I. Mục đích yêu cầu:
- Luyện đọc :
+ Đọc đúng : lướt thướt, Chin San, Đản Khao, khép,
+ Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thong thả; chú ý ngắt câu đúng ở những câu dài, sau dấu phẩy, nghỉ hơi rõ ở những câu miêu tả ngắn.
+ Đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp hấp dẫn và sự phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: thảo quả, Đản Khao, Chi San, sầm uất, tầng rừng thấp.
- Thấy được cánh rừng thảo quả khi vào mùa đầy hương thơm và sắc đẹp đầy quyến rũ.
II/ Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III/ Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định:
2. Bài cũ: - GV gọi 3HS đọc bài thơ Tiếng vọng, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề
29 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1387 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 12
Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2011.
TIẾT: 1
CHÀO CỜ:
--------------------------------------------------
TIẾT 2:
TẬP ĐỌC:
Mùa thảo quả
I. Mục đích yêu cầu:
- Luyện đọc :
+ Đọc đúng : lướt thướt, Chin San, Đản Khao, khép,…
+ Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thong thả; chú ý ngắt câu đúng ở những câu dài, sau dấu phẩy, nghỉ hơi rõ ở những câu miêu tả ngắn.
+ Đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp hấp dẫn và sự phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: thảo quả, Đản Khao, Chi San, sầm uất, tầng rừng thấp.
- Thấy được cánh rừng thảo quả khi vào mùa đầy hương thơm và sắc đẹp đầy quyến rũ.
II/ Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III/ Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định:
2. Bài cũ: - GV gọi 3HS đọc bài thơ Tiếng vọng, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện đọc
+ Gọi1 HS đọc toàn bài.
+ Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc tưnøg đoạn của bài.
* Bài văn có thể chia thành 3 đoạn :
+ Đoạn 1 : từ đầu đến nếp nhăn.
+ Đoạn 2 : từ Thảo quả đến không gian.
+ Đoạn 3 : còn lại.
- Lần 1: Theo dõi và sửasai phát âm cho HS.
- Lần 2 : Giúp HS hiểu nghĩa của một số từ trong bài.
- HS luyện đọc theo cặp; một em đọc cả bài.
* GV đọc diễn cảm toàn bài:
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến nếp khăn.
H: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
H: Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý
- Đoạn 2 :Tiếp theo đến không gian.
H: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? - Đoạn 3: Còn lại.
H: Hoa thảo quả nảy nở ở đâu? (Nảy nở dưới gốc cây).
H: Khi nào thảo quả chín, rừng có vẻ đẹp gì?
Nêu Nội dung của bài?
- GV chốt, ghi bảng.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- GV mời 2 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại bài văn. GV h/dẫn các em tìm giọng đọc và thể hiện diễn cảm bài văn.
- GV h/dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn của bài văn. Có thể chọn hai đoạn (từ Gió tây lướt thướt đến từng nếp áo, nếp khăn). Chú ý nhấn mạnh các từ ngữ: lướt thướt, ngọt lựng, thơm nồng, gió, đất trời, thơm đậm, ủ ấp.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm theo SGK.
- HS nối tiếp đọc, nhận xét bạn đọc.
- HS quan sát tranh minh hoạ và giải nghĩa một số từ khó hiểu.
- Đọc theo nhóm đôi.
- Lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS suy nghĩ trả lời, em khác nhận xét và bổ sung.
- HS trả lời, bạn khác nhận xét, bổ sung.
-1HS đọc, lớp đọc thầm.
-HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
-1HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS trả lời, em khác nhận xét, bổ sung.
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS nối tiếp đọc.
- 3 HS thi đọc diễn cảm, lớp theo dõi và nhận xét .
4. Củng cố – Liên hệ: - GV đặt câu hỏi,gợi ý HS rút ra nội dung của bài.
- GV ghi nội dung bài lên bảng: (* Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả khi vào mùa với hương thơm đặc biệt và sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả.)
- HS nhắc lại nội dung bài.
