Giáo án lớp 5 - Tuần 17

I-MỤC TIÊU:

-Rèn kĩ năng đọc, biết đọcdiễn cảm bài văn.

-Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ,dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng,làm giàu cho mình,làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II-ĐỒ DÙNG:

-Tranh minh họa bài đọc trong SGK

-Tranh cây và quả thảo quả.

III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A-Bài cũ: -HS đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện

 -Nêu nội dung bài học.

 

doc37 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1140 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 17, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 17 Thứ 2 ngày 31 tháng 12 năm 2012 (Nghỉ lễ) ____________________________________ Thứ 3 ngày 01 tháng 01 năm 2013 (Nghỉ lễ) ____________________________________ Thứ 4 ngày 2 tháng 01 năm 2013 (Dạy bài TKB sỏng thứ 2) Tập đọc Ngu Công xã Trịnh Tường I-Mục tiêu: -Rèn kĩ năng đọc, biết đọcdiễn cảm bài văn. -Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ,dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng,làm giàu cho mình,làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II-Đồ dùng: -Tranh minh họa bài đọc trong SGK -Tranh cây và quả thảo quả. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -HS đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện -Nêu nội dung bài học. B-Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài. HĐ 2: Luyện đọc và tìm hiểu bài Luyện đọc: -Một HS đọc toàn bài.HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn -GV giải nghĩa từ: tập quán,canh tác -HS luyện đọc theo cặp. -GV đọc toàn bài. Tìm hiểu bài. -Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước vào thôn? -Nhờ có mương nước,tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào? -Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng,bảo vệ dòng nước? -Câu chuyện đã giúp em hiếu điều gì? Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. -Hướng dẫn HS đọc toàn bài. -Tổ chức HS thi đọc diễn cảm. IV-Củng cố,dặn dò: -HS nhắc lại ý nghĩa của bài văn. -GV nhận xét tiết học. _____________________________ Toán Luyện tập chung I-Mục tiêu: Giúp HS: -Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Một HS chữa bài 3. -Nêu cách tìm một số biết một số phần trăm của số đó. B-Bài mới: HĐ 1: HS làm bài tập. Gọi HS nờu yờu cầu bài tập Bài1,2: HS đặt tính,tính vào vở nháp rồi ghi vào vở BT. Bài 3: Một HS đọc y/c bài tập. ? Bài toỏn cho biết gỡ? ? Bài toỏn yờu cầu gỡ? ? Muốn biết so với năm 1995, năm 2000 số thúc mà gia đỡnh bỏc Hũa thu hoạch tăng bao nhiờu phần trăm ta làm thế nào? ( Vài Hs nờu cỏch làm) Cõu b. Tỡm hiểu tương tự cõu a -Một HS nêu cách giải và giải. HĐ2: Chữa bài: Gọi HS nhận xột bài làm của bạn trờn bảng phụ GV củng cố khắc sõu kiến thức cho HS III-Củng cố,dặn dò: -Ôn cách tính giá trị của biểu thức. -Ôn cách thực hiện các phép tính với số thập phận. _______________________________________________ Chính tả.(nghe-viết) Người mẹ 51 đứa con I-Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nghe- viết, viết đúng bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con. Trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi( BT1) Làm được BT2 II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: HS làm BT 2 trong tiết chính tả trước. B. Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Hướng dẫn HS nghe viết: - Một HS đọc bài văn cần viết chính tả. Cả lớp theo dõi trong SGK - HS nói nội dung đoạn văn. - HS đọc thầm lại bài chính tả. Gv nhắc HS chú ý các từ ngữ các em dễ viết sai: 51, Lý Sơn, Quảng Ngãi, 35 năm, bươn chải,… - Gv đọc cho HS viết bài chính tả. - Giáo viên chấm chữa một số bài. HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nêu nhận xét chung HĐ3- Hướng dẫn làm BT Chính tả Bài tập1: Câu a- HS làm việc theo nhóm, báo cáo kết quả theo hình thức tiếp sức. Cả lớp sửa chữa bổ sung GV nhắc HS nhớ lại mô hình cấu tạo vần. Câu b: HS nêu yêu cầu của BT. HS làm bài vào vở BT.Chữa bài. GV chốt lại lời giải đúng: Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi GV nói thêm: Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của dòng 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của dòng 8. HĐ4 – Củng cố, dặn dò - Dặn HS ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài. Dặn HS nhớ mô hình cấu tạo vần. - Nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt. ____________________________________________- Khoa học Ôn tập học kì I I-Mục tiêu: Giúp HS củng cố các kiến thức: -Bệnh lây truyền và một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. -Đặc điểm,công dụng của một số vật liệu đã học. II-Đồ dùng: -Hình minh họa trang 68 SGK. -Bảng gài để chơi trò chơi :Ô chữ kì diệu. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên? -Nêu đặc điểm và công dụng của tơ sợi nhân tạo? B-Bài mới: HĐ 1: Con đường lây truyền một số bệnh. -HS thảo luận nhóm 2,cùng đọc câu hỏi trang 68 SGK và trả lời. +Trong các bệnh:sốt xuất huyết,sốt rét,viêm não,viêm gan A,AIDS,bệnh nào lây qua đường máu và đường sinh sản? +Bệnh sốt xuất huyết lây qua con đường nào? +Bệnh sốt rét lây truyền qua con đường nào? +Bệnh viêm não lây truyền qua con đường nào? +Bệnh viêm gan A lây truyền qua con đường nào? -HS trả lời,GV bổ sung. HĐ 2: Một số cách phòng bệnh. +HS hoạt động theo nhóm:Quan sát tranh minh họa và cho biết. -Hình minh họa chỉ dẫn điều gì? -Làm như vậy có tác dụng gì? Vì sao? +HS trình bày ý kiến. GV tổng kết. IV-Củng cố,dặn dò:Ôn lại các kiến thức đã học. _______________________________ Buổi chiều (Dạy bài TKB sỏng thứ 3) Tiếng Anh (GV bộ môn dạy) _____________________________ Luyện từ và câu Ôn tập về từ và cấu tạo từ I-Mục tiêu: - Tìm và phân loại được từ đơn,từ phức,từ đồng nghĩa,từ trái nghĩa,từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của bài tập trong SGK). II-Đồ dùng:Bảng phụ. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: HS làm lại BT 1,3 tiết trước. B-Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài. HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT. Bài 1: Giúp HS nắm vững y/c bài tập. -Trong tiếng việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào? -HS phát biểu ý kiến,GV treo bảng phụ viết nội dung ghi nhớ. 1.Từ có hai kiểu cấu tạo là từ đơn và từ phức. +Từ đơn gồm một tiếng. +Từ phức gồm hai hay nhiều tiếng. 2.Từ phức gồm hai loại từ ghép và từ láy. -HS làm bài tập và báo cáo kết quả. -GV và cả lớp nhận xét,góp ý. Bài 2: a.Đánh trong các từ đánh cờ,đánh giặc,đánh trống là một từ nhiều nghĩa. b.Trong veo,trong vắt,trong xanh là những từ đồng nghĩa với nhau. c.đậu trong các từ ngữ thi đậu,chim đậu trên cành,xôi đậu là những từ đồng âm với nhau. Bài tập :-Các từ đồng nghĩa với tinh ranh là tinh nghịch,tinh khôn,tinh ranh,ranh mãnh, ranh ma,ma lanh,khôn ngoan,khôn lõi. -Các từ đồng nghĩa với dâng là tặng,hiến,nộp,cho,biếu,đưa. -Các từ đồng nghĩa với êm đềm là êm ả,êm ái,êm dịu,êm ấm. -Các từ dùng đúng nhất là: tinh ranh,dâng,êm đềm. IV-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -HS ôn lại các kiến thức đã học. _____________________________________________ Toán Luyện tập chung I-Mục tiêu: Giúp HS. - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan quan đến tỉ số phần trăm. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: Gọi HS làm bài tập Đặt tính rồi tính: a.286,43 + 521,85; b. 516,4 -350,28; c. 25,04 3,5; d. 45,54 : 1,8; 4 HS lờn bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nhỏp Gọi HS nhận xột bài của bạn ở bảng B-Bài mới: HĐ 1: HS làm bài tập. Bài 1: Hướng dẫn HS làm theo 2 cách Cách 1: Chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập phân rồi viết số thập phân tương ứng. Cách 2: Thực hiện phép chia tử số của phần phân số cho mẫu số Bài 2: HS thực hiện theo quy tắc đã học. Bài 3: HD HS làm theo 2 cách. HĐ 2: Chữa bài. HS treo bảng phụ bài 2,3 Bài 1: HS đọc kết quả Bài 2: Gọi HS nhận xột bài làm của bạn trờn bảng phụ. HS ụn lại cỏch tỡm thành phần chưa biết Bài 3: Cho HS đọc bài toán , HS chữa bài trờn bảng phụ . Lớp nhận xét. GV nhấn mạnh để HS hiểu cách tính tỉ số phần trăm. _________________________________________ Lịch sử Ôn tập Học kì I I-Mục tiêu: Hệ thống những sự kiện tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. ( VD: Phong trào chống Pháp của Trương Định; đảng Cộng sản Việt Nam ra đời; khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội, chiến dịch Việt Bắc,…) II-Đồ dùng: -Bản đồ hành chính VN. -Hình minh họa trong SGK. -Các bông hoa gài câu hỏi lên cây cảnh. III-Hoạt động dạy học: HĐ1:Hệ thống những sự kiện tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. HĐ 2: Lập bảng các sự kiện tiêu biểu từ 1945-1954. -Gọi HS đã lập bảng thống kê dán lên bảng. -HS cả lớp cùng đọc lại bảng thống kê của bạn,đối chiếu với bảng thống kê của mình,bổ sung ý kiến. Thời gian Sự kiện lịch sử. ý nghĩa lịch sử. Cuối 1945-năm 1946 19-12-1946 20-12-1946 20-12-1946 đến tháng 2-1947 Thu-đông 1947 Thu đông 1950 Tháng 2-1951 đến 1-5-1952 30-3-1954 đến 7-5-1954. HĐ 2: Hái hoa dân chủ. -GV tổ chức cho HS hái hoa dân chủ để ôn lại kiến thức lịch sử đã học của giai đoạn 1945-1954. -GV nêu cách chơi,luật chơi. -GV làn lượt nêu các câu hỏi của trò chơi. -Kết thúc cuộc chơi,đội nào dành được nhiều thẻ đỏ nhất đội đó thắng cuộc. IV-Củng cố,dặn dò:Ôn lại các kiến thức đã học. _____________________________ Thứ 5 ngày 03 tháng 01 năm 2013 (Dạy bài TKB sỏng thứ 4) Tập đọc Ca dao về lao động sản xuất I. Mục tiêu: - Ngắt nghỉ hợp lí theo thể thơ lục bát. - Hiểu ý nghĩa các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Thuộc lòng 2-3 bài ca dao. II.Đồ dùng dạy - học Tranh ảnh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học A. Bài cũ: HS đọc lại truyện Ngu công xã Trịnh Tường , trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc. B. Dạy bài mới HĐ1. Giới thiệu bài. HĐ2. Giáo viên hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: 1HS khá, giỏi đọc toàn bài. HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn +Giúp HS luyện đọc đúng một số từ ngữ. +Hướng dẫn HS hiểu nghĩa của các từ khó ghi ở cuối bài. - HS luyện đọc theo cặp. - Một HS đọc lại cả bài. GV đọc diễn cảm toàn bài giọng tâm tình nhẹ nhà b. Tìm hiểu bài: GV hướng dẫn HS đọc thầm và đọc lướt. Tổ chức cho HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài trong SGK. - Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của ngừi nông dân trong sản xuất ? HS dựa vào cả 3 bài ca dao, trả lời. - Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân? - Tìm những câu ứng với mỗi nội dung ( a, b, c ) Nội dung a: Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày. Nội dung b: Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất. Nội dung c: Nhắc người ta nhớ ơn ngưpì ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo. c. Luyện đọc diễn cảmvà HTL các bài ca dao GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm Hướng dẫn HS đọc cả 3 bài ca dao; tập trung hướng dẫn kĩ cách đọc một bài ( bài 3); tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm bài 3. - HS đọc 3 bài ca dao và thi đọc thuộc lòng. HĐ3: Củng cố, dặn dò: Nhắc lại nội dung ý nghĩa 3 bài ca dao. Giáo viên nhận xét tiết học. ___________________________ Toán Giới thiệu máy tính bỏ túi. I-Mục tiêu: Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng,trừ,nhân,chia các số thập phân. II-Đồ dùng: Máy tính bỏ túi cho các nhóm. III-Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - Một HS chữa bài tập 3( SGK). - GV nhận xét. 2. Dạy -học bài mới HĐ1. Giới thiệu bài HĐ2. Làm quen với máy tính bỏ túi Các nhóm quan sát máy tính, trả lời các câu hỏi: Em thấy trên mặt máy tính có những gì? Em thấy ghi gì trên các phím? HS ấn phím ON/ C và phím OFF nêu kết quả quan sát được. HĐ3. Thực hiện các phép tính GV ghi một phép tính cộng lên bảng, ví dụ: Tính: 25,3 + 7,09 Đọc cho HS ấn lần lượt các phím cần thiết đồng thời quan sát trên màn hình - Tương tự với 3 phép tính trừ, nhân, chia.HS nào chưa rõ có thể hỏi bạn trong nhóm. -GV lần lượt ghi các phép tính cộng,trừ,nhân,chia lên bảng. -Đọc cho HS ấn các nút cần thiết đồng thời quan sát kết quả trên mà hình. HĐ4: Thực hành ( Bài tập 2,3 giảm tải) Các nhóm tự làm. Mỗi em trực tiếp làm một bài tập. Tất cả HS phải tự bấm máy tính Tổ chức thi tính nhanh bằng máy tính. HĐ5: Củng cố dặn dò Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn HS tập sử dụng máy tính nhưng không lạm dụng. _____________________________________________ Khoa học Ôn tập cuối học kì I I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: - Đặc điểm giới tính. - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Tính chất và công dụng một số vật liệu đã học. II. Đồ dùng dạy học: Hình trang 68 SGK. Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu HĐ1. Ôn lại bảng hệ thống các kiến thức về tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. HĐ2.Trò chơi đoán chữ Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại một số kiến thức trong chủ đề "Con người và sức khoẻ" Cách tiến hành: - Bước 1: Tổ chức và hướngdẫn + Chơi theo nhóm + Luật chơi: Quản trò đọc câu thứ nhất : " Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là gì?", Người chơi có thê nói luôn đáp án hoặc nói tên một chữ cái như: chữ T. Khi đó quản trò nói : " Có 2 chữ T " người chơi nói tiếp " Chữ H ", quản trò nói : " Có 2 chữ H",… Nhóm nào đoán được nhiều câu đúng là thắng cuộc. - Bước 2: HS chơi theo hướng dẫn ở bước 1 Đáp án: 1. Sự thụ tinh ; 2. Bào thai ; 3. Dậy thì; 4. Vị thành niên; 5. Trưởng thành; 6. Già; 7. Sốt rét; 8. Sốt xuất huyết ; 9. Viêm não; 10. Viêm gan A. HĐ3: Nhận xét, dặn dò - GV nhận xét giờ học. Dặn ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra học kì I ________________________________ Kĩ thuật Thức ăn nuôi gà I. Mục tiêu : HS cần phải: - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương. II. Đồ dùng dạy học Tranh ảnh trong SGK. Mộy số mẫu thức ăn nuôi gà. Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học Giới thiệu bài HĐ1. Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà - HS đoc SGK trả lời câu hỏi: Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển? - Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu? - GV nêu một vài ví dụ minh hoạ. Kết luận hoạt động 1: theo nội dung SGK. HĐ2. Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà - Đặt câu hỏi để yêu cầu HS kể tên các loại thức ăn nuôi gà - HS trả lời GV ghi tên các thức ăn của gà lên bảng theo nhóm. - Nhắc lại tên thức ăn nuôi gà: thóc, ngô, tấm, gạo, khoai, rau xanh, cào cào, ốc, tép,... HĐ3. Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà - HS đọc nội dung mục 2 SGK. - GV đặt câu hỏi: Thức ăn của gà được chia làm mấy loại? Hãy kể tên các loại thức ăn. - HS trả lời- Gv nhận xét - HS thảo luận về tác dụng và sử dụng các loại thức ăn nuôi gà, hoàn thành bài tập ở phiếu. - Đại diện nhóm trả lời. GV nhận xét, tóm tắt, giải thích minh hoạ. IV. Nhận xét - dặn dò Nhận xét giờ học- Dặn chuẩn bị bài sau. _______________________________ Buổi chiều Âm nhạc ( GV chuyên trách lên lớp) _____________________________ Địa lí Ôn tập học kì I I-Mục tiêu: -- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu , sông ngòi, đất rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. II-Đồ dùng: -Bản đồ hành chính VN. -Bản đồ tự nhiên VN. III-Hoạt động dạy học: HĐ 1: Một số đặc điểm tự nhiên nước ta. Câu1: Ghi vào chỗ chấm chữ Đ trước ý đúng,chữ S trước ý sai. -...VN vừa có đất liền vừa có đảo và quần đảo,vừa có biển. -...Biển bao bọc phía tây và Nam phần đất liền nước ta. -...Đường bờ biển nước ta cong hình chữ S -...Nước ta có thể giao lưu với nhiều nước bằng đường bộ,đường biển và đường hàng không. -...Hoàng Sa và Trường Sa là hai quần đảo của nước ta. Câu 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng: Trên phần dất liền nước ta: Đồng bằng chiếm diện tích lớn hơn đồi núi. 1/2 diện tích là đồng bằng,1/2 diện tích là đồi núi. 1/4 diện tích là đồng bằng,3/4 diện tích là đồi núi. 3/4 diện tích là đồng bằng,1/4 diện tích là đồi núi. Câu 3: Nêu đặc điểm khí hậu của miền Bắc và miền Nam? HĐ 2:Dân cư và các ngành kinh tế nước ta. Câu 1: Ghi vào chỗ chấm chữ Đ trước ý đúng,chữ S trước ý sai. -...Nước ta thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. -...Dân số đông giúp nước ta giàu mạnh. -...Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn cho việc nâng cao đời sống. -...Những năm gần đây,tốc độ tăng dân số của nước ta ngày càng tăng. Câu 2:khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý đúng. Lần lượt một số nơi có các ngành công nhiệp khai thác than,dầu mỏ,a-pa-tít,thủy điện của nước ta là: A,Quảng Ninh,thành phố Hồ Chí Minh,Hòa Bình,Lào Cai. B,Quảng Ninh,thềm lục địa tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu,Lào Cai,Hòa Bình.* C,Quảng Ninh,thềm lục địa Bà Rịa-Vũng Tàu,Lào Cai,Cẩm Phả. D,Quảng Ninh,thềm lục địa Bà Rịa-Vũng Tàu,Lào Cai,thành phố Hồ Chí Minh. IV-Củng cố,dặn dò: Ôn lại kiến thức đã học. _____________________________ Đạo đức hợp tác với những người xung quanh ( Tiết 2) I. Mục tiêu - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. ( Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh) - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẻ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường và mọi người xung quanh trong công việc chung. - Có kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác. - Có kĩ năng tư duy phê phán( biết phê phán những quan niệm sai, các hành vi thiếu tinh thần hợp tác) - Có kĩ năng ra quyết định : biết kĩ năng ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình huống. - Có thái độ mong muốn sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. ( Không đồng tình với những thái độ , hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường.) II. Đồ dùng dạy học: Thẻ màu, bảng phụ II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu HĐ1:Làm bài tập 3, SGK Mục tiêu : HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. Cách tiến hành: 1. GV yêu cầu HS ngồi cạnh nhau cùng thảo luận làm bài tập 3 2. Các nhóm HS đọc lập làm việc. 3. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp; các nhóm khác có thể bổ sung hoặc nêu ý kiến khác. 4. Gv kết luận HĐ2: Xử lí tình huống( bài tập 4 SGK ) Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh Cách tiến hành: 1. GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận để làm bài tập. 2. Từng nhóm thảo luận. 3. GV mời 1-2 HS trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lí do. Cả lớp theo dõi - nhận xét bổ sung. 4. GV kết luận: HĐ3: Làm bài tập 5 ( SGK) Mục tiêu: HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hằng ngày. Cách tiến hành: 1. GV yêu cầu HS tự làm bài tập 5; sau đó, trao đổi với bạn ngồi bên cạnh. 2. HS làm bài tập và trao đổi với bạn. 3. Một số em trình bày dự kiến sẽ hợp tác vứi những người xung quanh trong một số việc; các bạn khác có thể góp ý cho bạn. 4. GV nhận xét về những dự kiến của HS HĐnối tiếp: Dặn HS thực hành theo nội dung trong SGK ___________________________________________ Thể dục Tiết 33: Trò chơi: Chạy tiếp sức theo vòng tròn I-Mục tiêu: -Ôn đi đều vòng phải,vòng trái.Y/c biết và thực hiện động tác tương đối chính xác. -Học trò chơi: Chạy tiếp sức theo vòng tròn. II-Địa điểm,phương tiện:Sân trường đảm bảo luyện tập III-Hoạt động dạy học: HĐ1. Phần mở đầu - Tập hợp lớp và phổ biến nhiệm vụ của giờ học, chấn chỉnh đội ngũ. - Giậm chân tại chỗ vỗ taytheo một hàng dọc. - Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân và nhảy của bài thể dục đã học. HĐ2. Phần cơ bản a. Ôn đi đều vòng phải, vòng trái: ( 8 - 10 phút) - Cả lớp tập một lượt - cán sự lớp điều khiển GV quan sát sửa sai. - Ôn luyện theo tổ- tổ trưởng điều khiển. - Các tổ thi trình diễn. b. Trò chơi vận động + Chơi trò chơi “ Chạy tiếp sức theo vòng tròn ” 10- 12 phút. +Tập hợp HS theo đội hình chơi, GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi và nội quy chơi. +Tổ chức cho HS chơi: chơi thử 1 -2 lần rồi chơi chính thức GV quan sát xác nhận người thắng cuộc. HĐ3: Phần kết thúc -Thực hiện một số động tác thả lỏng. HS hát một bài và vỗ tay theo nhịp - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. Ôn các nội dung đội hình đội ngũ đã học. __________________________________________ Thứ 6 ngày 4 tháng 01 năm 2013 (Dạy bài TKB sỏng thứ 5) Tiếng Anh ( GV chuyên trách lên lớp) ______________________________ Tập làm văn LUYỆN tập VỀ viết đơn I-Mục tiêu: - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn(BT1) - Có kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề, biết hợp tác làm việc theo nhóm,biết viết một lá đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ( hoặc tin học) đúng thể thức,đủ nội dung cần thiết. II- Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: HS đọc biên bản về việc cụ Un trốn viện. B-Bài mới: A. Kiểm tra bài cũ HS đọc lại biên bản về việc cụ ún trốn viện( tiết TLV trước) B. Dạy- học bài mới HĐ1: Giới thiệu bài GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: -Giúp HS nắm y/c của đề bài. - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS nhắc lại yêu cầu của đề bài : Điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn. - HS thảo luận nhóm đôi sau đó hoàn thành bài tập vào vở bài tập tiếng Việt. - HS trình bày bài làm. Cả lớp và GV theo dõi nhận xét. Bài tập 2: Hãy viết đơn gửi Ban giám hiệu xin được học môn tự chọn về ngoại ngữ hoặc tin học. -Tổ chức cho HS làm bài và báo cáo kết quả. ( Dạy theo qui trình bài tập 1) - HS nhắc lại các phần cơ bản của một lá đơn. HĐ4: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Khen những HS viết tốt. -HS ghi nhớ các mẫu đơn để viết đơn đúng thể thức khi cần thiết. _________________________________________ Mĩ thuật ( GV chuyên trách lên lớp) __________________________________________ Toán Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phấn trăm A. Mục tiêu Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm. B. Đồ dùng dạy học Máy tính bỏ túi C. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ: - Hs thực hành sử dụng máy tính làm một số phép tính. 2. Dạy học bài mới HĐ1.Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40 Một HS nêu cách tính theo qui tắc: - Tìm thương của 7 và 40 - Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải số tìm được. GV hướng dẫn: Bước thứ nhất có thể thực hiện nhờ máy tính bỏ túi. Sau đó cho HS tính và suy ra kết quả. HĐ2. Tính 34% của 56 Một HS nêu cách tính ( theo qui tắc đã học): 56 x 34 : 100 HS tính. GV ghi kết quả lên bảng Hướng dẫn HS sử dụng máy tính để tính. HĐ3. Tìm một số biết 65% của nó bằng 78 HS nêu cách tính đã biết: 78 : 65 x 100 GV gợi ý nhấn các phím để tính. HS rút ra cách tính nhờ máy tính bỏ túi. HĐ4.Thực hành Bài 1 và 2 : Cho HS thực hành theo cặp Bài 3 ( Giảm tải) Cú thể hướng dẫn HS khỏ, giỏi làm bài: HS đọc đề bài, suy nghĩ để nhận thấy đây là bài toán yêu cầu tìm một số biết 0,5% của nó là 20000 đồng, 40000 đồng, 60000 đồng. Các nhóm tự tính và nêu kết quả. Nếu còn thời gian tổ chức thi tính nhanh bằng máy tính bỏ túi. HĐ5: Củng cố dặn dò Giáo viên kết luận: Nhờ máy tính bỏ túi ta tính được nhanh, nhưng ở các bài sau chúng ta sẽ không sử dụng máy tính bỏ túi vì chúng còn muốn rèn luyện kĩ năng tính toán thông thường không cần dùng máy tính" Giáo viên nhận xét tiết học _____________________________________ Buổi chiều Tin học ( GV chuyên trách lên lớp) ______________________________________ Luyện từ và câu Ôn tập về câu I. Mục tiêu Tìm được một câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó( BT1) Phân loai được các kiểu câu kể ( Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? )xác định đúng các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu theo yêu cầu của bài tập 2 II. Đồ dùng dạy - học - VBT Tiếng Việt 5 - Bảng phụ III. Hoạt động dạy - học A. Bài cũ: HS làm bài tập 1 - tiết LTVC trước. B. Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học HĐ2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: HS đọc toàn bộ nội dung bài tập1 - Gv hỏi HS trả lời: + Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì? + Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì? + Câu khiến dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì? + Câu cảm dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu cảm bằng đấu hiệu gì? -GV treo bảng phụ đã viết sẵn những nội dung cần ghi nhớ.HS đọc lại những kiến thức cần nhớ. - HS đọc thầm mẩu chuyện vui Nghĩa của từ " cũng", viết vào VBT các kiểu câu theo yêu cầu. Một HS làm vào phiếu dán lên bảng - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: - HS đọc nội dung BT2 - GV hỏi HS trả lời: Các em đã biết những kiểu câu kể nào? Gv dán lên bảng đã viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 3 kiểu câu kể . - HS đọc lại những kiến thức cần nhớ. - HS đọc thầm mẩu chuyện Quyết định độc đáo, làm bài tập vào VBT theo yêu cầu ( gạch một gạch chéo giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ, gạch hai gạch giữa chủ ngữ với vị ngữ) - HS trình bày bài làm - Lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. HĐ3: Củng cố dặn dò - GV

File đính kèm:

  • docTuan 17.doc