Giáo án lớp 5 - Tuần 16

I-MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rải

-Hiểu ý nghĩa của bài văn:Ca ngợi tài năng,tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3)

II-ĐỒ DÙNG: Tranh minh họa trong SGK.

III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A-Bài cũ: -HS đọc bài thơ Về ngôi nhà đang xây.

 -Nêu nội dung chính của bài.

B-Bài mới:

HĐ 1:Giới thiệu bài:

 

doc31 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1673 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Thứ 2 ngày 24 tháng 12 năm 2012 Tập đọc Thầy thuốc như mẹ hiền I-Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rải -Hiểu ý nghĩa của bài văn:Ca ngợi tài năng,tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3) II-Đồ dùng: Tranh minh họa trong SGK. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -HS đọc bài thơ Về ngôi nhà đang xây. -Nêu nội dung chính của bài. B-Bài mới: HĐ 1:Giới thiệu bài: HĐ 2:Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. Luyện đọc: Một HS khá giỏi đọc toàn bài HS tiếp nối nhau đọc 3phần trong bài. - Có thể chia bài làm 3 phần để luyện đọc: Phần 1, gồm các đoạn 1,2: Từ đầu đến "mà còn cho thêm gạo củi". Phần 2, gồm đoạn 3: tiếp theo đến "Càng nghĩ mà hối hận." Phần 3, gồm 2 đoạn còn lại +GV kết hợp giới thiệu tranh minh hoạ, giải thích thêm về biệt hiệu Lãn Ông ( ông lão lười) +GV sửa lỗi phát âm, giọng đọc cho HS. +Hướng dẫn HS hiểu nghĩa của các từ khó ghi ở cuối bài. - HS luyện đọc theo cặp. - Một HS đọc lại cả bài. - GV đọc diễn cảm bài văn- giọng nhẹ nhàng, điềm tĩnh. Tìm hiểu bài: -Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Hải Thượng Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho mọi người? -Điều gì thể hiện lòng nhân ái của ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ? -Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi? -Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối nói lên điều gì? - Nờu nội dung bài văn. - HS nối tiếp nờu nội dung bài. Đọc diễn cảm. -GV hướng dẫn HS dọc toàn bài. -Tổ chức HS đọc diễn cảm. IV-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. Về nhà kể lại hoặc đọc lại bài cho người thân. ________________________________________________ Toán Luyện tập I-Mục tiêu: -Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -HS nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số. -HS chữa bài làm thêm. Trường tiểu học Nguyễn Du có 1855 HS .Trong năm học vừa qua có 371 em đạt danh hiệu HS giỏi; 742 em đạt danh hiệu HS khá.Hỏi: Số HS giỏi chiếm bao nhiêu % HS toàn trường. Số HS khá chiếm bao nhiêu % HS toàn trường. B-Bài mới: HĐ 1:HS làm bài trong VBT. Gọi HS đọc yờu cầu cỏc bài tập ở VBT. Bài 1: Lưu ý:Khi làm phép tính với các tỉ số phần trăm,phải hiểu đây là làm tính với tỉ số phần trăm của cùng một đại lượng: VD: 6% HS lớp 5A cộng với 15% HS lớp 5A bằng 21% HS lớp 5A. Bài 2: GV giải thích cho HS 2 khái niệm mới: -Số phần trăm đã thực hiện được. -Số phần trăm vượt mức so với kế hoạch đầu năm. Bài 3: Cần chỉ cho HS rõ tiền vốn và tiền bán -Tiền vốn: tiền mua. -Tiền bán: tiền mua +tiền lãi. HS tự làm bài vào VBT,4 HS làm bài vào bảng phụ. GV theo dừi giỳp đỡ HS yếu. HĐ 2:Chữa bài Bài 1: HS cả lớp theo dõi nhận xét bài của bạn trờn bảng phụ. Bài 2: HS nêu bài làm GV chữa ở bảng phụ . Bài 3, 4: HS đọc đề bài - GV cùng HS nhận xét chữa bài. III-Củng cố,dặn dò: -Ôn luyện cách tính tỉ số phần trăm. -Bài làm thêm: Một cửa hàng có 245 tạ đường,đã bán được 110,25 tạ đường.Hỏi: Số đường đã bán bằng bao nhiêu % số đường của cửa hàng? Cửa hàng còn lại bao nhiêu phần trăm đường chưa