I-MỤC TIÊU:
-Biết đọc đúng ngữ điệu một văn bản kịch, phân biệt lời nhân vật và lời tác giả ( anh Thành, anh Lê).
-Hiểu được tâm trạng day dứt , trăn trở tìm con đường cứu nước,cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.Trả lời được các câu hỏi 1,2,3( không cần giải thích lí do).
II-ĐỒ DÙNG:
-Tranh mimh họa bài đọc trong SGK
-Bến cảng nhà Rồng.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A-Mở đầu: Giới thiệu chủ điểm Người công dân.
B-Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài.
HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiếu bài.
35 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1557 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 19, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 19
Thứ 2 ngày 14 tháng 01 năm 2013
Tập đọc
Người công dân số một
I-Mục tiêu:
-Biết đọc đúng ngữ điệu một văn bản kịch, phân biệt lời nhân vật và lời tác giả ( anh Thành, anh Lê).
-Hiểu được tâm trạng day dứt , trăn trở tìm con đường cứu nước,cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.Trả lời được các câu hỏi 1,2,3( không cần giải thích lí do).
II-Đồ dùng:
-Tranh mimh họa bài đọc trong SGK
-Bến cảng nhà Rồng.
III-Hoạt động dạy học:
A-Mở đầu: Giới thiệu chủ điểm Người công dân.
B-Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài.
HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiếu bài.
a.Luyện đọc:
-Một HS đọc lời giới thiệu nhân vật,cảnh trí diễn ra đoạn kịch
-GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch
-HS tìm các từ khó đọc:phắc-tuya,Sa-xơ-lu Lô-ba,Phú Lãng Sa.
-HS tiếp nối nhau đọc đoạn trích trong vở kịch.
Đoạn 1: Từ đầu...vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?
Đoạn 2: Từ Anh Lê này...không xin được việc làm ở Sài Gòn này nữa.
Đoạn 3: Phần còn lại.
-HS đọc hiểu các từ ngữ chú giải.
-HS luyện đọc theo cặp.
-Một HS đọc lại toàn bộ đoạn kịch.
b.Tìm hiểu bài:
-Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
-Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân,tới nước?
-Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều khi không ăn nhập nhau.Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao lại như vậy?
c.Đọc diễn cảm.
-GV mời 3 HS đọc đoạn kịch theo lối phân vai.
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
-từng nhóm HS phân vai luyện đọc.
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
IV-Củng cố,dặn dò:
-Nêu ý nghĩa của đoạn kịch trích.
-GV nhận xét tiết học.
_____________________________
Toán
Diện tích hình thang
I-Mục tiêu:
-Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài toán có liên quan.
II-Đồ dùng:
-Hình thang ABCD bằng giấy bìa.
-Kéo,thước kẻ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Nêu đặc điểm của hình thang.
-Chữa bài 3 SGK.
B-Bài mới:
HĐ 1: Hướng dẫn HS hình thành công thức tính diện tích hình thang.
Tổ chức hoạt động cắt gặp hình.
-HS lấy 1 hình thang đã chuẩn bị.
-GV gắn mô hình hình thang.
-GV hướng dẫn HS thao tác từng bước như trong SGK.
Tổ chức hoạt động so sánh hình và trả lời.
-Sau khi cắt ghép ta được hình gì?
-So sánh diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK
-Nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK
-So sánh chiều cao của tam giác ADK với chiều cao của hình thang ABCD.
-So sánh độ dài đáy DK của tam giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình thang ABCD.
-Nêu vai trò của AB,CD,AH trong hình thang ABCD.
3.Giới thiệu công thức:
-HS đọc quy tắc tính diện tích hình thang ở SGK trang 139.
-HS viết công thức tính diện tích hình thang dựa vào độ dài đáy lớn là a,độ dài đáy bé là b,chiều cao là h.
HĐ 2: Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang dựa vào số đo cho trước.
Bài 1: HS tính theo công thức
-HS nhắc lại quy tắc nhân với số thập phân.
Bài 2:
HS viết quy tắc tính diện tích hình thang.Chỉ ra các số đo của hình thang
Nêu đặc điểm của hình thang vuông? Khi đó đường cao của hình thang vuông có đặc điểm gì?
Bài 3:HS đọc đề bài,vẽ hình rồi điền số đo đã cho vào hình vẽ.
