I-MỤC TIÊU:
-Biết đọc diễn cảm bài; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
-Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
II-ĐỒ DÙNG: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A-Bài cũ: Gọi 2 hS lần lượt đọc thuộc lòng bài Cao Bằng.
-Địa thế Cao Bằng được thể hiện qua những từ ngữ,chi tiết nào?
-Qua khổ thơ cuối,tác giả muốn nói lên điều gì?
B-Bài mới:
HĐ 1: Luyện đọc:
-Cho 2 HS đọc bài.
-HS đọc nối tiếp đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu.bà này lấy trộm.
Đoạn 2: Tiếp theo.cúi đầu nhận tội.
Đoạn 3: Phần còn lại.
-HS đọc trong nhóm.
-Một HS đọc cả bài trước lớp.
-GV đọc cả bài.
32 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1236 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 23, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Thứ 2 ngày 18 tháng 2 năm 2013
Tập đọc
Phân xử tài tình
I-Mục tiêu:
-Biết đọc diễn cảm bài; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
-Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
II-Đồ dùng: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: Gọi 2 hS lần lượt đọc thuộc lòng bài Cao Bằng.
-Địa thế Cao Bằng được thể hiện qua những từ ngữ,chi tiết nào?
-Qua khổ thơ cuối,tác giả muốn nói lên điều gì?
B-Bài mới:
HĐ 1: Luyện đọc:
-Cho 2 HS đọc bài.
-HS đọc nối tiếp đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu....bà này lấy trộm.
Đoạn 2: Tiếp theo.....cúi đầu nhận tội.
Đoạn 3: Phần còn lại.
-HS đọc trong nhóm.
-Một HS đọc cả bài trước lớp.
-GV đọc cả bài.
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
-Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
-Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp?
-Vì sao quan cho rằng người không khóc mới chính là người lấy cắp?
-Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
-Vì sao quan lại dùng cách trên?
-Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu?
-Câu chuyện trên nói lên điều gì?(Ca ngợi trí thông minh,tài xử kiện của vị quan án)
HĐ 3: Đọc diễn cảm.
-Cho HS đọc phân vai.
-GV treo bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc và h/d HS luyện đọc.
-Cho HS thi đọc diễn cảm.
-GV nhận xét,khen những bạn đọc tốt.
IV-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà tìm đọc những truyện về xử án.
_____________________________
Toán
Xăng-ti-mét khối- Đề-xi-mét khối
I-Mục tiêu:
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu, “ độ lớn” của đơn vị đo thể tích : xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đê-xi-mét khối.
- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối (Bài 1, bài 2a).
II-Đồ dùng:
-Mô hình hình lập phương 1dm3 và 1cm3.
-Hình vẽ minh họa cạnh hình lập phương 1 dm và hình lập phương cạnh 1 cm.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Đại lượng thể tích là gì?
-So sánh thể tích các hình ở bài tập 3?
B-Bài mới.
HĐ 1: Hình thành biểu tượng cm3,dm3 và quan hệ giữa hai đơn vị đo thể tích.
Xăng-ti-mét khối:
-GV trình bày vật mẫu hình lập phương có cạnh 1 cm.
-Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu?
-GV: Thể tích của hình lập phương này là 1 cm3.
-Em hiểu cm3 là gì?
-Xăng –ti-mét khối viết tắt là cm3.
Đề-xi-mét khối.
-GV trình bày mẫu vật khối lập phương cạnh 1 dm,HS xác định kích thước vật thể.
-GV: Hình lập phương này có thể tích là 1dm3.
-Vậy dm3 là gì?
-Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3.
Quan hệ giữa cm3 và dm3.
-GV trưng bày hình minh họa.
-Có một hình lập phương có cạnh dài 1 dm.Vậy thể tích của hình lập phương đó bằng bao nhiêu?
-Chia cạnh của HLP đó thành 10 phần bằng nhau,mỗi phần có kích thước là bao nhiêu?
-Hãy tìm cách xác định số lượng HLP cạnh 1 cm?
