I-MỤC TIÊU:
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, nhấn mạnh những từ ngữ hình ảnh màu sắc ,mùi vị của rừng thảo quả .
-Hiểu nội dung : Vẻ đẹp,sự sinh sôi,phát triển của rừng thảo quả.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II-ĐỒ DÙNG:Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A-Bài cũ:
-HS đọc bài Tiếng vọng.
-Nêu nội dung chính của bài.
B-Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài:
HĐ 2:Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
32 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1146 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Thứ 2 ngày 26 tháng 11 năm 2012
Tập đọc
Mùa thảo quả
I-Mục tiêu:
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, nhấn mạnh những từ ngữ hình ảnh màu sắc ,mùi vị của rừng thảo quả .
-Hiểu nội dung : Vẻ đẹp,sự sinh sôi,phát triển của rừng thảo quả.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II-Đồ dùng:Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-HS đọc bài Tiếng vọng.
-Nêu nội dung chính của bài.
B-Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài:
HĐ 2:Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a.Luyện đọc:
-HS đọc cá nhân lượt toàn bài.
-HS chia đoạn của bài.
Đoạn 1:Từ đầu....... nếp khăn.
Đọan 2:Từ thảo quả ...... không gian.
Đoạn 3:Phần còn lại.
-HS luyện đọc nối tiếp đoạn:GV chú ý sửa lỗi phát âm cho các em
-HS luyện đọc theo cặp
-Một HS đọc cả bài
-GV đọc mẫu.
b.Tìm hiểu bài.
-Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
-Cách dùng từ ,đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
-Tìm những chi tiết cho thấy thảo quả phát triển nhanh?
-Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?
-Khi thảo quả chín,rừng thảo quả có những nét gì đẹp?
-Nêu nội dung của bài?
HĐ 3:Thi đọc diễn cảm.
-3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn.
-GV h/d HS tìm giọng đọc từng đoạn
-HD HS đọc diễn cảm đoạn 2 của bài:nhấn mạnh các từ ngữ:lướt thướt,ngọt lựng,thơm nồng,thơm đậm.
IV –Củng cố,dặn dò:
-Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn.
________________________________________
Toán
Nhân một số thập phân với 10,100,1000,....
I-Mục tiêu:
Biết :
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,...
-Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng STP
II-Hoạt động dạy học:
1: Bài cũ:
? Gọi 1 Hs nờu quy tắc nhõn 1 số thập phõn với một số tự nhiờn.
Gọi 3 HS đồng thời lờn bảng ( đại diện 3 tổ), cỏc tổ làm theo bài bạn của tổ mỡnh.
Đặt tớnh rồi tớnh:
12,31+7,54 b- 8,7- 0,29 c- 8,7 x 12
4,235+16,75 5,6- 0,42 12,6x 23
Gọi hs nhận xột bài làm của bạn. GV ghi điểm
2.Bài mới:
HĐ1:Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,...
a)Ví dụ 1:
-HS tự tìm kết quả của phép nhân 27,867 10.
-HS tự rút ra nhận xét nh SGK,từ đó nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 10.
b)Ví dụ 2:
-HS tự tìm kết quả của phép nhân 53,826 100.
-HS tự rút ra nhận xét như SGK,nêu cách nhân nhẩm một STP với 100.
-GV gợi ý để HS rút ra cách nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000...
-HS nhắc lại quy tắc.
Chú ý nhấn mạnh thao tác: Chuyển dấu phẩy sang bên phải.
HĐ 2:Thực hành.
-HS làm bài tập VBT.
Gọi HS đọc yờu cầu bài tập ở VBT.
HS cả lớp làm vào VBT, 3 HS làm bài vào bảng phụ. GV theo dừi giỳp đỡ HS yếu.
GV chấm bài một số em.
HĐ 3:HS chữa bài
Bài 1:Vận dụng quy tắc nhân nhẩm một STP với 10,100,1000,..
Bài 2:Củng cố kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng STP.
Bài 3:Củng cố kĩ năng giải toán.