-Bài toán đã cho đủ các yếu tố để thay vào công thức chưa? Còn thiếu yếu tố nào?
-Hãy nêu cách tính chiều cao?
IV-Củng cố,dặn dò:GV hướng dẫn HS cắt ghép hình thang theo cách khác để xây dựng công thức tính diện tích hình thang.
_____________________________
Chính tả(Nghe-viết)
Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực
I-Mục tiêu:
-Nghe-viết đúng chính tả bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực,trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm được bài tập2, bài tập 3 a/b.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Giới thiệu bài:
HĐ 2: Hướng dẫn HS nghe-viết.
-GV đọc bài chính tả Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực.Cả lớp theo dõi SGK.
-HS đọc thầm lại bài chính tả.
-bài chính tả cho em biết điều gì?
-GV nhắc HS chú ý những tên riêng cần viết hoa-
Học sinh đọc thầm lại đoạn văn: Giáo viên nhắc các em chú ý những tên riêng cần viết hoa (Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, Tân An, Long An, Tây Nam Bộ, Nam Kì, Tây), những từ dễ viết sai chính tả (chài lưới, nổi dậy, khảng khái...).
-GV đọc chính tả cho HS viết,
-GV đọc lại bài chính tả,cho HS đổi vở cho nhau rà soát lỗi.
-GV chấm một số bài.
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Giáo viên nhắc học sinh ghi nhớ :
+ Ô1 là chữ r, d hoặc gi
+ Ô2 là chữ o hoặc ô
- Cả lớp đọc thầm nội dung bài và tự làm vào vở
- Chữa bài trên bảng phụ
Bài 2: Học sinh tự làm. Chữa bài.
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Nhớ kể lại được câu chuyện Làm việc cho cả ba thời.
_____________________________
Khoa học
Dung dịch
I-Mục tiêu:
Nêu được một số ví dụ về dung dịch
Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất.
II-Đồ dùng:
-Hình trang 76,77 SGK.
-Một ít đường(muối),nước sôi để nguội,cốc thủy tinh,thìa.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Hỗn hợp là gì?
-Nêu cách tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước?
B-Bài mới:
HĐ 1: Thực hành :tạo ra một dung dịch.
Mục tiêu: Giúp học sinh : - Biết cách tạo ra dung dịch
- Kể tên một số dung dịch
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
Cho học sinh làm viêc theo nhóm như hướng dẫn trong SGK . Nhóm trưởng điều khiển:
a) Tạo ra một dung dịch đường (hoặc dung dịch muối) ghi vào bảng sau:
Tên và đặc điểm từng chất tạo ra dung dịch
Tên dung dịch và đặc điểm của dung dịch
b) Thảo luận các câu hỏi:
+ Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì?
+ Dung dịch là gì ?
+ Kể tên một số dung dịch mà bạn biết
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện nhóm nêu công thức pha dung dịch, các nhóm nếm thử.
- Các nhóm nhận xét độ ngọt hoặc mặn của dung dịch do nhóm tạo ra.
- Học sinh nêu dung dịch là gì và kể tên một số dung dịch.
Kết luận:
HĐ2: Thực hành.
* Mục tiêu: Học sinh nêu được cách tính các chất trong dung dịch
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Đọc mục hướng dẫn thực hành và thảo luận đưa ra dự đoán.
- Làm thí nghiệm: úp đĩa lên một cốc nước nóng khoảng 1 phút.
- Nếm thử giọt nước đọng trên đĩa => rút ra nhận xét.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thí nghiệm và thảo luận của nhóm
- Giáo viên hỏi:
Qua thí nghiệm trên theo em ta có thể làm thế nào để tách các chất trong dung dịch?
- Học sinh đọc mục bạn cần biết (trang 7 SGK)
Kết luận.
HĐ3: Trò chơi.
Học sinh chơi trò chơi “Đố bạn” theo yêu cầu SGK T77
- Nhận xét giờ học dặn học bài.
_____________________________
Buổi chiều
Địa lí
Châu á
I. Mục tiêu
- Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới : châu á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, ấn Độ Dương.
- Nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu á:
+ ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá Xích đạo, ba phía giáp biển và đại dương.
+Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
-Nêu được một số đặc điểm về địa hình khí hậu của châu á:
+ 3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới.
+ Châu á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
-Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu á.
- Đọc được tên và chỉ vị trí các dãy núi cao, cao nguyên, đồng bằng , sông lớn của châu á trên bản đồ( lược đồ).