-Thể tích HLP có cạnh 1 cm là bao nhiêu?
-Vậy 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3?
1 dm3 = 1000 cm3
Hay 1000 cm3 = 1 dm3
HĐ 2:Thực hành đọc,viết và chuyển đổi đơn vị đo thể tích.
Bài 1:
-HS đọc đề bài,GV treo bảng phụ.
-Bảng ghi mấy cột,là những cột nào?
-HS tiếp nối nhau chữa bài.
Bài 2:
-Đổi số đo từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ,ta chỉ việc nhân nhẩm số đo với 1000.
-Đổi số đo từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn,ta chia nhẩm số đo cho 1000.
IV-Củng cố,dặn dò:
-Nhớ mối quan hệ giữa hai đơn vị đo cm3 và dm3.
-Hoàn thành bài tập trong SGK.
_____________________________
Chính tả(nhớ-viết)
Cao Bằng
I-Mục tiêu:
-Nhớ-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ.
-Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2, BT3)
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Gọi một HS lên bảng,cả lớp viết vào vở nháp 2 tên người,2 tên địa lí VN.
-GV nhận xét cho điểm.
B-Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS nhớ - viết
- Một HS xung phong đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của bài Cao Bằng. Cả lớp lắng nghe, nêu nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm 4 khổ thơ trong SGK để ghi nhớ. Gv nhắc các em chú ý cách trình bày các khổ thơ 5 chữ, chú ý những chữ cần viết hoa, các dáu câu, những chữ dễ viết sai chính tả.
- HS gấp SGK, nhớ lại bốn khổ thơ, tự viết bài.
- GV chấm chữa một số bài, trong khi đó HS đổi vở soát lỗi cho nhau. Gv nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 1. HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào VBT.
- 3 -4 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức - điền đúng điền nhanh; đại diện nhóm đọc kết quả nêu lại qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. Lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
b) Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điên Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.
c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lí mưu sát tên Mắc Na -ma- ra là anh Nguyễn Văn Trỗi .
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- Gv nói về địa danh trong bài. Nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập:
+Tìm những tên riêng có trong bài, xác định tên riêng nào viết đúng qui tắc chính tả, tên riêng nào viết sai.
+ Viết lại cho đúng các tên riêng viết sai.
- HS làm bài vào VBT.
- Chữa bài.
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người,tên địa lí VN.
_____________________________
Khoa học
Sử dụng năng lượng điện
I-Mục tiêu:
-Kể tên một số đồ dùng,máy móc sử dụng năng lượng điện
II-Đồ dùng:
-Tranh ảnh về đồ dùng,máy móc sử dụng điện.
-Một số đồ dùng,máy móc sử dụng điện.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Nêu tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên?
-Con người sử dụng năng lượng của nước chảy vào việc gì?
B-Bài mới:
HĐ 1:Một số ví dụ chứng tỏ dòng điện có mang năng lượng.
-GV cho cả lớp thảo luận theo nhóm:
+Kể tên một số đồ dùng sử dụng năng lượng điện mà em biết?
+Năng lượng điện mà các đồ dùng tren sử dụng được lấy từ đâu?
-GV: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện.
HĐ 2: Kể một số ứng dụng của dòng điện.
-HS quan sát các mô hình hay vật thật những đồ dùng,máy móc dùng động cơ điện:
+Kể tên của chúng.
+Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng.
+Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng,máy móc đó.
-Đại diện từng nhóm giới thiệu với cả lớp.
HĐ 3:Trò chơi: Ai nhanh,ai đúng.
-GV chia lớp thành 3 đội chơi.
-GV nêu các lĩnh vực: sinh hoạt hằng ngày;học tập;thông tin;giao thông;nông nghiệp;giải trí;thể thao...
-Từng nhóm tìm các dụng cụ,máy móc có sử dụng điện phục vụ cho mỗi lĩnh vực đó.
-Nhóm nào tìm được nhiều, nhanh và đúng là nhóm đó thắng cuộc.