5. Nhận xét – Dặn dị: - GV nhận xét tiết học, dặn HS bài học về nhà.
TIẾT: 3
THỂ DỤC:
(Giáo viên bộ mơn dạy)
TIẾT: 4
TOÁN:
Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000.
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100, 1000,…
- Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
- Giúp cho HS cĩ tính cẩn thận, tính thẩm mỹ và tính khoa học.
II. Chuẩn bị: GV : Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy và học:
1.Ổn định :
2. Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập – GV nhận xét, ghi điểm.
a) 2,3 x 7 b) 12,34 x 5
56,02 x 14 1,234 x 18
3. Bài mới : Giới thiệu bài – ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1: Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 …
a) Ví dụ 1: 27,867 x 10
- GV yêu cầu HS tự tìm kết quả của phép nhân
27,867 x 10
- GV gợi ý giúp HS tự rút ra nhận xét về cách nhân nhẩm, từ đó nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 10.
b) Ví dụ 2: 53,286 x 100
- Phương pháp như ví dụ 1.
- GV tiếp tục gợi ý để HS rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 100, 1000.
- Gọi HS lần lượt nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000…
* GV chốt lại và rút ra quy tắc.
- Yêu cầu HS nêu quy tắc.
* Lưu ý: Chuyển dấu phẩy sang bên phải.
Hoạt động 2: Luyện tập
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. GV yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi vở kiểm tra chéo.
- Gọi HS đọc kết quả từng trường hợp, GV kết luận.
+ Cột phần a gồm các phép nhân mà các số thập phân chỉ có một chữ số ở phần thập phân.
+ Cột phần b và c gồm các phép nhân mà các số thập phân có hai hoặc ba chữ số ở phần thập phân.
Bài 2: -Gọi HS đọc đề bài toán .
- GV y/c HS suy nghĩ thực hiện yêu cầu của bài tập.
- Gọi HS nhắc lại quan hệ giữa dm và cm; giữa m và cm để vận dụng mối quan hệ giữa các đơn vị đo vào làm bài.
* Ví dụ: 10,4dm = 104cm (vì 10,4 x 10 =104)
- HS có thể giải bằng cách dựa vào bảng đơn vị đo độ dài, rồi dịch chuyển dấu phẩy.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 3: -Gọi HS đọc đề bài toán.
+ B ài toán cho biết những gì và hỏi gì?
+ Cân nặng của can dầu hoả là tổng cân nặng của những phần nào ?
+ 10 lít dầu hoả cân nặng bao nhiêu ki- lô gam ?
- Gọi HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
- GV n/xét kết luận bài giải đúng của HS trên bảng.
- GV hướng dẫn cụ thể từng em.
- 1HS lên bảng thực hiện, lớp làm bài vào vở nháp.
- Vài HS nêu, lớp theo dõi, bổ sung.
+ HS đọc ví dụ trên bảng, sau đó tự tìm kết quả của phép nhân.
+ Nhận xét và nêu cách nhân nhẩm với 10.
+ Nhận xét và nêu cách nhân nhẩm với 100; 1000,…
+ HS lắng nghe và nêu quy tắc cách nhân nhẩm với 10, 100; 1000,…
+ 1 HS đọc yêu cầu bài tập, sau đó làm bài cá nhân.
+ Lần lượt HS đọc kết quả trước lớp.
+ Lớp nhận xét và thống nhất kết quả đúng.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS theo dõi yêu cầu và làm bài tập.
+ 2 HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
-3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- 1HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS tìm hiểu đề bài và giải bài vào vở.
+ 1 HS lên bảng giải, lớp theo dõi nhận xét sửa bài.
+ 2 HS nêu.
+ Lớp chú nghe và thực hiện.
4. Củng cố – Liên hệ: + Gọi HS nêu lại quy tác nhân 1 số TP với 10; 100; 1000.
5. Nhận xét – Dặn dị: + Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
_________________________________________________________________________________TIẾT: 5
ĐẠO ĐỨC:
Kính già yêu trẻ ( Tiết1 )
I. Mục tiêu :
Sau khi học xong bài này hs biết:
- Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc.
- Thực hiện hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ..
* KNS:
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử khơng phù hợp với người già và trẻ em).