II. Đồ dùng dạy học:
- Quả địa cầu.
- Bản đồ tự nhiên châu á.
III. Các hoạt động dạy- học
1. Vị trí địa lí và giới hạn
HĐ1. ( làm việc theo nhóm nhỏ )
Bước 1: HS quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi trong SGK về tên các châu lục, đại dương trên Trái Đất; về vị trí địa lí và giới hạn châu á.
- GV hướng dẫn HS :
+ Đọc đủ tên 6 châu lục và 4 đại dương.
+ Cách mô tả vị trí địa lí, giới hạn của châu á.
+ Nhận xét vị trí địa lí của châu á.
Bước 2: Đại diện nhóm báo áo kết quả thảo luận, kết hợp chỉ vị trí địa lí, giới hạn của châu á trên bản đồ treo tường.
Kết luận: Châu á nằm ở bán cầu Bắc; có 3 phía giáp biển và đại dương.
HĐ2. ( làm việc theo cặp )
Bước 1: HS dựa vào bảng số liệu về diện tích các châu và câu hỏi hướng dẫn trong SGK để nhận biết châu á có diện tích lớn nhất thế giới.
Bước 2:Các nhóm trao đổi thảo luận kết quả trước lớp, Gv giúp HS hoàn thiện các ý của câu trả lời. Gv yêu cầu HS so sánh diện tích của châu á với diện tích các châu lục khác để thấy châu á rộng nhất, gấp 5 lần châu Đại Dương…
Kết luận: Châu á có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới .
2. Đặc điểm tự nhiên
HĐ3 (Làm việc cá nhân sau đó làm việc nhóm)
Bước 1: GV cho HS quan sát hình 3, sử dụng phần chú giải để nhận biết các khu vực của châu á, yêu cầu 2 hoặc 3 HS đọc tên các khu vực được ghi trên lược đồ. Sau đó cho HS nêu tên theo kí hiệu a, b, c, d, đ của hình 2, rồi tìmg chữ ghi tương ứng ở các khu vực.
Bước 2: HS kiểm tra lẫn nhau để đảm bảo tìm đúng, mời 1- 2 Hs giỏi mô tả những cảnh thiên nhiên đó. GV nói thêm khu vực Tây Nam á chủ yếu có núi và sa mạc.
Bước 3: Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc.
Bước 4: GV yêu cầu 1- 2 HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên và nhận xét về sự đa dạng của thiên nhiên châu á.
Kết luận: Châu á có nhiều cảnh thiên nhiên.
HĐ 4.( Làm việc cá nhân và cả lớp)
Bước 1: HS sử dụng hình 3, nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng và ghi tên chúng ra giấy; đọc thầm tên các dãy núi, đồng bằng.
Bước 2: GV yêu cầu 2- 3 HS đọc tên các dãy núi, đồng bằng đã ghi chép, GV sửa cách đọc của HS. GV nhận xét và bổ sung thêm.
Kết luận:Châu á có nhiều dãy núi và đồng bằng lớn. Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích.
3. Củng cố dặn dò
- Hệ thống lại kiến thức đã học.
- Nhận xét giờ học.
_____________________________
Tự học ( Luyện:Khoa học)
ễN: HỖN HỢP VÀ Dung dịch
I-Mục tiêu: ễn tập:
Cách tạo ra một hỗn hợp.
Kể tên một số hỗn hợp.
Một số cách tách các chất trong hỗn hợp
Nêu được một số ví dụ về dung dịch
Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất.
II-Hoạt động dạy học:
A-ễn tập lớ thuyết:
-Hỗn hợp là gì?
- Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào?
- Theo bạn, không khí là một chất hay một hỗn hợp?
- Kể tên một số hỗn hợp khác mà bạn biết.
-Nêu cách tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước?
+ Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì?
+ Dung dịch là gì ?
+ Kể tên một số dung dịch mà bạn biết
B. HS hoàn thành bài tập ở VBT
GV chấm bài và hướng dẫn học sinh chữa bài. Nhận xét tiết học .
Dặn HS về nhà:
Thực hành tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng.
Thực hành tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp nước và dầu ăn.
Thực hành tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn.