Iii - CũNG cố dặn dò:
Nhớ cách nhẩm số thập phân với 10,100,1000…
Chính tả(Nghe-viết)
Mùa thảo quả
I-Mục tiêu:
-Nghe-viết đúng bài chính tả,trình bày đúng một đoạn văn trong bài Mùa thảo quả.
-Làm được BT(2) a/ b ,hoặc BT (3) a/ b .
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:HS viết các từ ngữ theo y/c bài tập 3,tiết chính tả tuần 11.
B-Bài mới:
HĐ 1:Hướng dẫn HS nghe-viết.
-HS đọc đoạn văn cần viết trong bài Mùa thảo quả.
-HS nêu nội dung đoạn văn:tả quá trình thảo quả nảy hoa ,kết trái và chín đỏ,làm cho rừng ngập hương thơm.
-HS đọc thầm lại đoạn văn.
HD HS viết chữ khú viết.
? Trong bài cú những chữ nào khú viết?
? Gọi HS yếu lờn bảng viết những chữ khú viết.
HĐ 2:GV đọc cho HS viết chính tả.
GV đọc cho HS soỏt lỗi.
HĐ 3:Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Gọi HS đọc yờu cầu bài tập 2,3.
HS làm bài 1 vào vở bài tập, 1 HS làm bài vào bảng phụ.
GV HD HS chữa bài
Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1.
HĐ 4:Chữa bài tập.
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS ghi nhớ các từ ngữ đã luyện viết để không viết sai chính tả.
____________________________
Khoa học
Sắt,gang,thép
I-Mục tiêu: Giúp HS.
- Nhận biết một số tính chất của sắt,gang,thép.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt,gang,thép.
- Quan sát ,nhận biết một số đồ dùng được làm từ sắt,gang,thép .
II-Đồ dùng:
-Hình minh họa trang 48,49 SGK.
-Dây thép,gang.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng của tre?
-Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng của mây,song?
B-Bài mới:
HĐ 1: Nguồn gốc và tính chất của sắt,gang,thép.
-HS thảo luận nhóm 4:+Quan sát các vật liệu:dây thép,cái kéo,gang.
+Đọc thông tin trang 48 SGK,so sánh nguồn gốc,tính chất của sắt,gang,thép.
+HS hoàn thành vào VBT
Sắt
Gang
Thép
Nguồn gốc
Có trong thiên thạch
và trong quặng sắt
Hợp kim của sắt và các bon
Hợp kim của sắt,các bon(ít các bon hơn sắt) và thêm một số chất khác
Tính chất
-Dẻo,dễ uốn,dễ kéo thành sợi,dễ rèn,dập
-Có màu xám
trắng,có ánh kim
Cứng,giòn,không thể uốn hay kéo thành sợi.
-Cứng,bền,dẻo.
-Có loại bị gỉ trong không khí ẩm,có loại không
-GV hỏi:
+gang,thép được làm ra từ đâu?
+Gang ,thép có điểm nào chung?
+Gang,thép khác nhau ở điểm nào?
HĐ 2:ứng dụng của gang,thép trong đời sống.
-HS hoạt động theo nhóm 2:Quan sát từng hình minh họa trong SGK trang 48,49,trả lời câu hỏi.
+Tên sản phẩm là gì?
+Chúng được làm từ vật liệu nào?
+Sắt,gang,thép còn được dùng để s/x những dụng cụ,chi tiết máy móc,đồ dùng nào nữa?5
HĐ 3: Cách bảo quản một số đồ dùng được làm từ sắt và hợp kim của sắt.
-Nhà em có những đồ dùng nào được làm từ sắt,gang,thép?
+Hãy nêu cách bảo quản các đồ dùng đó của gia đình mình?
IV-Củng cố,dặn dò:
-Hãy nêu tính chất của sắt,gang,thép?
-Gang,thép được sử dụng làm gì?
-GV nhận xét tiết học.