IV-Củng cố,dặn dò:
-Nêu vai trò quan trọng cũng như tiện lợi mà điện đã mang lại cho cuộc sống của mỗi con người.
-Học thuộc mục bạn cần biết trong SGK.
_____________________________
Buổi chiều:
Địa lí
Một số nước ở châu Âu
I-Mục tiêu: Sau bài học,HS có thể:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của 2 quốc gia Liên Bang Nga và Pháp.
+ Liên Bang Nga nằm ở châu á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có thuận lợi để Nga phát triển kinh tế.
+ Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch.
- Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ.
II-Đồ dùng:
-Lược đồ kinh một số nước châu á.
-Lược đồ một số nước châu Âu.
-Hình minh họa trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Hãy xác định vị trí địa lí,giới hạn châu Âu,các dãy núi và đồng bằng của châu Âu?
-Người dân châu Âu có đặc điểm gì?
-Nêu những hoạt động kinh tế của các nước châu Âu?
B-Bài mới:
HĐ 1: Liên bang Nga.
-HS làm việc cá nhân hoàn thành bảng sau:
Liên bang Nga.
Các yếu tố
Đặc điểm,sản phẩm chính của các ngành sản xuất
Vị trí địa lí
Diện tích
Dân số
Khí hâu
Tài nguyên,khoáng sản
Sản phẩm công ngiệp
Sản phẩm nông nghiệp
-Một HS trình bày trên bảng lớp.
-Vì sao lãnh thổ Liên bang Nga có khí hậu lạnh và khắc nghiệt không?
-Khí hậu khô và lạnh tác động đến cảnh quan thiên nhiên ở đây như thế nào?
-GV kết luận:
HĐ 2: Pháp.
-HS thảo luận nhóm 4,xem hình minh họa SGK,lược đồ hoàn thành bài tập sau:
1.Xác định vị trí địa lí và thủ đô nước Pháp
Nằm ở Đông Âu,thủ đô Pa-ri.
Nằm ở Trung Âu,thủ đô Pa-ri.
Nằm ở Tây Âu,thủ đô Pa-ri.
2.Viết mũi tên theo chiều thích hợp vào giữa các ô chữ sau.
Cây cối xanh tươi
Giáp với đai dương,biển ấm không đóng băng
Khí hậu ôn hòa
Nông nghiệp
phát triển
Nằm ở Tây Âu
3.Kể tên một số sản phẩm của ngành công nghiệp nước Pháp.
IV-Củng cố,dặn dò:
-GV tổng kết bài.
-HS về nhà học bài và chuẩn bị bài ôn tập.
_____________________________
Tự học: Địa lí
Ôn: CHÂU ÂU - Một số nước ở châu Âu
I-Mục tiêu:Ôn tập củng cố kiến thức một số đặc điểm tự nhiên,khí hậu,kinh tế một số nước ở châu Âu.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu:
+ 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi.
+ Châu Âu có khí hậu ôn hoà.
+ Dân cư chủ yếu là người da trắng.
+ Nhiều nước có nền kinh tế phát triển.
II-Đồ dùng: Bản đồ tự nhiên châu Âu
III-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: ễn tập lớ thuyết;
-Nêu số dân của châu Âu.
-So sánh số dân châu Âu với dân số các châu lục khác.
-Mô tả đặc điểm bên người của người châu Âu,họ có nét gì khác so với người châu á
-Kể tên một số hoạt động sản xuất,kinh tế của người châu Âu?
-Các hoạt động sản xuất của người châu Âu có gì đặc biệt?
-Điều đó nói lên đều gì về sự phát triển của khoa học,kĩ thuật và kinh tế châu Âu?
HĐ2: HS làm bài tập
Bài 1: Hãy điền vào chữ Đ trước ý đúng,chữ S trước ý sai.
Châu âu có khí hậu nóng và khô.
1/3 diện tích là đồi núi,2/3 diện tích là đồng bằng.
Đồng bằng ở châu Âu kéo dài từ Tây sang Đông.