___________________________________________
Đạo đức
Bài 9: Em yêu quê hương( tiết 1)
I-Mục tiêu:
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.Rèn hs kĩ năng xác định giá trị, yêu quê hương, Kĩ năng tư duy phê phán: Biết phê phán đánh giá những quan điểm hành vi, việc làm không phù hợp với quê hương.
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. ( Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương).
-Xử lí được những tình huống liên quan đến những hành động đối với quê hương.Có kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin về truyền thống văn hoá, truyền thống cách mạng, về danh lam thắng cảnh, con người của quê hương. kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình.
-Thực hiện được một số việc làm cụ thể để thể hiện tình yêu đối với quê hương mình.
3.HS bày tỏ được những thái độ tình cảm:
-Đông tình với những hành động có lợi cho quê hương;lên án những hàng vi có hại cho quê hương mình.
-Yêu quê hương,tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-HS trình bày trước lớp việc hợp tác với những người xung quanh.
-Các HS khác hỏi bạn những điều mình quan tâm.
B-Bài mới:
HĐ 1: Xử lí tình huống:
-HS các nhóm thảo luận tình huống sau: Vào dịp hè,Mai cùng bố mẹ về thăm ông bà ở quê.Tối hôm trước khi rời quê hương,bố và bạn Mai đến nhà bác trưởng thôn chơi và được biết,thư viện thôn đang cần nhiều sách báo cho mọi người đọc.Mai chợt nhớ đến số sách chuyện mà bố vừa mua cho em chiều nay...
Theo em bạn Mai có thể làm gì đối với thư viện của thôn?
-HS các nhóm đưa ra cách giải quyết và thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-GV két luận.
HĐ 2: HS nêu ý nghĩa của quê hương và những hành động thể hiện lòng yêu quê hương.
-HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành BT 1,2 trong SGK.
-Đại diện từng nhóm HS trình bày kết quả.
-Qua kết quả thảo luận,em nào có thể cho lớp biết:
+Vì sao chúng ta ai cũng cần yêu quê hương mình?
+Những hành động việc làm nào thể hiện biết yêu quê hương?
HĐ3: Liên hệ thực tế.
-HS thảo luận nhóm 2:
+Quê của bạn ở đâu?
+Bạn biết gì,nhớ gì về quê hương mình?
+Bạn đã và có thể làm gì theo khả năng để thể hiện lòng yêu quê hương của mình?
LHBVMT:Thể hiện tình yêu quê hương các em phải làm những việc gì?
?Những hành động việc làm nào thể hiện biết yêu quê hương?
( Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường: trồng và chăm sóc cây xanh, giữ sạch đường làng ngõ xóm, có hành động ngăn chặn những việc làm phá hoại môi trường,…)
III-Hướng dẫn thực hành.
-Sưu tầm các bài thơ,bài hát,tranh ảnh,truyền thống về quê hương nói chung và quê hương mình nói riêng.
-Thực hiện một số việc làm cụ thể thể hiện lòng yêu quê hương.
_____________________________
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Ngày hội “Khéo tay hay làm”
I- Mục tiêu hoạt động
- HS biết làm và trưng bày một số sản phẩm mang nét đặc trưng của tết truyền thống.
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn truyền thống văn hóa của dân tộc. Biết quan tâm đến mọi người, mọi việc trong gia đình và quý trọng những sản phẩm do mình làm ra.
II- Quy mô hoạt động
Tổ chức theo quy mô lớp, khối hoặc toàn trường
III- Tài liệu và phương tiện
- Các tranh, cảnh về hoa đào, hoa mai
- Giấy màu, kéo, keo dán … để làm hoa
IV- Các bước tiến hành
Bước 1: Chuẩn bị
- trước 1 tuần, GV giới thiệu
Trong ngày tết cổ truyền, nhân dân ra thường trang trí nhà cửa bằng cây (cành) đào (ở các tỉnh phía bắc) hoặc cây (cành) mai vàng ( ở các tỉnh phía nam). Hoa đào, hoa mai vàng luôn là loài hoa đặc trưng cho ngày tết. Để chuẩn bị cho ngày Hội “Khéo tay hay làm”, hưởng ứng “hội chợ xuân” của toàn trường, lớp chúng ta và trưng bày sản phẩm hoa đào, hoa mai.
- Mỗi tổ chọn và làm một cây (hay một cành) hoa đào hoặc hoa mai vàng.
