I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc, đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ơng. ( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
HS: Đọc trước bi tđ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
35 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1337 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Thứ
Tiết
Mơn dạy
Tên bài dạy
ĐDDH
1
Chào cờ
Nghe nhận xét đầu tuần
2
2
Tập đọc
Thầy thuốc như mẹ hiền
Bảng phụ
2/12
3
Tốn
Luyện tập
Bảng phụ,vbt, bảng con
4
Chính tả
Nhớ – viết : Về ngơi nhà đang xây
Bảng phụ,vbt
5
Âm nhạc
Khuơng nhạc
1
LTvà C
Tổng kết vốn từ (tt)
Bảng phụ,vbt
3
2
Tốn
Giải tốn về tỉ số phần trăm (tt)
Bảng phụ,vbt, bảng con
3/12
3
Lịch sử
Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới
Banr đồ, VBT
4
Đạo đức
Hợp tác với những người xung quanh (tiết 1)
Vbt
5
K. học
Chất dẻo
mẫu vật chất dẻo
1
Tập đọc
Thầy cúng đi bệnh viện
Bảng phụ
4
2
Thể dục
Còi,tranh TD
4/12
3
Tốn
Luyện tập
Bảng phụ,vbt, bảng con
4
K.chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
ĐD bằng nhơm
5
Địa lý
Ơn tập (tiết 1)
Bản đờ VN
1
T.L.V
Tả người ( Kiểm tra viết)
Bảng phụ,vbt
5
2
Tốn
Giải tốn về tỉ số phần trăm (tt)
Bảng phụ,vbt, bảng con
5/12
3
LT và C
Tổng kết vốn từ (tt)
Bảng phụ,vbt
4
Mĩ thuật
Tranh MT
5
K. học
Tơ sợi
Các loại sợi
1
T.L.V
Làm biên bản một vụ việc
Bảng phụ,vbt
6
2
Thể dục
Còi,tranh TD
6/12
3
Tốn
Luyện tập
Bảng phụ,vbt, bảng con
4
Kỉ thuật
Một số giống gà được nuơi nhiều ở nước ta
Ảnh 1 số loại..
5
SHL
Nghe nhận xét cuối tuần- tuần 15
Thứ hai, ngày 23 tháng 12 năm 2013
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 31: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc, đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ơng. ( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
HS: Đọc trước bài tđ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC: Gọi 2 hs lên bảng đọc lại bài Ngơi nhà mới xây và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Thầy thuốc như mẹ hiền sẽ giới thiệu với các em tài năng nhân cách cao thượng tấm lịng nhân từ như mẹ hiền của danh y nổi tiếng Hải Thượng Lãn Ơng.
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc
-Gọi 1 hs khá đọc
-Bài chia làm mấy đoạn.
-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn(lượt 1)
Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng.
-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn (lượt 2).
Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khĩ.
Cho hs luyện đọc theo cặp
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
+Tìm những chi tiết nĩi lên lịng nhân ái của Lãn Ơng trong việc chữa bệnh cho con người thuyền chài ?
- Điều gì thể hiện lịng nhân ái của Lãn Ơng trong việc ơng chữa bệnh cho người phụ nữ ?
-Giáo viên chốt lại, kết hợp chỉ tranh gsk.
+Vì sao cơ thể nĩi Lãn Ơng là một người khơng màng danh lợi?
- Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối như thế nào?
+ Thế nào là “Thầy thuốc như mẹ hiền”.
-Giáo viên cho học sinh thảo luận nêu nội dung bài
Hoạt động 3. Luyện đọc diển cảm:
Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm.
Giáo viên đọc mẫu.
-Học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Cho hs thi đọc diễn cảm.
Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dị:
Đọc diễn cảm tồn bài (2 học sinh đọc) ® ghi điểm.
Qua bài này chúng ta rút ra điều gì?
*/Chúng ta cần cĩ lịng nhân hậu giúp đỡ mọi người, khơng cần người khác phải trả ơn đĩ mới là người tốt.
Rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”.
-Nhận xét tiết học
+ Em thích hình ảnh nào trong bài thơ ? Vì sao ?
+ Bài thơ nĩi lên điều gì ?
- HS lắng nghe
-1 học sinh khá đọc.Cả lớp đọc thầm.