Dân cư châu Âu thuộc chủng tộc da vàng.
Nhiều nước châu Âu có nền kinh tế phát triển.
Phần lớn dân cư châu Âu có nền kinh tế phát triển.
Bài 2:Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Liên bang Nga có diện tích.... thế giới,nằm ở cả châu....,châu.....Phần lãnh thổ thuộc châu á có khí hậu....,phần lãnh thổ thuộc châu Âu chủ yếu là đồi thấp và.....Liên bang Nga có nhiều.....,đó là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế.
Bài 3: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý đúng:
Nhiều khách du lich đến nước Pháp vì:
Nước Pháp ở châu Âu.
Có các công trình kiến trúc nổi tiếng.
Có phong cảnh thiên nhiên đẹp.
Có nhiều tài nguyên khoáng sản.
Hoàn thành cỏc bài tập ở VBT
HĐ3 : HS chữa bài.
IV-Củng cố,dặn dò: Ôn lại những kiến thức đã học.
_____________________________
Đạo đức
Em yêu Tổ quốc Việt Nam
I-Mục tiêu:
1.HS nêu lên được:
-Mỗi một con người đều có Tổ quốc là đất nước mình.
-ý nghĩa của Tổ quốc đối với mỗi một người.
-Những biểu hiện của lòng yêu Tổ quốc.
2.HS có khả năng:
-Tổ chức một số hoạt động thể hiện tình yêu đất nước.
-Đánh giá những hành vi liên quan việc thể hiện lòng yêu Tổ quốc.
3.HS bày tỏ được những thái độ tình cảm:
-Tích cực tham gia những hoạt động được tổ chức liên quan đến việc thể hiện lòng yêu Tổ quốc.
- Giáo dục kĩ năng xác định giá trị- kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về đất nước và con người Việt Nam- Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước và con người Việt Nam.Yêu và tự hào về Tổ quốc VN.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-HS trình bày những việc mình đã làm để thể hiện thái độ tôn trọng ủy ban nhân dân phường,xã.
-Các HS khác có thể nêu câu hỏi mà mình quan tâm.
B-Bài mới:
HĐ 1: Tìm hiểu thông tin:
-GV cung cấp cho HS mọt số thông tin về truyền thống chống giặc ngoại xâm;phẩm chất của con người VN;các tài nguyên thiên nhiên;các di sản văn hóa...
-Em có suy nghĩ gì khi đọc những thông tin trên?
-Là công dân VN,chúng ta có trách nhiệm gì đối với đất nước?
HĐ 2: Những biểu hiện của lòng yêu Tổ quốc.
-Từng nhóm HS thảo luận với nhau bài tập 1 SGK.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả,các nhóm khác nêu ý kiến bổ sung.
-GV kết luận:
HĐ 3: Củng cố những hiểu biết của mình về đất nước,Tổ quốc.
-Bạn biết quốc kì nước ta như thế nào?
-Ai là người khai sinh ra nước VN dân chủ cộng hòa?
-Bạn biết gì về sự kiện khai sinh ra nước VN?
-Bạn biết gì về thủ đô Hà Nội.
-Nước ta hoàn toàn thống nhất vào năm nào?
-Có bao nhiêu dân tộc anh em đang sinh sống trên đất nước VN?
III-Củng cố,dặn dò: -Tìm hiểu vè danh lam thắng cảnh,truyền thống dân tộc,...
-Các tổ sưu tầm những bài hát,bài thơ về Tổ quốc VN.
____________________________
Hoạt động ngoài giờ lờn lớp
Giao lưu tìm hiểu về Đảng
(Theo hình thức rung chuông vàng)
1.1. Mục tiêu hoạt động
- Giúp HS nhận thức được ý nghĩa của ngày thành lập Đảng 3-2 và các truyền thống vẻ vang của Đảng.
- Biết ơn và tự hào về truyền thống cách mạng của dân tộc từ khi có sự lãnh đạo của Đảng.