Bước 2: GV hướng dẫn làm hoa
* Gập và cắt bông hoa 5 cánh
GV cho HS ôn lại cách cắt hoa năm cánh đã học ở lớp 3
+ Tạo các đường dấu để gặp
+ Gập, chia cánh hoa
+ Cắt cánh hoa
Bước 3: Học sinh hoàn thành sản phẩm
HS trưng bày sản phẩm về vị trí quy định
Bước 4: Nhận xét - đánh giá
Cả lớp quan sát, bình chọn và đánh giá các sản phẩm. GV khen ngợi những “nghệ nhân” với đôi bàn tay khéo kéo đã tạo ra những sản phẩm phục vụ cho ngày tết cổ truyền của dân tộc. Các sản phẩm này của lớp sẽ có mặt trong ngày “Hội hoa xuân” của trường, góp phần tô điểm cho vườn hoa rực rỡ, muôn màu sắc. Khuyến khích HS có thể làm một cành hoa nhỏ, tặng bạn bè, người thân trong dịp tết.
- Tuyên bố kết thúc hội thi
Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà
___________________________________________
Thứ 3 ngày 15 tháng 01 năm 2013
Tiếng Anh
( GV chuyên trách lên lớp )
_____________________________
Luyện từ và cõu
Câu ghép
I-Mục tiêu:
-Nắm được sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại: mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiẹn một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác( ND ghi nhớ) .
-Nhận biết được câu ghép,xác định được các vế câu ghép ( BT1 mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép( BT3)
II-Đồ dùng: Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích y/c của tiết học.
HĐ 2: Phần nhận xét:
-HS đọc toàn bộ nội dung các bài tập.Cả lớp theo dõi SGK.
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn của Đoàn Giỏi,lần lượt thực hiện các y/c của bài tập.
-HS làm bài và trả lời câu hỏi.
-GV chốt lại các đặc điểm của câu ghép (phần ghi nhớ)
HĐ 3: Phần ghi nhớ:
-Ba HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
-Hai HS nhắc lại ohần ghi nhớ theo cách hiểu của các em.
HĐ 4: Phần luyện tập:
Bài 1:
-HS đọc y/c của bài tập
-Bài tập nêu 2 y/c:
+Tìm câu ghép trong đoạn văn.
+Xác định các vế câu ghép trong đoạn văn.
Bài 2: Không thể tách các vế của câu ghép nói trên thành một câu đơn vì mỗi vé câu thể hiện một ý có quan hệ rất chặt chẽ với ý của vế câu khác.
Bài 3:
-HS đọc y/c bài tập.
-HS làm bài.
-HS phát biểu ý kiến.Cả lớp nhận xét bổ sung những phương án trả lời khác.
IV-Củng cố,dặn dò:
-HS nhăc slại nội dung ghi nhớ.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về câu ghép.
_____________________________
Toán
Luyện tập
I-Mục tiêu:
- Biết tính diện tích hình thang.
- Biết vận dụng linh hoạt công thức;nhận xét mối liên hệ các yếu tố trong công thức.
II-Đồ dùng: Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.
- 3 lờn bảng, 2 HS chữa bài 2,3 trong SGK. 1 HS và cả lớp làm bài sau:
Một hình tam giác có đáy 20 cm,chiều cao 12 cm.Một hình thang có diện tích bằng diện tích hình tam giác và có chiều cao bằng 10 cm.Tính trung bình cộng độ dài hai đáy của hình thang.
Gọi HS nhận xột bài của bạn, GV nhận xột ghi điểm và chuyển tiếp bài mới.
B-Bài mới:
HĐ 1: Thực hành-Luyện tập.
Gọi HS đọc yờu cầu của từng bài tập ở VBT.
HS cả lớp làm bài vào VBT, 3 HS làm bài vào bảng phụ.
GV theo dừi và giỳp đỡ HS yếu.
HĐ 2: chữa bài :
HS treo bảng phụ và HD HS chữa bài trờn bảng phụ.
Bài 1:
-Hướng dẫn HS nhận xét các đơn vị đo của các số đó
-Các số đó thuộc loại số nào?
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài,vẽ hình và ghi số đo đã cho vào hình vẽ.
-Để tính diện tích hình thang cần biết những yếu tố nào?
-Yếu tố nào của hình thang đã biết?
-Cần tìm yếu tố nào?
-Tìm đáy bé bằng cách nào?
-Tìm chiều cao bằng cách nào?