- Bài chia 3 đoạn.
+Đoạn 1: “Từ đầu …cho thêm gạo củi”.
+ Đoạn 2: “ …càng nghĩ càng hối hận”.
+ Đoạn 3: Phần cịn lại.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
-Học sinh phát âm từ khĩ: nghèo, trong, khuya…
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
-Học sinh đọc phần chú giải.
-HS luyện đọc cặp.
-Lắng nghe.
+ Lãn Ơng nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ơng tận tụy chăm sĩc người bệnh suốt cả tháng trời, khơng ngại khổ, ngại bẩn. Ơng khơng những khơng lấy tiền mà cịn cho họ gạo, củi.
Lãn Ơng tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh khơng phải do ơng gây ra. Điều đĩ chứng tỏ ơng là một người thầy thuốc rất cĩ lương tâm và trách nhiệm.
+ Dự kiến: Ơng được vua chúa nhiều lần vời vào chữa bệnh, được tiến cử chức quan trơng coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ơng đều khéo từ chối. Ơng cĩ 2 câu thơ:
“Cơng danh trước mắt trơi như nước.
Nhân nghĩa trong lịng chẳng đổi phương.”
Tỏ rõ chí khí của mình.
Lãn Ơng là một người khơng màng danh lợi.
-Cơng danh giống như làn nước sẽ trơi đi. Nhân nghĩa trong lịng chẳng bao giờ thay đổi.
-Lãn Ơng khơng màng danh lợi chỉ chăm chăm làm việc nghĩa.
Cơng danh rồi sẽ trơi đi chỉ cĩ tấm lịng nhân nghĩa là cịn mãi.
Cơng danh chẳng đáng coi trọng, tấm lịng nhân nghĩa mới đáng quý, phải giữ, khơng thay đổi.
+Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như mẹ yêu thương, lo lắng cho con.
*/Nội dung: Ca ngợi tài năng, tấm lịng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ơng.
-Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ thán phục tấm lịng nhân ái, khơng màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ơng.
Chú ý nhấn giọng các từ: nhà nghèo, khơng cĩ tiền, ân cần, cho thêm, khơng ngại khổ, …
Lần lượt học sinh đọc diễn cảm cả bài.
Học sinh thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
Môn: TOÁN
Tiết 76: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
Bài tập cần làm: Bái 1, bài 2.* Bài 3 dành cho HS khá giỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ.
HS: Bảng con.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC: Gọi hs lên bảng làm lại bài 1
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới.
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b. Các hoạt động:
Hoạt động1: H Đ cá nhân.
- Gọi hs đọc đề bài
-Tìm hiểu theo mẫu cách thực hiện.
-Lưu ý khi làm phép tính đối với tỉ số phần trăm phải hiểu đây là làm tính của cùng một đại lượng.
Hoạt động 2: H Đ cả lớp- nhĩm đơi
Gọi hs đọc bài tốn.
-Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì ?
-Cho hs thảo luận nhĩm đơi và làm bài vào vở
-Nêu kết quả.
-Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 3. HĐ cá nhân
- Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu đề.
-Yêu cầu học sinh nêu:
+ Tiền vốn: ? đồng.
+ Tiền bán: ? đồng.
-Bài tốn hỏi gì ?
-Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em làm vào bảng phụ.
-Nhận xét, ghi điểm.
3.Củng cố, dặn dị:.
-Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
Làm bài ở vở BTT
Chuẩn bị: “Giải tốn về tìm tỉ số phần trăm”(tiếp theo)
Dặn học sinh xem trước bài ở nhà.
-Nhận xét tiết học
0,57= 57% ; 0,234= 23,4%; 1,35= 135%
Bài 1.Tính (theo mẫu)
-HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ
a.27,5%+ 38%= 65,5% b. 30% -16% =14%
c.14,2% X4= 56,8% d. 216% :8= 27%
Bài 2. HS thảo luận
Bài giải
a.Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thơn Hịa An đã thực hiện được là:
18 : 20 = 0,9; 0,9= 90%
b. Đến hết năm, thơn Hịa An đã thực hiện được kế hoạch là:
23,5 :20 = 1,175 ; 1,175= 117,5%
Thơn Hịa An đã vượt mức kế hoạch
117,5%- 100% = 17,5%
Đáp số: a. Đạt 90%;
b. Thực hiện117,5%; vượt 17,5%
Bài 3.
