) Bài cũ:
Kiến thức cần nhớ:
Nêu cách tính một số phần trăm của một số.
Nêu cách tính thể tích của hình lập phương.
Nêu cách tính diện tích hình bình hành, hình thang, hỡnh tam giỏc.
GV treo bảng phụ, gọi HS lờn bảng làm bài tập. HS dười lớp nhỏp bài.
Một bể nước cao 1,5 m,đáy là hình chữ nhật có chu vi 7,2 m,chiều dài hơn chiều rộng 0,6 m.
Hỏi bể đó chứa được bao nhiêu lít nước(1 dm3 = 1l)
Biết rằng sau một tuần lễ dùng nước,mực nước trong bể giảm đi 1,2m.Hỏi trung bình mỗi ngày dùng bao nhiêu lít nước?
Cả lớp và giỏo viờn nhận xột
2) Bài mới:
HĐ1: Thực hành làm bài tập 1,2,3,4 ở vở thực hành.
Gọi Hs đọc yờu cầu và nội dung cỏc bài toỏn ở VBT
Bài 1: Tỡm một số phần trăm của một số
Bài 2: ễn về thể tớch hỡnh lập phương
Bài 3 : Luyện tớnh diện tớch hỡnh tam giỏc, hỡnh bỡnh hành.
Bài 4: Luyện tớnh diện tớch hỡnh thang, hỡnh tam giỏc.
HS làm bài vào vở thực hành, 4 HS làm bài vào bảng phụ.
HĐ2: GV chấm bài một số em và HD HS chữa bài
4 HS làm bài ở bảng phụ treo bảng phụ, GV gọi HS khỏc nhận xột bài làm của bạn. GV kế luận.
HĐ3: HD hs làm thêm nếu còn thời gian.
Bài 1:Một hình tròn có đường kính là 6 cm.Một hình chữ nhật có chiều rộng là 9 cm và có diện tích gấp 5 lần diện tích của hình tròn.Tính chu vi của hình chữ nhật.
Bài 2:Một hình thang có diện tích là 60 m2,hiệu của hai đáy bằng 4 m.Hãy tính độ dài mỗi đáy,biết chiều cao của hình thang là 5 m.
gV chấm và hướng dẫn hs chữa bài
III-Củng cố,dặn dò: Ôn lại kiến thức đã học.
_____________________________________________
Tin học
(GV chuyờn trỏch lên lớp)
________________________________________________
Tự học( Luyện viết)
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I-Mục tiêu:
-Nghe- viết đúng,trình bày đúng đoạn 2 bài: Phong cảnh đền Hựng
-Rèn tính cẩn thận,trình bày bài đẹp.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: HS nêu quy tắc tờn người tờn địa lớ Việt Nam, nước ngoài.
B-Bài mới:
HĐ 1:Hướng dẫn chính tả.
-GV đọc lại một lần toàn bài: HS đọc lại đoạn 2 bài Phong cảnh đền Hựng
( 3 em đọc nối tiếp)
HS đọc lại bài
HS đọc bằng mắt đoạn cần viết bài Phong cảnh đền Hựng
? Nờu nội dung bài Phong cảnh đền Hựng
-GV cho HS nêu một số từ khó viết.
HS tự tỡm: ...
-Một HS viết trên bảng lớp,Cả lớp viết vào vở nháp.
- GV và học sinh nhận xột cỏch viết cỏc chữ khú viết
HĐ 2:HS viết chính tả.
-GV đọc từng cõu cho học sinh viết . GV giỳp đỡ HS viết xấu
-HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.
GV chấm bài một số em.
GV nhận xột tiết học.
Dặn HS về nhà luyện chữ.
____________________________________________
Thứ 4 ngày 6 tháng 3 năm 2013
Tập đọc
Cửa sông
I-Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó
- Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết nhớ cuội nguồn. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ)
II-Đồ dùng: Tranh minh họa trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Gọi 2 HS đọc bài: Phong cảnh đền Hùng.
-Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng?
-Hãy kể tên các truyền thuyết mà em biết qua gợi ý của bài văn?
B-Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài.
HĐ 2: Luyện đọc.
-HS đọc toàn bài thơ một lượt.
-HS đọc khổ thơ nối tiếp.
-Luyện đọc từ ngữ khó: cần mẫn,giã từ...
-HS đọc trong nhóm,
-HS đọc chú giải.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ 3: Tìm hiểu bài.
-Trong khổ thơ đầu,tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển?
-Cách giới thiệu đó có gì hay?
-Theo bài thơ,cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thé nào?
-Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói điều gì về tấm lòng của cửa sông đối với cội nguồn?
HĐ 4: Đọc diễn cảm.
-HS đọc diễn cảm bài thơ.
-HS đọc thuộc lòng và thi đọc.
-GV nhận xét,khen những HS đọc tốt,đọc hay.
IV-Củng cố,dặn dò:
-Bài thơ nói lên điều gì?
-GV nhận xét tiết học.
___________________________________________
Toán
Cộng số đo thời gian
I-Mục tiêu: Biết:
- Thực hiện phép cộng số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
II-Hoạt động dạy học :
A-Bài cũ:
-Gọi 2 HS làm các bài tập:
a. 72 phút = .... giờ ; 270 phút =.... giờ.
b. 30 giây = ... phút ; 135 giây = ....phút.
-GV nhận xét,cho điểm.
B-Bài mới:
HĐ 1: Hình thành kĩ năng cộng số đo thời gian.
*GV nêu VD 1 trong SGK.
-Bài toán yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS thảo luận cách đặt tính và thực hiện phép tính.
-HS nêu cách đặt tính.
*GV nêu VD 2 trong SGK.
-Yêu cầu HS nêu phép tính.
-HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đặt tính và tính.
-Hỏi: Nhận xét gì về số đo của đơn vị bé hơn?
-GV giới thiệu: Khi số đo lớn hơn ta nên chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.
VD: 83 giây = bao nhiêu phút,bao nhiêu giây?
-Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng số đo thời gian.
HĐ 2: Rèn kĩ năng cộng hai số đo thời gian.
Bài 1:
-Gọi 4 HS lên bảng thực hiện phép tính.
-HS nhận xét,GV đánh giá.
-Hãy so sánh cách đặt tính và tính các số do thời gian với cách đặt tính và tính với số tự nhiên.
Bài 2:
Chú ý: Trong giải toán có lời văn,ta
File đính kèm:
- Tuan 25.doc