Bài 3: HS vận dụng linh hoạt công thức;nhận xét mối liên hệ các yếu tố trong công thức.
IV-Củng cố,dặn dò:Ôn lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.
_____________________________
Lịch sử
Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
I-Mục tiêu:
-Kể lại được một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ:
+ Chiến dịch diễn ra trong 3 đợt tấn công; đợt 3: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
+ Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi
-Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ: là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
- Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
II-Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ hành chính VN.
-Hình minh họa trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
?Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 nhằm mục đích gì?
Quân ta quyết định mở chiến dịch nhằm tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đờng liên lạc quốc tế.
? Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu - đông 1950?
Căn cứ địa Việt Bắc đợc củng cố và mở rộng, đánh dấu bớc trởng thành của ta; từ đây chúng ta nắm quyền chủ động trên chiến trờng.
?Nêu điểm khác biệt cơ bản giữa chiến dịch biên giới thu - đông 1950 với chiến dịch Việt Bắc 1947?
Năm 1947, địch tấn công ta phòng ngự, đánh trả, địch thất bại.
Năm 1950, ta chủ động tấn công địch, dành thắng lợi.
Tập đoàn cứ điểm là nhiều vị trớ phũng ngự cú cụng sự vững chắc hợp thành một hệ thống phũng thủ kiờn cố.
B-Bài mới:
HĐ 1: Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ và âm mưu của thực dân Pháp.
-HS đọc SGK và tìm hiểu 2 khái niệm: tập đoàn cứ điểm,pháo đài.
-GV treo bản đồ hành chính VN,HS lên chỉ vị trí của Điện Biên Phủ.
-GV nêu một số thông tin về Điện Biên Phủ.
-Theo em,vì sao Pháp lại xây dựng Điện Biên Phủ thành pháo đài vững chắc nhất Đông Dương?
Âm mưu của địch : Nhằm thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta, giành thế chủ động trên chiến trờng và có thể kết thúc chiến tranh.
HĐ 2: Chiến dịch Điện Biên Phủ.
-HS thảo luận nhóm 4 các vấn đề sau.
+Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Điên Biên Phủ?
Âm mưu của địch : Nhằm thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta, giành thế chủ động trên chiến trờng và có thể kết thúc chiến tranh.
Trước tỡnh hỡnh trờn, Trung ương đảng và Bỏc Hồ đó cú quyết định như thế nào? Đường lối chỉ đạo chiến lược ra sao?
Mùa đông năm 1953, tại chiến khu Việt Bắc Trung ơng Đảng và Bác Hồ đã họp và nêu quyết tâm giành thắng lợi trong chiến dịch
Điện Biên Phủ để kết thúc cuộc kháng chiến.
Đường lối chỉ đạo chiến lợc “Đánh chắc, thắng chắc
+ Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến dịch như thế nào?
Sức người : Hơn nửa triệu chiến sỹ từ cỏc mặt trận hành quõn về Điện Biờn Phủ.
Gần 3 vạn người từ hậu phương tham gia vận chuyển hàng hoỏ cho chiến dịch.
Sức của : Hàng vạn tấn vũ khớ.
lương thực, thực phẩm, thuốc men... được chuyển vào trận địa.
+Ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ gồm mấy đợt tấn công? Thuật lại từng đợt tấn công đó?
? Kết quả của chiến dịch Điện Biờn Phủ ntn?
Kết quả: 56 ngày đờm chiến đấu kiờn cường ta đó tiờu
diệt toàn bộ tập đoàn cứ điểm của địch, đỏnh sập
“ Phỏo đài khổng lồ” của thực dõn Phỏp.
+Vì sao ta dành được thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ?
Nguyờn nhõn thắng lợi:
- Cú đường lối lónh đạo đỳng đắn của Đảng và Bỏc Hồ.
-Quõn và dõn ta cú tinh thần chiến đấu kiờn cường bất khuất.
-Ta chuẩn bị tối đa cho chiến dịch cả sức người sức của.
-Được sự ủng hộ của bạn bố thế giới.
Thắng lợi của Điện Biên Phủ có ý nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta?
í nghĩa lịch sử của chiến thắng Điờn Biờn Phủ.
Chiến thắng Điện Biờn Phủ đó kết thỳc ỏch thống trị của thực dõn Phỏp gần một thế kĩ qua trờn đất nước ta, miền Bắc được hoàn toàn giải phúng làm cơ sở để giải phúng miền Nam thống nhất đất nước.