Bài giải
a.Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là: 52500 : 42000 = 1,25
1,25 =125%
b. Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đĩ số phần trăm tiền lãi là: 125%- 100% = 25%
Đáp số: a. 125% ; b. 25%
- 2 hs nêu...
Mơn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Tiết 16: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
- Làm được BT (2) a / b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện BT 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ.
HS: Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 hs lên bảng tìm và viết những tiếng cĩ nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu tr/ ch hoặc khác nhau ở thanh hỏi, ngã
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:...
b. Các hoạt động:
Hoạt dộng1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
- Gọi 1 hs đọc đoạn thơ
- Hình ảnh ngơi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta?
- Hướng dẫn học sinh viết từ khĩ- Cho hs nêu và tập viết từ khĩ vào bảng con, gọi 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết bảng con Giáo viên ghi lên bảng cho hs đọc lại
- Gv đọc cho hs viết bài vào vở
- Gv đọc cho hs dị bài, sốt lỗi.
- Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số vở.
Hoạt dộng2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2a: Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu.
-Các nhĩm viết vào bảng phụ rồi gắn bảng
-Gv theo dõi nhận xét các nhĩm.
Bài 3: Cho 1 hs đọc yêu cầu.
- Gv hướng dẫn hs thảo luận theo cặp và làm bài vào vở BT.
- Gọi 1 số hs nêu kết quả, cho lớp nhận xét, sửa sai
- Lưu ý những ơ số 1 chứa tiếng bắt đầu bằng r hoặc gi – Những ơ số 2 chứa tiếng v hoặc d.
- Giáo viên theo dõi hs làm.
- Gọi 1 số em nêu kết quả, cho lớp nhận xét, đọc lại đoạn văn.
+Câu chuyện đáng buồn cười ở chỗ nào ?
3. Củng cố dặn dị:
- Gv chấm một số bài nhận xét, sửa các lỗi sai phổ biến
- Hệ thống lại kiến thức bài học.
- Hướng dẫn hs làm bài ở nhà : Bài 2 b,c ở nhà.
- Chuẩn bị bài: “Ơn tập”.
-Nhận xét tiết học.
- 2 Học sinh lần lượt tìm và viết những tiếng cĩ nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu tr/ ch hoặc khác nhau ở thanh hỏi, ngã.
- Học sinh nhận xét.
- 1học sinh đọc bài chính tả.
- Hình ảnh ngơi nhà đang xây cho em thấy: Đất nước ta đang trên đà phát triển.
- Hs nêu và tập viết từ khĩ vào bảng con, 1 hs lên bảng viết: huơ, sẫm biếc, cao nguyên, trát vữa, rãnh, trời xanh.
- Học sinh nghe và viết nắn nĩt.
- Từng cặp học sinh đổi vở sốt lỗi.
Bài 2:
- Rẻ: giá rẻ,rẻ quạt,đắt rẻ,…
- Dẻ : Hạt dẻ, mảnh dẻ,…
- Giẻ :giẻ lau,giẻ rách,…
- Rây :Rây bột, mưa rây,…
- Dây : Nhảy dây, chăng dây, dây phơi,…
- Giây :giây bẩn, giây mực,…
Bài 3:
- Học sinh thảo luận theo cặp và làm bài vào vở BT.
- Một số em nêu kết quả : Thứ tự các tiếng cần điền: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị
- Câu chuyện đáng buồn cừời ở chỗ anh thợ vẽ truyền thần quá xấu, khiến bố vợ khơng nhận ra, anh lại tưởng bố vợ quên mặt con.
- Nêu lại bài học .
- Lắng nghe
Âm nhạc: Thầy Mạnh soạn và dạy
__________________________________________________
Thứ ba, ngày 24 tháng 12 năm 2013
Mơn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 31ã soạn ở tết 18)
À SỨC KHOẺ : TỔNG KẾT VỐN TỪ (Tiếp theo )
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1).
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 hs đọc lại bài văn tả hình dáng của người thân, hoặc một người em quen biết.
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:...
b. Các hoạt động:...