- Kĩ năng quyết định phù hợp trong tình huống cĩ liên quan tới người già, trẻ em.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngồi xã hội.
- Giáo dục cho HS phải biết tôn trọng, yêu quí , thân thiện với người già, em nhỏ, không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng với người già và em nhỏ.
II-Chuẩn bị:
-Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1.
-Thẻ màu dành cho hoạt động 3
III.Các hoạt động dạy và học:
1 Ổn định lớp:
2 -Bài cũ:
- GVH: -Em hãy kể một vài việc làm của mình thể hiện là người có trách nhiệm với bạn?
- HS lần lượt trả lời.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3-Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1:HS tìm hiểu truyện sau cơn mưa.
- GV đọc một lần câu chuyện: Sau cơn mưa.
-Cho hs đọc thảo luận để phân vai dựng lại truyện sau cơn mưa (sgk)
- GV yêu cầu HS nhận xét cách thể hiện vai diễn của nhĩm bạn.
- GV dựa vào câu hỏi ở SGK, để giúp HS hiểu nội dung của câu chuyện.
-GV kết luận: Cần tôn trọng người già, em nhỏvà giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
-Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự)
- GV đưa phần ghi nhớ lên bảng.
- Hoạt động 2 :làm bài tập 1
- GV yêu cầu học sinh làm bài vào VBT.
- GV lần lượt nêu từng trường hợp. HS giơ thẻ màu để thể hiện sự đánh giá của mình. (Thẻ đỏ biểu hiện kính già, yêu trẻ; Thẻ xanh không kính già yêu trẻ)
Bài 1: Các hành vi (a,b,c) thể hiện kính già yêu trẻ.
Hành vi (d) thể hiện không kính già yêu trẻ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số phong tục tập quán ở các địa phương.
-Giáo viên tổ chức cho học sinh trình bày ý kiến cá nhân về phong tục tập quán của địa phương gia đình mình.
=>Tuỳ từng địa phương và gia đình mà có cách thể hiện tình cảm đối với người già trẻ nhỏ khác nhau.
-Học sinh đọc thầm theo.
-Học sinh thảo luận nhóm phân vai dựng lại câu chuyện.
- Đại diện một nhóm lên phân vai dựng lại câu chuyện.
- HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV.Lớp nhận xét,
bổ sung
-Học sinh lắng nghe.
-HS đọc lại ghi nhớ SGK.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài ở VBT.
- HS trình bày ý kiến của mình.Giải thích vì sao?
- Học sinh lắng nghe.
- HS làm việc cá nhân.
-Học sinh lắng nghe.
4-Củng cố – Liên hệ: - GV cùng HS hệ thống lại bài học.
- GV yêu cầu HS hãy kể một số việc làm thể hiện được mình là người đã biết kính trọng người già và yêu quý em nhỏ.
- HS lần lượt kể.
- GV nhận xét, tuyên dương.
5. Nhận xét – Dặn dị:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết tiếp theo.
Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2011
TIẾT: 1
TOÁN:
Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,…
- Giải toán có lời văn .
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp, khoa học.
II Chuẩn bị: - GV :Nội dung bài dạy.
- HS:Xem trước bài.
III/ Hoạt động dạy học:
1.Ổn định:
2.Bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng làm bài –GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới: Giới thiệu bài-ghi đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài 1&2.
Bài 1:Tính nhẩm.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Y/c HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở kiểm tra nhau.
- GV gọi 1 số em đọc kết quả, so sánh kết quả của các tích với thừa số thứ nhất để thấy rõ ý nghĩa của quy tắc nhân nhẩm.
Câu b: Hướng dẫn HS nhận xét: từ số 8, 05 ta dịch chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số thì được số 80,5.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính.
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Y/c HS tự đặt tính rồi tìm kết quả của phép nhân vào vở.
+ Gọi HS làm nối tiếp trên bảng sau đó n/xét kết quả đúng.
+ GV gợi ý để HS nêu nhận xét chung về cách nhân một số thập phân với một số trong chục.
Hoạt động 2 : Luyện giải toán.