+Kể vè một số gương chiến đấu tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ?
-GV tổ chức cho từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-HS trình bày trên sơ đồ chiến dịch Điện Biên Phủ.
Gọi HS nối tiếp nờu ghi nhớ:
Ghi nhớ : Sau 56 ngày đêm chiến đấu kiên cờng, gian khổ, bộ đội
ta đã đánh sập “pháo đài khổng lồ” của thực dân Pháp ở Điện Biên Phủ, ghi trang vàng chói lọi vào lịch sử
chống giặc ngoại.
IV-Củng cố,dặn dò:
-Nêu suy nghĩ của em về hình ảnh đoàn xe thồ phục vụ chiến dịch Điện Biên Phủ?
-Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh lá cờ”quyết chiến quyết thắng” của quân đội ta tung bay trên nóc hầm tướng Đờ Ca-xtơ-ri.
-GV nhận xét tiết học,dặn HS về nhà học bài.
_____________________________
Buổi chiều:
Thể dục
( GV chuyên trách lên lớp )
_____________________________
Luyện Toán
Luyện TÍNH DIỆN TÍCH HèNH TAM GIÁC
I – Mục tiêu : Giúp học sinh ôn tập, củng cố về :
- Diện tích hình tam giác.
- Giải toán có lời văn liên quan đến diện tích hình chữ nhật, diện tích hình tam giác.
II – Hoạt động dạy học :
HĐ1 : ễn tập lớ thuyết
? Muốn tớnh diện tớch hỡnh tam giỏc ta làm thế nào?
? Muốn tớnh chiều cao khi biết diện tớch và đỏy hỡnh tam giỏc ta làm thế nào?
? Muốn tớnh đỏy khi biết diện tớch và chiều cao hỡnh tam giỏc ta làm thế nào?
HĐ2 : Thực hành làm bài tập 3 ở vở bài tập thực hành.
Gọi HS nờu yờu cầu bài tập 3 ở VBT thực hành
Bài 3: Bài 3(a) Tớnh diện tớch mảnh đất hỡnh chữ nhật.
HDHS tự làm
Bài 3(b) Gợi ý:?Muốn tính được đáy hình tam giác ta phải tính gì trước?
?Muốn tính đáy hình tam giác khi biết diện tích và chiều cao ta làm thế nào?
Hs làm bài, Gv theo giỏi, giúp đỡ học sinh yếu.
HD HS làm thờm:
Bài 1: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là m và chiều cao là 3,5 dm.
Bài 2:Tính độ dài cạnh đáy của hình tam giác có chiều cao là m và diện tích là 1200m2.
HĐ3: GV chấm và HD hs chữa bài.
GV chấm, chữa bài, nhận xét giờ học.
_____________________________________
Tin học
(GV chuyên trách lên lớp)
_____________________________________
Tự học( Luyện viết)
CHIỀU BIấN GIỚI
I-Mục tiêu:
-Nghe- viết đúng,trình bày đúng bài: Chiều biờn giới
-Rèn tính cẩn thận,trình bày bài đẹp.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: HS nêu quy tắc tờn người tờn địa lớ Việt Nam, nước ngoài.
B-Bài mới:
HĐ 1:Hướng dẫn chính tả.
-GV đọc lại một lần toàn bài: HS đọc lại bài Chiều biờn giới
( 3 em đọc nối tiếp)
HS đọc lại bài
HS đọc bằng mắt bài thơ
? Nờu nội dung bài thơ.
-GV cho HS nêu một số từ khó viết.
HS tự tỡm: ...
-Một HS viết trên bảng lớp,Cả lớp viết vào vở nháp.
- GV và học sinh nhận xột cỏch viết cỏc chữ khú viết
HĐ 2:HS viết chính tả.
-GV đọc từng cõu cho học sinh viết . GV giỳp đỡ HS viết xấu
-HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.
GV chấm bài một số em.
GV nhận xột tiết học.
Dặn HS về nhà luyện chữ.
_____________________________
Thứ 4 ngày 16 tháng 01 năm 2013
Tập đọc
Người công dân số một
I-Mục tiêu:
-Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt lời các nhân vật, lời của tác giả.
-Đọc đúng ngữ điệu các câu kể,câu hỏi phù hợp với tính cách,tâm trạng của từng nhân vật.
-Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đI tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nư
File đính kèm:
- Tuan 19.doc