Hoạt động 1: Hoạt động nhĩm 2.
Bài 1: Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu:
Giáo viên hướng dẫn hs thảo luận theo nhĩm 2, làm bài vào bảng phụ
Gv theo dõi, nhắc nhở, Gọi đại diện các nhĩm trình bày kết quả.
Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng
Hoạt động2: - Hđ nhĩm 4.
Bài 2: - Gọi hs đọc yêu cầu, nội dung của bài tập
-Gợi ý: Nêu tính cách của cơ Chấm Những từ đĩ nĩi về tính cách gì?.
Cho hs thảo luận theo nhĩm 4, làm bài vào vở BT.
3. Củng cố, dặn dị:
Tìm từ ngữ nĩi lên tính cách con người.
Nêu các từ đồng nghĩa, trái nghĩa của các từ đĩ.
Giáo viên hệ thống lại KT bài học.
-Nhận xét tiết học.
- 2 hs đọc lại bài văn tả hình dáng của người thân, hoặc một người em quen biết.
Bài 1.Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau:
Học sinh hs thảo luận theo nhĩm 4, làm bài vào bảng phụ
Đại diện 1 em trong nhĩm lên bảng trình bày.
Từ
Đồng nghĩa
Trái nghĩa
Nhân hậu
Nhân ái,
nhân từ,…
Bất nhân , độc ác,…
Trung thực
Thành thực, thật thà,…
Dối trá,gian dối,…
Dũng cảm,
Anh dũng, gan dạ, …
Hèn nhát, nhu nhược,...
Cần cù
Chăm chỉ,
Chuyên cần,.
Lườibiếng,
lười nhác,…
Bài 2.- trung thực , thẳng thắn,chăm chỉ, giản dị giàu tình cảm ,dễ xúc động.
- Những chi tiết và hình ảnh minh họa :
1.Trung thực , thẳng thắn:
- Đơi mắt Chấm định nhìn ai thì dám nhìn thẳng.
- Nghĩ thế nào Chấm dám nĩi thế.
- …nĩi ngay, nĩi thẳng băng, dám nhận hơn…, khơng cĩ gì độc địa.
2. Chăm chỉ: Chấm cần cơm và lao động.
- Chấm hay làm,khơng làm chân tay bứt rứt,…
3.Giản dị :Chấm khơng đua địi,mộc mạc như hịn đất.
4.Giàu tình cảm, dễ xúc động: Chấm hay nghĩ ngợi,dễ cảm thương,…lại khĩc hết bao nhiêu nước mắt.
- Trung thực , nhận hậu , cần cù, hay làm, tình cảm dễ xúc động.
- Học sinh nêu từ đồng nghĩa, trái nghĩa của các từ đĩ.
Mơn: TỐN
Tiết 77: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( Tiếp theo )
I. MỤC TIÊU:
- Biết tìm tỉ số phần trăm của một số .
- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2. Bài 3* dành cho HS khá, giỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ .
HS: Bảng con
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS
B. Giới thiệu bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1. Hướng dẫn giải tốn về tỉ số phần trăm :
* Ví dụ : Hướng dẫn tính 52,5% của 800
- GV nêu bài tốn ví dụ
- GV hỏi : “Số học sinh nữ chiếm 52,5% số học sinh cả trường” như thế nào ?
- GV: Cả trường cĩ bao nhiêu học sinh ?
- GV ghi lên bảng :
100% : 800 học sinh
1% : ....... học sinh ?
52,5% : ..... học sinh ?
- Coi số HS tồn trường là 100% thì 1% là mấy học sinh ?
- 52,5% số học sinh tồn trường là bao nhiêu học sinh
- Vậy trường đĩ cĩ bao nhiêu học sinh nữ ?
- GV nêu : Thơng thường hai bước tính trên ta viết
gộp lại (học sinh)
- GV hỏi : Trong bài tốn trên để tíh 52,5% của 800 chúng ta đã làm như thế nào ?