_______________________________
Buổi chiều
Thứ 2 ngày 26 tháng 11 năm 2012
GIÁO ÁN CHUYấN ĐỀ
( Sử dụng thiết bị dạy học)
Giỏo viờn: Phan Thị Kim Liờn Dạy tại : Lớp 5A
_______________________________________________________________
Địa lí
Công nghiệp
I-Mục tiêu:Sau bài học,HS có thể.
-Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
+Khai thác khoáng sản ,luyện kim ,cơ khí …
+ Làm gốm ,chạm khắc gỗ ,làm bằng cói …
-Nêu tên một số sản phẩm và các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp
- Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp
- Kể tờn và xỏc định trờn bản đồ một số địa phương cú cỏc mặt hàng thủ cụng
II-Đồ dùng:
-Bản đồ hành chính VN.
-Hình minh họa trong SGK.
- Tranh ảnh và một số ngành cụng nghiệp, thủ cụng nghiệp và sản phẩm của chỳng.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Ngành lâm nghiệp có những hoạt động gì? Phân bố ở đâu?
-Nước ta có những điều kiện nào để phát triển ngành thủy sản?
- Ngành thủy sản phõn bố ở đõu ?
- Kể tờn một số tỉnh cú ngành thủy sản phỏt triển?
B-Bài mới:
Giới thiệu bài:
GV cho HS xem một số tranh ảnh về sản xuất cụng nghiệp và hỏi:
Cỏc hoạt động sản xuất được chụp trong hỡnh là hoạt động của ngành nào?
Chuyển tiếp vào bài.
HĐ 1:Một số ngành công nghiệp và sản phẩm của chúng.
-HS các nhóm báo cáo kết quả sưu tầm ảnh chụp hoạt động sản xuất công nghiệp hoặc sản phẩm của ngành công nghiệp.
GV nhận xột kết quả sưu tầm của hs, tuyờn dương cỏc em tớch cực sươ tầm để tỡm được nhiều ngành sản xuất, nhiều sản phẩm của ngành cụng nghiệp.
-Ngành công nghiệp giúp gì cho đời sống của nhân dân?
Một số Hs nờu ý kiến:
- Tạora cỏc đồ dựng cần thiết cho cuộc sống như vải vúc, quần ỏo. Xà phũng, kem đỏnh răng, …
- Tạo ra cỏc mỏy múc giỳp cuộc sống thoải mỏi, tiện nghi hiện đại hơn,…
-GV thống kê các ngành công nghiệp,sản phẩm,sản phẩm được xuất khẩu.
GV kết luận: Nước ta cú nhiều ngành cụng nghiệp , tạo ra nhiều mặt hàng cụng nghiệp, trong đú cú mặt hàng cú giỏ trị xuất khẩu cao. Cỏc sản phẩm của ngành cụng nghiệp giỳp đời sống con người thoải mỏi, hiện đại hơn. Nhà nước ta đang đầu tư để phỏt triển cụng nghiệp thành ngành sản xuất hiện đại, theo kịp cỏc nước cụng nghiệp trờn thế giới.
HĐ 2:Trò chơi”Đối đáp vòng tròn?”
-GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhúm một học sinh làm giỏm khảo.
GV nờu cỏch chơi: lần lượt mỗi đội đưa ra câu hỏi cho đội bạn trả lời,theo vòng tròn,đội 1 đố đội 2, đội 2 đố đội 3,…. Chơi theo vũng trũn như vậy 3 vũng.
- Các câu hỏi phải hỏi về các ngành sản xuất công nghiệp hoặc các sản phẩm của ngành này. Mỗi cõu hỏi đỳng được tớnh 10 điểm, mỗi cõu trả lời đỳng cũng tớnh 10 điểm, nếu đặt cõu hỏi sai trừ 2 điểm, nếu trả lời sai trừ 2 điểm.
Khi kết thỳc cuộc chơi đội nào cú nhiều điểm nhất là đội thắng cuộc
-GV tổng kết cuộc chơi.
HĐ 3 :Một số nghề thủ công của nước ta.