Bài 3:Bài giải:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Cho 2 HS tìm hiểu bài toán và nêu cách giải.
* GV gợi ý: - Tính số ki-lô-mét người đi xe đạp trong 3 giờ đầu. - Tính số ki-lô-mét người đi xe đạp trong 4 giờ sau.
Từ đó tính được người đi xe đạp đã đi được tất cả bao nhiêu ki-lô-mét.
- Cho HS xung phong lên bảng giải, lớp giải vào vở.
GV thu bài chấm và nhận xét.
- GV và cả lớp nhận xét và sửa bài trên bảng.
+ 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
+ HS làm bài.
+ HS nối tiếp đọc.
+ HS nêu cách chuyển, lớp nhận xét bổ sung.
+ 1 HS đọc.
+ HS làm bài vào vở.
+ 3 HS làm trên bảng, lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS nhận xét theo gợi ý của HS.
+ 2 HS đọc và tìm hiểu bài toán, nêu cách giải.
+ HS lắng nghe,lập kế hoạch giải.
+ 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
+ HS sửa bài.
4. Củng cố – Liên hệ: - Gọi HS nhắc lại cách nhân nhẩm một số TP với 10. 100. 1000, ..
5. Nhận xét – Dặn dị:
- Dặn dị HS về làm bài tâp ø, chuẩn bị tiết sau.
-----------------------------------------------------------
TIẾT: 2
MĨ THUẬT:
( Giáo viên bộ mơn dạy)
--------------------------------------------------------------
TIẾT: 3
CHÍNH TẢ: ( nghe - viết)
Mùa thảo quả.
I. Mục đích yêu cầu:
+ Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Mùa thảo quả .
+ Ôn lại cách viết những từ ngữ có ân đầu s/x hoặc âm cuối t/c .
+ Rèn HS viết đủ, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp.
+ Giáo dục HS ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Chuẩn bị + GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.
III. Hoạt động dạy và học.
1. Ổn định:
2. Bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng viết
- GV đọc cho HS viết các từ ngữ sau: thích lắm, nắm cơm, nắm tay, hay lắm, … Nhận xét và ghi điểm.
3.Bài mới: Giới thiệu bài-ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe viết.
- Gọi HS đọc đoạn viết trong bài Mùa thảo quả.
H: Đoạn văn nói gì? (tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết tái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đặc biệt)
- GV nêu một số tiếng khó mà HS hay viết sai : nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng.
- Cho HS luyện viết các từ khó .
- Cho HS nhận xét, phân tích sửa sai.
- Gọi HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng.
* GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
- GV đọc từng câu cho HS viết bài.
- Đọc cho HS soát bài.
-GV treo bảng phụ –HD sửa bài.
- Thu một số vở chấm và nhận xét.
- Yêu cầu HS sửa lỗi.
-Nhận xét chung.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 2a: - Cho HS đọc yêu cầu của BT2a.
-Tổ chức cho HS thi viết các từ ngữ có cặp tiếng ghi trên phiếu. - Gọi 2 HS lên bảng viết, sau đó sửa bài.
Bài 3b: - Cho HS đọc yêu cầu của BT3b.
- Tổ chức cho HS làm theo nhóm trên giấy to, sau đó dán lên bảng, cả lớp theo dõi nhận xét sửa kết quả cho từng nhóm.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm sau đó trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi.
- 2 HS lên viết trên bảng, lớp viết vở nháp.
- Thực hiện phân tích trước lớp.
- HS đọc lại.
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe và viết bài vào vở.
- Lắng nghe soát bài.
- HS theo dõi bảng phụ soát lỗi, báo lỗi.
- HS sửa lỗi nếu sai.
-1HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS làm bài trên phiếu học tập.
- 2 HS lên bảng viết, lớp nhận xét sửa bài.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS làm bài theo nhóm.
- Nhận xét sửa bài.
4. Củng cố – Liên hệ: - Cho lớp xem bài viết sạch đẹp.
- GV cùng HS hệ thống lại bài học.
5. Nhận xét – Dặn dị:
+ GV nhận xét tiết học. Dặn HS về chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------
TIẾT: 4
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường.