bán? _____________________________ Chính tả(Nghe-viết) Về ngôi nhà đang xây I-Mục tiêu: -Rèn kĩ năng nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức của hai khổ thơ đầu của bài thơ: Về ngôi nhà đang xây. -Làm được BT (2) a/b ; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu chuyện (BT3) II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ:HS làm bài tập 2 tiết trước. B-Bài mới: HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe -viết . - Một HS đọc hai khổ thơ trong bài Về ngôi nhà đang xây cần viết chính tả. Cả lớp theo dõi trong SGK - HS nói nội dung hai khổ thơ. - HS đọc thầm lại bài chính tả. Gv nhắc HS chú ý các từ ngữ các em dễ viết sai: sẫm biếc, vôi vữa,… - Gv đọc cho HS viết bài chính tả. - Giáo viên chấm chữa một số bài. HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nêu nhận xét chung HĐ2: Hướng dẫn làm BT Chính tả Bài tập1: Chọn bài 2b- HS làm việc theo nhóm, báo cáo kết quả theo hình thức tiếp sức. Cả lớp sửa chữa bổ sung từ ngữ mới vào bài làm của mình. Bài tập 2: HS nêu yêu cầu của BT.GV nhắc HS ghi nhớ: ô đánh số 1 chứa tiếng bắt đầu bằng r hoặc gi; ô đánh số 2 chứa tiếng bắt đầu bằng v hoặc d. HS làm bài vào vở BT.Chữa bài. Một vài HS đọc lại câu chuyện và trả lời câu hỏi để hiểu câu chuyện buồn cười ở chỗ nào. Lời giải: rồi, vẽ, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị. HĐ3: Củng cố, dặn dò - Dặn HS ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài; kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt. _____________________________ Khoa học Chất dẻo I-Mục tiêu: -Nhận biết một số tính chất của chất dẻo. - Có kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng vật liệu.Có kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống yêu cầu đưa ra. - Nêu được một số công dụng, kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. II-Đồ dùng: -HS chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa. -Tranh minh họa trang 64,65 SGK. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Hãy nêu tính chất của cao su? -Cao su thường được sử dụng để làm gì? -Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su ta cần chú ý điều gì? B-Bài mới: HĐ 1: Đặc điểm của những đồ dùng bằng nhựa. PP: Quan sát và thảo luận nhóm: -HS thảo luận nhóm 2,trao đổi với nhau đặc điểm của những đồ dùng bằng nhựa. -HS trình bày trước lớp. -Đồ dùng bằng nhựa có đặc điểm chung gì? HĐ 2:Tính chất của chất dẻo. -HS đọc bảng thông tin trong SGK trang 65. -Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu nào? -Chất dẻo có tính chất gì? -Có mấy loại chất dẻo?Là những loại nào? -Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần chú ý điều gì? -Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày?Tại sao? HĐ 3: Một số đồ dùng làm bằng chất dẻo. -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi:”Thi kể tên các đồ dùng làm bằng chất dẻo” -GV chia HS làm 3 nhóm,HS từng nhóm ghi tất cả các đồ dùng bằng chất dẻo lên bảng nhóm. -Nhóm thắng cuộc là nhóm kể được đúng,nhiều tên đồ dùng -GV tổng kết cuộc thi. IV-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Về nhà học thuộc bảng thông tin về chất dẻo. _____________________________ Buổi chiều: Địa lí Ôn tập I-Mục tiêu: - Biết một số đặc điểm về địa lớ tự nhiờn : dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. - Biết một số đặc điểm các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu , sông ngòi, đất rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. II- Đồ dùng: -Bản đồ hành chính VN(Bản đồ câm) -Các thẻ ghi tên các thành phố:Hà Nội,Hải Phòng,Thành phố Hồ Chí Minh,Huế, Đà Nẵng. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Thương mại gồm các hoạt động nào? Thương mại có vai trò gì? -Nước ta xuất khẩu,nhập khẩu mặt hàng gì là chủ yếu? -Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch nước ta? -Tỉnh em có những địa điểm du lịch nào? B- Bài ôn tập: HĐ 1: Bài tập tổng hợp. HS thảo luận theo nhóm 4,xem lại lược đồ từ bài 8-15 để hoàn thành phiếu: Điền số liệu,thông tin thích hợp vào chỗ chấm. a.Nước ta có .... dân tộc. b.Dân tộc có số dân đông nhất là dân tộc.... sống chủ yếu ở.... c.Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở..... d.Các sân bay quốc tế của nước ta là sân bay + ..... ở ...... +....... ở ...... + .......ở ..... e.Ba thành phố có cảng biển lớn nhất nước ta là: +..... ở miền Bắc. +......ở miền Trung. +......ở miền Nam. Ghi vào ô trống chữ Đ trước câu đúng,chữ S trước câu sai. a.Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên b.ở nước ta,lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất. c.Trâu,bò được nuôi nhiềuở vùng núi;lợn và gia cầm được nuôi nhiềuở vùng đồng bằng d.Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. e.đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách nước ta. g.Thành phố Hồ Chí Minh và là trung tâm công nghiệp lớn,vừa là nơi hoạt động thương mại phát triển nhất nước ta. HĐ 2: Trò chơi Những ô chữ kì diệu -GV chọn hai đội chơi,mỗi đội có hai HS,phát cho mỗi đội một lá cờ. -GV lần lượt đọc câu hỏi về một tỉnh ,HS hai đội giành quyền trả lời bằng cách phất cờ. -Đội trả lời nhanh đúng được nhận ô chữ ghi tên tỉnh đó và gắn lên lược đồ của mình(gắn đúng vị trí) -Trò chơi kết thúc khi GV nêu hết câu hỏi. -Các câu hỏi: +Đây là hai tỉnh trồng nhiều cà phê nhất nước ta. +Đây là tỉnh có sản phẩm nổi tiếng là chè Mộc châu. +Đây là tỉnh có nhà máy nhiệt điện Phú Mĩ. +Tỉnh này khai thác than nhiều nhất nước ta. +Tỉnh này có ngành khai thác a-pa-tít phát triển nhất nước ta. +Sân bay quốc tế Nội Bài ở thành phố này. +Thành phố này là trung tâm kinh tế lớn nhất nước ta. +Tỉnh này có khu du lịch Ngũ Hành Sơn. +Tỉnh này nổi tiếng với nghề thủ công làm tranh thêu. +Vườn quốc gia Phong Nha –Kẻ Bàngở tỉnh này. IV-Củng cố,dặn dò: -Sau những bài đã học,em thấy đất nước ta như thế nào? -HS về nhà ôn lại các kiến thức,kĩ năng địa lí đã học. _____________________________ Tự học:(Luyờn: Lịch sử) Chiến thắng Biên giới thu- đông 1950 I-Mục tiêu: Củng cố kiến thức về bài học. - Kể một số sự kiện về chiến dịch Biên giới trên lược đồ. + Ta mở chiến dịch Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới , củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế. + Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê. + Mất Đông Khê địch rút quân khỏi Cao Bằng theo Đường số 4, đồng thời đưa lực lượng lên để chiếm lại Đông Khê. + Sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên Đường số 4 phải rút chạy. + Chiến dịch Biên giới thắng lợi,Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. - Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu. III-Hoạt động dạy học: HĐ1: ễn lại lớ thuyết -Trận đánh mở màn cho chiến dịch là trận đánh nào? Hãy kể sơ lược trận đánh đó? -Sau khi mất Đông Khê,địch làm gì? Quân ta làm gì trước hành động đó của địch? - Nờu suy nghĩ của mình về hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới. -Hãy kể những điều em biết về gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu. -Em có suy nghĩ gì về anh La Văn Cầu và tinh thần chiến đấu của bộ đội ta? HĐ2: Trỡnh bày cỏc tư liệu về 7 anh hùng chiến sĩ thi đua được bầu trong Đại hội chiến sĩ thi đua toàn quốc. - GVHD HSrỡnh bày cỏc tư liệu mà học sinh sưu tầm tư liệu về 7 anh hùng chiến sĩ thi đua được bầu trong Đại hội chiến sĩ thi đua toàn quốc. HS trỡnh bày tư liệu mà mỡnh sưu tầm được theo nhúm. Đại diện cỏc nhúm trỡnh bày trước lớp HĐ3: HS hoàn thành bài tập ở VBT IV-Củng cố,dặn dò:-GV tổng kết bài,nhận xét tiết học. ____________________________ Đạo đức Hợp tác với những người xung quanh(tiết 1) I-Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.( Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh) - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẻ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường và mọi người xung quanh trong công việc chung. - Có kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác. - Có kĩ năng tư duy phê phán( biết phê phán những quan niệm sai, các hành vi thiếu tinh thần hợp tác) - Có kĩ năng ra quyết định : biết kĩ năng ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình huống. - Có thái độ mong muốn sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. ( Không đồng tình với những thái độ , hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường.) II-Hoạt động dạy học. A-Bài cũ: -HS trình bày kết quả giúp đỡ phụ nữ theo phiếu rèn luyện. -Các nhóm khác nêu những câu hỏi mà mình quan tâm. B-Bài mới: HĐ 1: Xử lí tình huống: -HS thảo luận theo nhóm 4 xử lí tình huống sau: Hôm đó,ba bạn An,Hảivà Ba được tổ phân công làm trực nhật lớp-quét dọn lớp,lau bàn ghế,sắp xếp bàn ghế ngay ngắn... Ba bạn cần thực hiện công việc như thế nào cho nhanh,cho tốt? -Từng nhóm HS thảo luận đưa ra cách giải quyết. -GV chốt lại cách giải quyết đúng nhất. HĐ 2: Thảo luận nhóm: -HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành bài tập 1,2 trong VBT -Đại diện nhóm trình bày kết quả. -Các nhóm khác bổ sung,Gv chốt lại kết quả đúng. HĐ 3:Xây dựng kế hoạch: -HS tự suy nghĩ ý kiến của mình về hợp tác một việc nào đó với những người xung quanh. -Trao đổi với bạn bên cạnh về dự kiến của mình để bạn góp ý. -HS trao đổi dự kiến của mình trước lớp. -Các bạn đặt câu hỏi,y/c bạn trả lời. -GV tổng kết. III-Củng cố,dặn dò: -Thực hiện việc hợp tác với những người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày rồi ghi công việc và kết quả vào phiếu rèn luyện. _________________________________________ Hoạt động ngoài giờ lên lớp Biễu diễn tiết mục về anh bộ đội Cụ Hồ. I-Mục tiêu:Củng cố,nâng cao nhận thức về anh bộ đội Cụ Hồ thông qua các tiết mục thuộc chủ đề về anh bộ đội . -HS biết thêm nhiều bài hát,bài thơ về anh bộ đội . -Các em thêm lòng yêu mến các anh bộ đội. II-Hoạt động dạy học: HĐ 1: HS nhắc lại các tiết mục văn nghệ được biểu diễn. HS nêu tên các bài hát,bài thơ mà mình sưu tầm được về anh bộ đội Cụ Hồ. HĐ 2: - Hình thức tổ chức: Theo tổ bắt thăm Từng HS,nhóm lần lượt biểu diễn các tiết mục văn nghệ dưới sự điều khiển của lớp trưởng Tổ chức cho HS thi đọc thơ,hát , mỳa, kể chuyện về anh bộ đội HĐ 3: Bình chọn tiết mục, bài thơ, bài hỏt hay nhất. Nhận xột tiết học và trao giải thưởng cho nhúm cú tiết mục hay nhất _____________________________ Thứ 3 ngày 25 tháng 12 năm 2012 Tiếng Anh ( GV chuyờn trỏch) ___________________________________________ Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ I-Mục tiêu: -Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù( BT1). -Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách của con người trong bài văn Cô Chấm ( BT2) II-Đồ dùng -Bảng phụ. -Từ điển tiếng Việt. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ:HS làm bài tập 2-4 tiết LTVC trước. B-Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài. HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập - Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của BT1 + HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu bài tập + HS trình bày bài làm. + Chữa bài thông qua bảng phụ. Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa Nhân hậu Trung thực Dũng cảm Cần cù - Bài tập 2:HS đọc yêu cầu của bài. + HS làm bài cá nhân. + GV treo bảng phụ viết từng đoạn 2,3,4,5 mời 4 em lên bảng gạch dưới những chi tiết hình ảnh nói về tính cách của cô Chấm. + Cả lớp theo dõi nhận xét - GV nhận xét bổ sung ( nếu cần) Tính cách Chi tiết,từ ngữ minh họa Trung thực,thẳng thắn Chăm chỉ Giản dị Giàu tình cảm,dễ xúc động. IV-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -HS về nhà xem lại bài tập 2. ________________________________________ Toán Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) I-Mục tiêu: -Biết tìm một số phần trăm của một số. -Vận dụng giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -HS nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số. -HS chữa bài làm thêm. B-Bài mới: HĐ1. Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm a. Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800 GV đọc ví dụ, ghi tóm tắt đề bài lên bảng: Số HS toàn trường: 800 HS Số HS nữ chiếm : 52,5% Số HS nữ : …HS ? Hướng dẫn HS ghi tóm tắt các bước thực hiện : 100% số HS toàn trường là 800 HS 1% số HS toàn trường là…HS ? 52,5% số HS toàn trường là…HS ? Từ đó đi đến cách tính : 800 : 100 x 52,5 = 420 Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420 Một vài HS phát biểu và đọc lại quy tắc: Muốn tìm 52,5 của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân 52,5 rồi chia cho 100. Chú ý: Hai cách tính 800 x 52,5 : 100 và 800 : 100 x 52,5 có kết quả như nhau. Vì vậy trong thực hành. Tuỳ từng trường hợp HS có thể vận dụng một trong hai cách tính trên. b. Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm Mục đích nêu bài toán này là giới thiệu bài giải mẫu. GV đọc đề bài giải và hướng dẫn HS: - Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5 % được hiểu là cứ gửi 100 đồng thì sau 1 tháng có lãi 0,5 đồng. - Do đó gửi 1000 000 đồng sau một tháng lãi bao nhiêu đồng? Bài giải Sốtiền lãi sau một tháng là: 1000 000 : 100 x 0,5 = 5000 ( đồng) HĐ2.Thực hành Bài1: Hướng dẫn: - Tìm 75% của 32 HS (HD HS giải bằng 2 cỏch) Bài2: Hướng dẫn: - Tìm 0,5% của 3000 000 đồng ( là số tiền lãi sau một tháng ) - Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi. Lưu ý HS cú thể giải bằng 2 cỏch Bài3: Hướng dẫn: Tớnh 50% của 1200,… HĐ3: Chấm và chữa bài GV chấm một số bài. Chữa bài HĐ4: Củng cố dặn dò Giáo viên nhận xét tiết học Dặn HS hoàn thành bài tập trong SGK ___________________________________________ Lịch sử Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới I-Mục tiêu: Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh: + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi. + Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận. + Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến. + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5- 1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước. -Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương. -Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống Pháp. II- Đồ dùng: -Hình minh họa trong SGK -HS sưu tầm tư liệu về 7 anh hùng được bầu trong đại hội Anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc làn thứ nhất. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu -đông 1950? -Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu-đông 1950? -Cảm nghĩ của em về gương chiến đấu dũng cảm La Văn Cầu? B-Bài mới: HĐ 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng(2-1951) -HS quan sát hình 1 trong SGK và trả lời : Hình chụp cảnh gì? -Tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản mà đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II đã đề ra cho cách mạng -Để thực hiện những nhiệm vụ đó cần các điều kiện gì? HĐ 2: Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới. -HS thảo luận nhóm 4,trả lời các câu hỏi. -Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh tế,văn hóa,giáo dục thể hiện như thế nào? -Theo em vì sao hậu phương có thể phát triển vững mạnh như vậy? -Sự phát triển vững mạnh của hậu phương có tác đọng thế nào đến tiền tuyến? HĐ 3:Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất. -Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào? -Đại hội nhằm mục đích gì? -Kể tên các anh hùng được đại hội bầu chọn? -Kể về chiến công của một trong 7 tấm gương anh hùng trên? IV-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Tìm hiểu về chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. ________________________________________ Buổi chiều: Thể dục ( GV chuyờn trỏch lờn lớp) ________________________________________ Luyện Toán LUYỆN GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I-Mục tiêu: -Biết tìm một số phần trăm của hai số. -Vận dụng giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. II-Hoạt động dạy học: HĐ 1: Ôn lại cách giải toán về tỉ số phần trăm. HĐ 2: HS thực hành làm bài tập1,2,3,4 ở vở thực hành: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.( 4 HS đọc nối tiếp) Gợi ý bài 3. Muốn tính được số học sinh nữ nhiều hơn số HS nam bao nhiêu phần trăm ta làm thế nào? ( tính số HS cả lớp) ? Sau đó ta làm thế nào? ( tính số HS nữ nhiều hơn số HS nam) HS thực hành làm bài tập vào Vở thực hành GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. GV chấm và HD HS chữa bài. HĐ3: HD HS làm thêm . Bài 1: a) Tìm 3% của 60 Tìm 17 % của 340 b)Tìm x biết: 25% của x là 750 25%của x là 64,8 Bài 2:Khi trả bài kiểm tra môn Toán của lớp 5 A cô giáo nói: “ Số điểm 10 chiếm 25%, số điểm 9 nhiều hơn số điểm 10 là 6,25 %; như vậy có 18 bạn được điểm 10 hoặc điểm 9, tất cả học sinh trong lớp đều nộp bài kiểm tra”. Hỏi lớp 5 A có bao nhiêu học sinh? GV chấm và HD HS chữa bài: Nhận xét tiết học _____________________________ Tin học ( GV chuyờn trỏch lên lớp ) _____________________________ Tự học( Luyện viết) CễNG NHÂN SỬA ĐƯỜNG I-Mục tiêu: -Nghe- viết đúng,trình bày đúng bài: Cụng nhõn sửa đường -Rèn tính cẩn thận,trình bày bài đẹp. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: Nờu cỏch đỏnh dấu thanh B-Bài mới: HĐ 1:Hướng dẫn chính tả. -GV đọc lại một lần toàn bài: Cụng nhõn sửa đường HS đọc lại bài ( 3 em đọc nối tiếp) HS đọc lại bài . Cụng nhõn sửa đường ?Những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm trong bài văn? -GV cho HS nêu một số từ khó viết. HS tự tỡm: -Một HS viết trên bảng lớp,Cả lớp viết vào vở nháp. - GV và học sinh nhận xột cỏch viết cỏc chữ khú viết HĐ 2:HS viết chính tả. -GV đọc từng cõu cho học sinh viết . GV giỳp đỡ HS viết xấu -HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. GV chấm bài một số em. GV nhận xột tiết học. Dặn HS về nhà luyện chữ. _____________________________ Thứ 4 ngày 26 tháng 12 năm 2012 Tập đọc Thầy cúng đi bệnh viện I-Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc, biết đọc diễn cảm bài văn. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện:Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II- Đồ dùng: Tranh minh họa trong SGK. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -HS đọc lại truyện Thầy thuốc như mẹ hiền. -Nêu nội dung bài học. B-Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài. HĐ 2: Luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: -Một HS khá đọc toàn bài. -GV giúp HS đọc đúng và hiểu những từ ngữ khó trong bài. -Chuyện được chia làm 4 phần: +Phần 1: Từ đầu ... học nghề cúng bái. +Phần 2: Từ Vậy mà ... không thuyên giảm. +Phần 3: Từ Thấy cha ... vẫn không lui. +Phần 4: Đoạn còn lại. -HS đọc nối tiếp đoạn theo cặp. -GV đọc toàn bài Tìm hiểu bài. -Cụ ún làm nghề gì? -Khi mắc bệnh ,cụ ún đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao? -Vì sao bị sỏi thần mà cụ ún không chịu mổ,trốn viện về nhà? -Nhờ đâu cụ ún khỏi bệnh? -Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào? Hướng dẫn đọc diễn cảm. -GV h/d HS đọc toàn bài. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. III- Củng cố,dặn dò: -GV mời một HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. -GV nhận xét tiết học. _____________________________ Toán Luyện tập I-Mục tiêu: Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: HS chữa bài làm thêm. Theo kế hoạch xã Mĩ Yên phải trồng 55 000 ha rau sạch.Đến hết tháng 10 xã đẫ thực hiện được 82 % kế hoạch.Hỏi theo kế hoạch thì xã cần phải trồng bao nhiêu ha rau sạch nữa? B-Bài mới: HĐ 1: HS làm bài tập. Gọi HS đọc yờu cầu bài tập. Bài 1: HS tự giải các bài tập Bài 2: Hướng dẫn: Tính 85% của 240 kg được gạo tẻ, sau đú tớnh gạo nếp. Cỏch 2: Tớnh số phần trăm gạo nếp: 100% - 85 % = 15% Sau đú tớnh gạo nếp. Bài 3: Hướng dẫn: Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật. - Tính 30% của diện tích đó. Bài 4: HS tự làm Cả lớp làm bài vào vở bài tập, 3 HS làm bài vào bảng phụ bài 2,3,4. HĐ2: Chấm chữa bài Bài 1: HS lên bảng làm bài - lớp theo dõi nhận xét. Bài 2: HS nêu bài làm GV chữa ở bảng phụ . Bài 3, 4: HS đọc đề bài - một HS lên bảng giải bài toán - GV cùng HS nhận xét chữa bài. HĐ3: Củng cố dặn dò Giáo viên nhận xét tiết học Bài làm thêm:Một trường học dự trữ 5 000 kg gạo.Mỗi ngày cần dùng 10% số gạo đó.Hãy tính nhẩm số gạo đủ dùng trong2,3,4,5 ngày? _____________________________ Khoa học Tơ sợi I-Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.Có kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm. Có kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát, kĩ năng giải quyết vấn đề. - Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. II-Đồ dùng: -HS chuẩn bị các mẫu vải. -Hình minh họa trong SGK. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? có tính chất gì? -Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào đẻ chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày?Tại sao? B-Bài mới: HĐ1: Nguồn gốc của một số loại tơ sợi. -HS hoạt động theo cặp:Quan sát hình trong SGK và cho biết hình nào liên quan đến việc làm ra sợi đay,sợi tơ tằm,sợi bông. -Sợi bông,sợi đay,tơ tằm,sợi lanh,loại nào có nguồn gốc từ thực vật,loại nào có nguồn gốc từ động vật? HĐ 2: Tính chất của tơ sợi. PP: Thí nghiệm theo nhóm nhỏ. -HS trong từng nhóm làm thí nghiệm,quan sát hiện tượng,ghi lại kết quả. -Đại diện nhóm lên trình bày thí nghiệm và nêu kết quả quan sát được.Các nhóm khác bổ sung. Loại tơ sợi Khi đốt lên Khi nhúng nước Đặc điểm chính 1.Tơ sợi tự nhiên -Sợi bông Có mùi khét,tạo thành tàn tro Thấm nước Vải bông thấm nước,có loại mỏng, nhẹ,có loại dày dùng làm lều,bạt,buồm -Sợi đay Có mùi khet,tạo thành tàn tro Thấm nước Thấm nước,bền,dùng làm buồm,vải đ

File đính kèm:

  • docTuan 16.doc