1.2 . Quy mô hoạt động
Tổ chức theo quy mô khối lớp hoặc toàn trường.
1.3. Tài liệu và phương tiện
- Các tư liệu, tranh ảnh, câu đố, câu hỏi… liên quan đến chủ đề cuộc thi ;
- Chuông báo giờ của Ban giám khảo ;
- Micro, loa, âmli, bảng ghi đáp án, khăn lau, bút dạ, (dành cho học sinh), máy tính, phông, máy chiếu (nếu có điều kiện).
1.4. Các bước tiến hành
Bước 1: Chuẩn bị
* Đối với GV
- Giới thiệu chủ đề và nội dung giao lưu tìm hiểu về Đảng.
- Thể lệ:
+ Thí sinh ngồi đúng vị trí quy định, không được nhắc nhở hoặc gợi ý cho nhau.
+ Sau khi người dẫn chương trình đọc xong câu hỏi, thí sinh phải ghi câu trả lời của mình vào bảng trong vòng 30 giây. Các thí sinh viết câu trả lời xong thì úp bảng xuống, khi hết thời gian thì giơ bảng lên.
+ Thí sinh giữ nguyên bảng cho ban cố vấn kiểm tra, khi nào có tín hiệu thì mới được xóa bảng.
+ Nếu sau 30 giây, thí sinh không có đáp án coi như bị loại. Thí sinh nào trả lời sai cũng bị loại khỏi vòng đó (thí sinh tự giác rời khỏi sàn thi đấu theo hướng dẫn của Ban tổ chức và chờ cứu trợ).
+ Cứu trợ chỉ được thực hiện khi trên sàn thi đấu còn lại 7 - 10 thí sinh trở xuống.
+ GV chủ nhiệm cứu trợ và lựa chọn thí sinh vào thi tiếp.
- Số lượng câu hỏi dành cho những người chơi chính khoảng 15 câu. Hết câu hỏi thứ 5, thứ 10 thì cuộc thi dừng để khán giả thi (hoặc xen kẽ văn nghệ)
- Mỗi lớp cử ra 3 - 5 HS (tùy theo sĩ số HS trong toàn khối) tham gia cuộc giao lưu.
- Soạn câu hỏi, câu đố, trò chơi… và các đáp án. Lưu ý lựa chọn các câu hỏi dành cho khán giả.
- Cử ban giám khảo (là thầy co có uy tín trong trường), thang điểm, thời gian cho mỗi câu hỏi, mỗi phần giao lưu.
- Mời các thầy cô làm cố vấn cho từng chủ đề, mảng kiến thức để giúp HS giải đáp những câu hỏi khó.
- Cử, chọn người dẫn chương trình 9 có thể là GV - Tổng phụ trách Đội hoặc đại diện Ban chấp hành liên đội có năng lực).
- Phân công trang trí ( sân khấu, bàn ghế đại biểu, hoa, nước…), phụ trách tặng phẩm phần thưởng.
- Phân công các tiết mục văn nghệ cho khai mạc và đan xen giữa các nội dung, phần giao lưu.
- Dự kiến đại biểu mời tham dự cuộc giao lưu.
* Đối với HS
Tích cực, chủ động thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công.
Bước 2. Tổ chức cuộc thi
- ổn định tổ chức( có thể hát một bài liên quan đến chủ đề)
- Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu.
- Thông qua nội dung chương trình, các phần giao lưu.
- Giới thệu ban giám khảo.
- Phổ biến thể lệ cuộc giao lưu.
- Người dẫn chương trình lần lượt đọc các câu hỏi, câu đố… Sau 30 giây, các thí sinh giơ đáp án trả lời. Những thí sinh trả lời sai hoặc không có câu trả lời tự giác rời khỏi sàn thi đấu theo hướng dẫn của ban tổ chức và chờ cứu trợ.
- Đối với những câu trả lời khó, người dẫn chương trình sẽ mời thầy (cô) cố vấn cho lĩnh vực đó giải đáp.