I. Mục đích yêu cầu:
+ HS nắm được nghĩa của một số từ ngử về môi trường; biết tìm từ đồng nghĩa.
+ Biết ghép một tiếng gốc Hán (bảo) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức.
+ Có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh.
* BVMT: Giáo dục HS lịng yêu quý, ý thức BVMT, cĩ hành vi đúng đắn với mơi trường xung quanh.
II/ Chuẩn bị: + Giấy khổ to thể hiện ND bài tập 1.
III/ Hoạt động dạy học:
1.Ổn định:
2.Bài cũ: + GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập.
+ Gọi HS nhận xét, GV nhận xét và ghi điểm.
3.Bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 :Hướng dẫn làm BT1 &2.
Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
+ Y/c từng cặp HS trao đổi, hoàn thành nội dung bài tâp.
+ Cho HS làm bài, trình bày kết quả.
+ Cho lớp nhận xét, GV chốt bài giải đúng.
* Phân biệt nghĩa các cụm từ đúng:
+ Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt.
+ Khu sản xuất: khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.
+ Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, gìn giữ lâu dài.
* BVMT: Em cần làm gì để BVMT xung quanh?
- GV nhận xét, tuyên dương những HS cĩ câu trả lời tốt. Qua đĩ giáo dục HS lịng yêu quý, ý thức BVMT, cĩ hành vi đúng đắn với mơi trường xung quanh.
-GV nhận xét.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS trao đổi nhóm.
+ Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
- HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
- HS lắng nghe.
– Lớp nhận xét.
Bài 2: Giảm tải
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT3 .
+ GV nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ được thay bằng từ khác nhưng nghĩa của câu không thay đổi.
+ GV gọi HS phát biểu ý kiến.
+ GV gợi ý và phân tích: chọn từ giữ gìn (gìn giữ) thay thế cho từ bảo vệ.
- Yêu cầu HS làm bài, trình bày kết quả.
- GV nhận xét, khen những HS đặt câu hay.
+ 1HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Lớp lắng nghe hướng dẫn.
+ HS phát biểu theo ý hiểu của mình.
+ HS làm bài vào vở.
+ Một số em đọc câu mình đặt.
+ Lớp nhận xét.
4. Củng cố – Liên hệ:
- GV cùng HS hệ thống lại bài học.
5. Nhận xét – Dặn dị:
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS bài học ở nhà.
TIẾT: 5
KHOA HỌC:
Sắt, gang, thép
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, HS có khả năng:
+ Nêu nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng.
+ Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang, thép.
+ Có ý thức bảo quản đồ dùng bằng gang, thép có trong gia đình.
* GDBVMT: Giáo dục HS phải biết thực hiện và tuyên truyền mọi người cùng thực hiện việc khai thác, sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn tài nguyên này.
II.Chuẩn bị: Hình minh học SGK/ 48, 49.
III. Hoạt động dạy và học:
1.Ổn định:
2. Bài cũ: Gọi 2 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi.– GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Thực hành.
MT: HS nêu được nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng.
- HS đọc thông tin SGK và trả lời các câu hỏi:
H: Trong thiên nhiên sắt có ở đâu?
- Sắt có trong các thiên thạch và trong các quặng sắt.
H: Gang, thép đều có thành phần chung nào?
- Chúng đều là hợp kim của sắt và các – bon.
H: Gang và thép khác nhau ở điểm nào?
* GV chốt lại các nội dung trên và yêu cầu HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
MT: HS kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang, thép và nêu được cách bảo quản một số đồ dùng bằng gang, thép.
+ GV nêu: Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim.Hàng rào sắt, đường sắt,… thực chất được làm bằng thép.
+ Yêu cầu HS quan sát các hình /48, 49 SGK theo nhóm đôi và nói xem gang hoặc thép được sử dụng để làm gì?
+ Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
+ Gọi HS nhận xét, GV chốt ý:
* Gọi HS đọc bài học SGK.
H: Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép khác mà em biết?
H: Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà mình?
- 2HS đọc,lớp đọc thầm theo.