* Bài tốn về tìm một số phần trăm của một số :
- GV nêu bài tốn
- GV hỏi : “Lãi suất tiết kiệm 0,5% một tháng” như thế nào ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS sau đĩ nêu : Lãi suất tiết kiệm 0,5% một tháng nghĩa là nếu gửi 100 đồng thì sau một tháng ta lãi được 0,5 đồng
- GV viết lên bảng :
100 đồng lãi : 0,5 đồng
1 000 000 đồng lãi : ........... đồng ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp
- GV hỏi : Để tính 0,5% của 1 000 000 đồng chúng ta làm như thế nào ?
Hoạt động 2. Luyện tập - thực hành :
Bài 1 : Làm nhĩm 2
- GV gọi HS đọc đề bài tốn
- GV gọi HS tĩm tắt bài tốn
- GV hỏi : Làm thế nào để tính được số học sinh 11 tuổi ?
- Vậy trước hết chúng ta phải đi tìm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV chữa bài và cho điểm HS
- 1 nhĩm hs làm bảng phụ.
Bài 2 : Làm cá nhân.
- GV gọi HS đọc đề bài tốn
- GV yêu cầu HS tĩm tắt bài tốn
- GV hỏi : 0,5% của 5 000 000 là gì ?
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì ?
- Vậy trước hết chúng ta phải đi tìm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- GV nhận xét và cho điểm HS
*Bài 3. Gọi hs đọc bài tốn, tìm hiểu bài.
-Bài tốn cho biết gì ?
-Bài tốn hỏi gì ?
Hướng dẫn:Tìm số vải may quần( tìm 40% của 345 m)
- Tìm số vải may áo.
- Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em làm bài trên bảng phụ, nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dị :
-Muốn tính tỉ số phần trăm của một số ta làm thế nào ?
-Về nhà xem lại bài, làm bài ở vở Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
-Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS nghe
- HS nghe
- HS nêu
- Cả trường cĩ 800 học sinh
- 1% số học sinh tồn trường là :
800 : 100 = 8 (học sinh)
- 52,5% số học sinh tồn trường là :
8 x 52,5 = 420 (học sinh)
- Trường đĩ cĩ 420 học sinh nữ
- HS nêu : Ta lấy 800 nhân với 52,5% rồi chia cho 100 hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5
- HS nghe và tĩm tắt lại bài tốn
- Một vài HS phát biểu
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra lại bài mình
- Để tính 0,5% của 1 000 000 ta lấy 1000000 chia cho 100 rồi nhân với 0,5
- 1 HS đọc đề
- 1 HS tĩm tắt bài tốn trước lớp
- HS nêu
- Chúng ta cần đi tìm số học sinh 10 tuổi
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập .
- Nhận xét chữa bài trên bảng phụ
Bài giải
Số học sinh 10 tuổi là:
32 x 75 : 100 = 24 ( học sinh)
Số học sinh 11 tuổi là:
32 - 24 = 8 ( học sinh)
Đáp số: 8 học sinh.
- 1 HS đọc đề bài tốn trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK
- 1 HS tĩm tắt bài tốn
- Là số tiền lãi sau một tháng gửi tiết kiệm
- Tính xem sau một tháng cả tiền gốc và tiền lãi là bao nhiêu
- Chúng ta phải đi tìm số tiền lãi sau một tháng
- 1 HS bảng làm bảng phụ để chữa bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
Bài giải :
Số tiền lãi gửi tiết kiệm một tháng là :
5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là :
5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng)
Đáp số : 5 025 000 đồng
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 3.
Bài giải.
Số vải may quần là:
345: 100 x 40 = 138 (m)
Số vải may áo là: 345-138= 207(m)
Đáp số: 207 m
- HS nêu.
Mơn: LỊCH SỬ
Tiết 16: HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyền ra mặt trận.
+ Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5-1952 để mạnh phong trào thi đua yêu nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
GV: Bảng phụ.
HS: VBT LS5 t1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KT Bài cũ: Chiến thắng biên giới Thu Đơng 1950.
Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm mục đích gì?
Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Biên giới Thu Đơng 1950?
2. Bài mới.
a- Giới thiệu bài- Ghi đầu bài:
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ II của Đảng(2-1951)
-Yêu cầu hs quan sát hình 1 trong sgk và hỏi: Hình chụp cảnh gì ?
-Em hãy đọc sgk và tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản mà Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ hai của Đảng(2-1951) đã đề ra cho cách mạng; để thực hiện nhiệm vụ đĩ cần các điều kiện gì ?