- Trong quá trình cuộc thi, người dẫn chương trình giới thiệu các tiết mục văn nghệ xen kẽ. Ban giám khảo, ban cố vấn và người dẫn chương trình cần phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ làm cho cuộc giao lưu sôi nổi, hấp dẫn, động viên được nhiều HS tham gia.
Bước 3: Tổng kết - Đánh giá - Trao giải thưởng
- Ban giám khảo đánh giá, nhận xét cuộc giao lưu, thái độ của các đội.
- Trong thời gian ban giám khảo hội ý riêng, đội văn nghệ sẽ tổ chức một số tiết mục văn nghệ chuẩn bị trước.
- Công bố kết quả và tiến hành trao giải thưởng ngay tại sân khấu.
Ngoài phần thưởng cá nhân, ban giám khảo cần có thêm giải thưởng dành cho tập thể có nhiều thí sinh tham gia nhất; tập thể có nhiều thí sinh lọt vào vòng 3, vòng 3.
4, Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học dặn dò VN
_____________________________________________
Thứ 3 ngày 19 tháng 2 năm 2013
Tiếng Anh
( GV chuyờn trỏch lên lớp )
______________________________________________
Luyện từ và cõu
Luyện tập: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I-Mục tiêu:
-Biết điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống,thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống,thay đổi vị trí các vế câu,tạo được câu ghép.
-Biết tạo câu ghép có quan hệ ĐK(GT)-KQ.
II-Hoạt động dạy học:
A-Kiến thức cần nhớ: Các vế câu ghép được nối với nhau bằng hai cách:
-Dùng từ có tác dụng nối.
-Dùng dấu câu để nối trực tiếp.
B-Bài tập:
HĐ 1: HS làm bài tập.
Bài 1: Gạch một gạch dưới các vế câu,gạch 2 gạch dưới các quan hệ từ,cặp quan hệ từ trong các câu sau:
Vì mưa to gió lớn nên cây cối đổ nhiều.
Tớ không biết việc này vì cậu chẳng nói với tớ.
Do nó học giỏi nên nó làm bài toán rất nhanh.
Tại anh vắng mặt nên cuộc họp bị hoãn lại.
Bài 2: Từ mỗi câu ghép ở bài tập 1,hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí của các vế câu.
Bài 3: Viết một đoạn văn tả ngoại hình một người bạn thân của em,trong đoạn văn có sử dụng câu ghép.
III-Củng cố,dặn dò:
-HS chữa bài tập.
-Ôn lại kiến thức đã học.
_____________________________
Toán
Mét khối
I-Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu, “ độ lớn” của đơn vị đo thể tích: mét khối
- Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
II-Đồ dùng:
-Tranh vẽ mét khối.
-Bảng đơn vị đo thể tích.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 1 dm3 = ... cm3 ; 25 dm3 = ... cm3.
8,5dm3 = ... cm3 ; dm3 = .... cm3.
b. 5000 cm3 = .... dm3.
2860000 cm3 = ..... dm3.
cm3 = ..... dm3.
125000 cm3 = ..... dm3.
-Gọi 2 HS lên bảng làm,cả lớp làm vào vở nháp.
-GV cùng HS nhận xét đánh giá.
B-Bài mới:
HĐ1: Hình thành biểu tượng m3 và mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích đã học.
Mét khối:
-Xăng-ti-mét khối là gì? Đề-xi-mét khối là gì?
-Vậy mét khối là gì?
-Mét khối viết tắt là m3.
-GV treo hình minh họa như SGK tranh 117.
-Hình lập phương cạnh 1 m gồm bao nhiêu hình lập phương cạnh 1 dm? Giải thích?
-Vậy 1 m3 bằng bao nhiêu dm3?
-Một m3 bằng bao nhiêu cm3?
Nhận xét:
-Chúng ta đã học những đơn vị đo thể tích nào? Nêu thứ tự từ bé đến lớn?
-GV gọi HS lên bảng viết vào chỗ chấm trong bảng.