- HS trả lời, lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và nhắc lại.
+ HS lắng nghe.
- HS quan sát và hoạt động nhóm, hoàn thành nội dung thảo luận.
- Báo cáo kết quả.
+ 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Vài HS nêu lại.
4.Củng cố – Liên hệ: GV cùng HS hệ thống lại bài học.
* GDBVMT: H: Chúng ta cần phải làm gì để cho nguồn tài nguyên này khơng bị cạn kiệt?
- HS trả lời theo suy nghĩ.
- GV giáo dục HS phải ý thức khai thác, sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn tài nguyên vơ giá này.
5. Nhận xét – Dặn dị: GV nhận xét tiết học và dặn HS học bài và chuẩn bị tiết sau.
Thứ tư ngày 09 tháng 11 năm 2011.
TIẾT: 1
TẬP ĐỌC:
Hành trình của bầy ong.
I.Mục đích yêu cầu:
- Luyện đọc :
+ Đọc đúng : hành trình, đẫm, sóng tràn, rong ruổi,..
+ Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ, giọng trải dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi những phẩm chất cao quý, đáng kính trọng của bày ong.
- Hiểu nhũng phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời.
+ Học thuộc lòng hai khổ thơ cuối bài.
- Giáo dục HS tính cần cù, chị khĩ trong cơng việc.
II. Chuẩn bị : + Tranh minh họa bài trong SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ôn định :
2. Bài cũ: Gọi 3 HS lên đọc và trả lời câu hỏi .
+ Gọi HS nhận xét, GV kết luận và ghi điểm.
3. bài mới: GV cho HS quan sát tranh minh hoạ liên quan đến nội dung bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
+ Lần 1: Theo dõi sửa lỗi về phát âm cho HS.
+ Lần 2 : Hướng dẫn HS giọng đọc, cách ngắt nhịp thơ.
+ Lần 3: Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ đã được chú giải.
+ Yêu cầu HS giải nghĩa thêm các từ:
Hành trình: chuyến đi xa và lâu, nhiều gian khổ, vất vả.
Thăm thẳm: nơi rừng rất sâu ít người đến được.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài, giọng trải dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi những phẩm chất đẹp đẽ của bầy ong.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
+ Gọi 1HS đọc khổ thơ đầu và đọc câu hỏi 1.
H: Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong?
(Chi tiết : “đôi cánh đẫm nắng trời” và ” không gian là nẻo đường xa”)
- Những chi tiết thể hiện sự vô tận của thời gian:
+ Bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận.
- Cho HS đọc khổ thơ 2 + 3
H: Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? Nơi ong đến có vẻ gì đặc biệt?
- Ong rong ruổi trăm miền: ong có mặt nơi thăm thẳm rừng sâu, bờ biển, quần đảo khơi xa…
+ Vẻ đẹp đặc biệt:
Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban.
Nơi biển xa: có hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa.
Nơi quần đảo: có loài hoa nở như là không tên.
- Cho HS đọc khổ thơ 3 .
H: Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” là thế nào?
- Đến nơi nào bầy ong chăm chỉ giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho đời.
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 4.
H: Qua 2 dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói điều gì về công việc của loài ong?
- Công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ, lớn lao: ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn nhờ đã chắt được trong vị ngọt, mùi hương Của hoa. Thưởng thức mật ong, con người như thấy những mùa hoa sống lại, không phai tàn.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và HTL 2 khổ thơ cuối bài.
- Cho HS đọc diễn cảm nối tiếp 4 khổ thơ.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ cuối.
- Cho HS thi đọc diễn cảm, mỗi nhóm 1 em lên đọc.
* Nhận xét và tuyên dương những em đọc tốt.
+ 1 HS đọc, lớp theo dõi và đọc thầm.
+ HS đọc nối tiếp các khổ thơ, chú ý các từ khó.
- HS sung phong giải nghĩa các từ theo yêu cầu.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Theo dõi GV đọc diễn cảm.
- 1 HS đọc, lớp suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Lớp theo do
File đính kèm:
- Giao an 5, Tuần 12.doc