- Gọi hs nêu ý kiến trước lớp.
-Nhận xét, hồn chỉnh câu trả lời.
Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới.
-Cho hs thảo luận nhĩm, tìm hiểu các vấn đề sau:
+ Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh tế, văn hĩa-giáo dục thể hiện như thế nào?
- Theo em vì sao hậu phương cĩ thể phát triển vững mạnh như vậy?
-Sự phát triển vững mạnh của hậu phương cĩ tác động thế nào đến tiền tuyến ?
-Việc các chú bộ đội tham gia giúp dân cấy lúa trong kháng chiến chống Pháp nĩi lên điều gì ?
-Giới thiệu thêm: Trong thời gian này chúng ta đã xây dựng được các xưởng cơng binh chế tạo vũ khí đạn dược phục vụ kháng chiến. Từ năm 1951 đến 1953, từ liên khu IV trở ra đã sản xuất được 1310 tấn vũ khí , đạn dược
Hoạt động 3: Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất.
- Tổ chức cho hs cả lớp cùng thảo luận để trả lời các câu hỏi sau:
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu tồn quốc được tổ chức khi nào?
+ Đại hội nhằm mục đích gì ?
+ Kể tên các anh hùng được Đại hội bầu chọn ?
-Kể về tấm gương của một trong bảy anh hùng trên ?
- GV nhận xét câu trả lời của hs, tuyên dương…
3.Củng cố, dặn dị.
+ Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh tế, văn hĩa-giáo dục thể hiện như thế nào?
Chuẩn bị: “Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ”.
-Nhận xét tiết học
-Học sinh nêu.
-Lớp nhận xét.
- Hình chụp cảnh của Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ hai của Đảng (2-1951)
-HS đọc sgk và dùng bút chì gạch chân dưới nhiệm vụ cơ bản hiện nay mà Đại hội đề ra cho cách mạng:
Nhiệm vụ: Đưa kháng chiến đến thắng lợi hồn tồn.
Để thực hiện nhiệm vụ cần:
+ Phát triển tinh thần yêu nước.
+ Đẩy mạnh thi đua
+ Chia ruộng đất cho nơng dân.
+ Sự lớn mạnh của hậu phương:
- Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm.
-Các trường đại học tích cực đào tạo cán bộ cho kháng chiến. Học sinh vừa tích cựchọc tập vừa tham gia sản xuất.
-Xây dựng được xưởng cơng binh nghiên cứu và chế tạo vũ khí phục vụ kháng chiến
- Vì Đảng lãnh dạo đúng đắn, phát động phong trào thi đua yêu nước.
- Vì nhân dân ta cĩ tinh thần yêu nước cao
- Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức người, sức của cĩ sức manh chiến đấu cao.
-Việc các chiến sĩ bộ đội cũng tham gia cấy lúa giúp dân cho thấy tình cảm gắn bĩ quân dân ta và cũng nĩi lên tầm quan trọng của sản xuất trong kháng chiến. Chúng ta đẩy mạnh sản xuất để đảm bảo cung cấp cho tiền tuyến
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu tồn quốc được tổ chức vào ngày 1-5-1952.
+ Đại hội nhằm tổng kết, biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể và cá nhân cho cho thắng lợi của cuộc kháng chiến.
+ Các anh hùng được Đại hội bầu chọn là:
Anh hùng Cù Chính Lan
anh hùng La Văn Cầu
Anh hùng Nguyễn Quốc Trị.
Anh hùng Nguyễn Thị Chiên.
Anh hùng Ngơ Gia Khảm.
Anh hùng Trần Đại nghĩa.
Anh hùng Hồng Hanh
-HS dựa vào sgk và vốn hiểu biết để trả lời.
+ Học sinh nêu.
- Nghe
Mơn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 16: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
*KNS:+ Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong cơng việc chung.
+ Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hồn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác.
+ Kĩ năng tư duy phê phán (Biết phê phán những quan niệm sai, các hành vi thiếu tinh thần hợp tác)
+ Kĩ năng ra quyết định (biết ra quyết định đúng để hợp tác cĩ hiệu quả trong các tình huống) PP: thảo luận nhĩm, động não, dự án
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng phụ.