1 m3
1 dm3
1cm3
....dm3
....cm3
.....m3
......dm3
.....m3
-Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thẻ tích bé hơn,liền sau.
-Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thể tích liền trước.
HĐ 2: HS làm bài tập.
HĐ 3: Chữa bài
Bài 1: Lưu ý: Khi đọc các số đo ta đọc như số tự nhiên,phân số hoặc số thập phân;sau đó kèm ngay tên đơn vị đo..
IV-Củng cố,dặn dò:
-Ôn tập bảng đơn vị đo thể tích,mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích.
-Hoàn thành bài tập trong SGK.
_____________________________
Lịch sử
Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta
I-Mục tiêu: Sau bài học,HS nêu được:
- Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4-1958 thì hoàn thành.
- Biết những đóng góp của Nhà máy cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội.
II-Đồ dùng:
-Bản đồ thủ đô Hà Nội. Hình minh họa trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: Phong trào đồng khởi Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào?
-Thăng lợi của phong trào đồng khởi ở tỉnh Bến Tre có tác động như thế nào đối với cách mạng miền Nam?
B-Bài mới:
HĐ 1: Nhiệm vụ của miền Bắc sau năm 1954 và hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội.
HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
+Sau hiệp định Giơ-ne-vơ Đảng và chính phủ xác định nhiệm vụ của miền Bắc là gì?
+Tại sao Đảng và chính phủ lại quyết định xây dựng một nhà máy cơ khí hiện đại?
+Đó là nhà máy nào?
HĐ 2: Quá trình xây dựng và những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành các bài tập sau:
1.Điền thông tin thích hợp vào chỗ chấm:
Nhà máy cơ khí Hà Nội.
Thời gian xây dựng:...
Địa điểm:...
Diện tích:...
Quy mô:....
Nước giúp đỡ xây dựng:....
Các sản phẩm
Máy phay,máy tiện,máy khoan...tiêu biểu là tên lửa A12.
2.Nhà máy cơ khí Hà Nội dã có đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước?
IV-Củng cố,dặn dò:
-GV tổ chức cho HS giới thiệu các thông tin sưu tầm được vè nhà máy cơ khí Hà Nội.
-GV nhận xét tiết hoc.
-Tìm hiểu về con đường lịch sử Trường Sơn.
_____________________________
Buổi chiều
Thể dục
( GV chuyờn trỏch lờn lớp)
_____________________________
Luyện Toán
Luyện tập TÍNH DIỆN TÍCH XUNG QUANH, DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN HèNH HCN-HèNH LẬP PHƯƠNG
I – Mục tiêu : Giúp học sinh ôn tập, củng cố về :
Kĩ năng so sánh thể tích một số hình:
I-Hoạt dộng dạy học:
HĐ 1: Kiến thức cần nhớ:
-Các nhóm chuẩn bị đồ dùng học tập gồm 6 hình lập phương.
-Tìm cách xếp các hình lập phương thành các hình hộp chữ nhật.
-Nhóm nào xếp được nhiều cách hơn thì nhóm đó thắng cuộc.
-YC HS nhắc lại kết luận: các hình có kích thước,hình dạng khác nhau nhưng thể tích của chúng có thể bằng nhau.
HĐ2: Thực hành làm bài tập 1,2 ở vở thực hành.
Gọi HS nối tiếp đọc yờu cầu cỏc bài tập ở vở thực hành
HS làm bài vào vở thực hành, Gv theo dừi giỳp đỡ HS yếu.