HS: - Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KiĨm tra bµi cị
H: V× sao phơ n÷ lµ nh÷ng ngêi ®¸ng ®ỵc t«n träng?
H: Nªu 1 sè viƯc lµm thĨ hiƯn sù t«n träng phơ n÷ cđa c¸c b¹n nam?
- GV nhËn xÐt.
B. Bµi míi
a. Giíi thiƯu bµi
+ Khëi ®éng: H¸t bµi "Líp chĩng m×nh"
GV: Trong vui ch¬i, häc tËp cịng nh lµm viƯc chĩng ta chØ biÕt ®oµn kÕt chan hoµ th«i cha ®đ mµ chĩng ta cßn ph¶i biÕt hỵp t¸c víi nh÷ng ngêi xung quanh n÷a. VËy hỵp t¸c víi nh÷ng ngêi xung quanh nh thÕ nµo bµi h«m nay chĩng ta cïng t×m hiĨu ®iỊu ®ã.
(ghi b¶ng)
H: Khi ®ỵc ph©n c«ng trùc nhËt líp nhãm em thêng lµm nh÷ng viƯc g×?
H: c¸c em cïng nhau lµm viƯc th× kÕt qu¶ thÕ nµo?
VËy c«ng viƯc c¸c em hoµn thµnh ®ã lµ nhiƯm vơ ®ỵc giao ®Êy.
b. Các hoạt động:
* Ho¹t ®éng 1: T×m hiĨu tranh t×nh huèng
a) Mơc tiªu: HS biÕt ®ỵc 1 biĨu hiƯn cơ thĨ cđa viƯc hỵp t¸c víi nh÷ng ngêi xung quanh
*KNS:+ Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong cơng việc chung.
b) C¸ch tiÕn hµnh:
- GV chia nhãm
1. Yªu cÇu quan s¸t 2 tranh trang 25 vµ th¶o luËn c¸c c©u hái díi tranh.
2. C¸c nhãm lµm viƯc.
3. §¹i diƯn nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶
H: em cã nhËn xÐt g× vỊ c¸ch tỉ chøc trång c©y cđa mçi tỉ trong tranh?
H: Víi c¸ch lµm nh vËy kÕt qu¶ trång c©y cđa mçi tỉ sÏ nh thÕ nµo?
- KÕt luËn: C¸c b¹n ë tỉ 2 ®· biÕt cïng nhau lµm c«ng viƯc chung: ngêi gi÷ c©y, ngêi lÊp ®Êt, ngêi rµo c©y... ®Ĩ c©y trång ®ỵc ngay ng¾n, th¼ng hµng. CÇn biÕt phèi hỵp víi nhau. §ã lµ biĨu hiƯn sù hỵp t¸c.
* Ho¹t ®éng 2: Lµm bµi tËp 1.
a) Mơc tiªu: HS nhËn biÕt ®ỵc mét sè viƯc lµm thĨ hiƯn sù hỵp t¸c.+ Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hồn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác.
b) C¸ch tiÕn hµnh: Ho¹t ®éng nhãm
- GV g¾n b¶ng néi dung bµi tËp 1.
- §¹i diƯn nhãm tr¶ lêi
- GV nhËn xÐt
KÕt luËn: §Ĩ hỵp t¸c víi nh÷ng ngêi xung quanh, c¸c em cÇn ph¶i biÕt ph©n c«ng nhiƯm vơ cho nhau, bµn b¹c c«ng viƯc cho nhau...
* Ho¹t ®éng 3: Bµy tá th¸i ®é
a) Mơc tiªu: HS biÕt ph©n biƯt ý kiÕn ®ĩng, sai liªn quan ®Õn viƯc hỵp t¸c víi nh÷ng ngêi xung quanh.
b) C¸ch tiÕn hµnh:
- GV nªu tõng ý kiÕn cđa BT2
HS gi¬ thỴ ®á (ý ®ĩng) thỴ xanh (sai)
- Gi¶i thÝch lÝ do v× sao em cho lµ ®ĩng?
GV KL tõng néi dung
C©u a, d: T¸n thµnh
C©u b,c: Kh«ng t¸n thµnh
GV: BiÕt hỵp t¸c víi nh÷
File đính kèm:
- Giao an lop 5 tuan 16.doc