HĐ3: GV chấm bài và HD HS chữa bài:
Gọi HS trỡnh bày miệng. Đỏp ỏn:
Bài 1: a) Hỡnh A cú 24 hỡnh lập phương
Hỡnh B cú 16 hỡnh lập phương
b) Hỡnh A cú thể tớch lớn hơn hỡnh B
Hỡnh B cú thể tớch bộ hơn hỡnh A
c) Hỡnh A cú chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm, chiều cao 2 cm, diện tớch toàn phần là 52 cm2
Hỡnh B cú chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm, chiều cao 3 cm, diện tớch toàn phần là 40 cm2
Bài 2: Hỡnh C là hỡnh hộp chữ nhật
Hỡnh C cú 18 hỡnh lập phương bộ khụng tụ đậm
Hỡnh C cú 9 hỡnh lập phương bộ tụ đậm
Thể tớch phần khụng tụ đậm lớn hơn thể tớch phần tụ đậm
Thể tớch phần tụ đậm bộ hơn thể tớch phần khụng tụ đậm
HD hs làm thêm (nếu còn thời gian).
Bài 1: Một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 3 dm;chiều rộng 25cm;chiều cao 1 dm.Bạn Bình dán giấy màu đỏ vào các mặt xung quanh và giấy màu vàng vào hai mặt đáy của hình hộp đó(chỉ dán mặt ngoài).Hỏi diện tích giấy màu nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu cm2?
Bài 2: Một căn phòng hình hộp chữ nhật có chiều dài 5,6 m;chiều rộng 3,5 m và chiều cao 4,2 m.Người ta muốn quét vôi các bức tường xung quanh và trần của căn phòng đó.Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu m2?Biết tổng diện tích các cửa bằng 6m2(chỉ quét vôi bên trong phòng)
HD HS chữa bài. Nhận xét tiết học.
_____________________________
Tin học
( GV chuyên trách lên lớp)
_____________________________
Tự học( Luyện viết)
CỬA GIể TÙNG CHINH
I-Mục tiêu:
-Nghe- viết đúng,trình bày đúng bài: Cửa giú Tựng Chinh
-Rèn tính cẩn thận,trình bày bài đẹp.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: HS nêu quy tắc tờn người tờn địa lớ Việt Nam, nước ngoài.
B-Bài mới:
HĐ 1:Hướng dẫn chính tả.
-GV đọc lại một lần toàn bài: HS đọc lại bài Cửa giú Tựng Chinh .
( 3 em đọc nối tiếp)
HS đọc lại bài
HS đọc bằng mắt bài Cửa giú Tựng Chinh.
? Nờu nội dung bài Cửa giú Tựng Chinh.
-GV cho HS nêu một số từ khó viết.
HS tự tỡm: ...
-Một HS viết trên bảng lớp,Cả lớp viết vào vở nháp.
- GV và học sinh nhận xột cỏch viết cỏc chữ khú viết
HĐ 2:HS viết chính tả.
-GV đọc từng cõu cho học sinh viết . GV giỳp đỡ HS viết xấu
-HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.
GV chấm bài một số em.
GV nhận xột tiết học.
Dặn HS về nhà luyện chữ.
____________________________________________
Thứ 4 ngày 20 tháng 2 năm 2013
Tập đọc
Chú đi tuần
I-Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ.
- Hiểu được sự hi sinh thầm lặng bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đI tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích).
II-Đồ dùng: Tranh minh họa trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Gọi 2 HS đọc bài phân xử tài tình.
-Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? Kết quả ra sao?
-Câu chuyện nói lên điều gì?
B-Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài.
HĐ 2: Luyện đọc:
-HS đọc toàn bài một lượt.
-HS đọc nối tiếp.
-Luyện đọc từ khó: hun hút,giấc ngủ,lưu luyến,...
-HS đọc theo nhóm.
-Một HS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm cả bài.
HĐ 3: Tìm hiểu bài:
-Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?
-đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần bên cạnh hình ảnh giấc ngủ yên bình của HS,tác giả muón nói lên điều gì?
-Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu HS thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào?
HĐ 4: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
-Bốn HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.
-HS đọc thuộc lòng.
-HS thi đọc thuộc lòng.
-GVnhận xét,khen những HS đọc hay.
IV-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
_____________________________
Toán
Luyện tập
I-Mục tiêu:
- Biết đọc viết các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mối quan hệ giữa chúng.
File đính kèm:
- Tuan 23.doc