- Tổ chức HS làm việc theo nhúm trưng bày kết quả sưu tầm về cỏc tranh ảnh chụp cỏc hoạt động thủ cụng hoặc cỏc sản phẩm của nghề thủ cụng.
-Nêu tên nghề thủ công hoặc sản phẩm thủ công?
-Sản phẩm của nghề thủ công đó được làm từ gì?có được xuất khẩu ra nước ngoài không?
GV treo bản đồ hành chớnh Việt Nam.
Gọi HS lờn xỏc định trờn bản đồ những địa phương cú cỏc mặt hàng thủ cụng nghiệp.
VD: Chiếu cúi, làn cúi, hũm cúi ở Nga Sơn - tỉnh Thanh Húa; Kim Sơn – tỉnh Ninh Bỡnh
-Địa phương ta có nghề thủ công nào?
HS nối tiếp nờu ý kiến
HS trưng bày những sản phẩm mà địa phương em làm được.
HĐ4 : Vai trò và đặc điểm của nghề thủ công nước ta.
-Em hãy nêu đặc điểm của nghề thủ công nước ta?
-Nghề thủ công có vai trò gì đối với đời sống của nhân dân ta?
GV nhận xột cõu trả lời của học sinh và kết luận: Nước ta cú nhiều nghề thủ cụng nổi tiếng , cỏc sản phẩm thủ cụng cú giỏ trị xuất khẩu cao, nghề thủ cụng lại tạo nhiều việc làm cho nhõn dõn, tận dụng nguồn nguyờn liệu rẻ trong nước. Chớnh vỡ thế mà Nhà nước đang cú nhiều chớnh sỏch khuyến khớch phỏt triển cỏc làng nghề thủ cụng truyền thống.
IV-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Tuyên dương các HS tích cực xây dựng bài.
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Cụng nghiệp ( tiết 2)
_______________________________________________________________
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
I. Mục tiêu
- Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ (ND ghi nhớ), nhận biết được một số quan hệ từ trong các câu văn (BT1,mục III) ,xác định được cặp từ và tác dụng của nó trong câu(BT2); biết đặt câu với quan hệ từ (BT3)
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết bài tập 2 và bài tập 3 vào.
III. Hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ ,
- Kiểm tra việc học thuộc phần ghi nhớ bài đại từ của HS.
2. Dạy học bài mới
*HĐ1 Giới thiệu bài
*HĐ2 Tìm hiểu ví dụ
Bài 1. Yêu cầu HS làm việc theo cặp. Gợi ý cho HS :
+ Từ in đậm nối những từ ngữ nào trong câu?
+ Quan hệ mà từ in đậm biểu diễn là quan hệ gì?
- GV kết luận: Các từ in đậm trong ví dụ trên nối các từ trong một câu hoặc nối các câu với nhau giúp người đọc hoặc người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc quan hệ về ý nghĩa các câu. Các từ ấy được gọi là quan hệ từ.
+ Vậy quan hệ từ là gì?
+ Quan hệ từ có tác dụng gì?
Bài tập 2. ( Tương tự bài tập 1)
a)Nếu…thì biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết.
B) Tuy…nhưng : biểu thị quan hệ tương phản.
GV kết luận: nhiều khi các từ ngữ trong câu được nối với nhau không phải bằng mối quan hệ từ mà bằng một cặp quan hệ từ nhằm diễn tả quan hệ nhất định về nghĩa giữa các bộ phận câu.
HĐ3 :Ghi nhớ: HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
HĐ4 :Luyện tập: HS làm bài tập 1, 2, 3 trong VBT.
Bài tập 1: HS làm việc cá nhân .
Bài tập 2:HS làm việc theo nhóm đôi.
Bài tập 3 Tổ chức cho các nhóm thi đua xem nhóm nào đăt được nhiều và đúng.
HĐ5: Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài học.
- Gv nhận xét tiết học.
________________________________________
Đạo đức
Thực hành giữa kì I
I. Mục tiêu
Giúp HS thực hành xử lí tình huống các hành vi đạo đức đã học.
Xử lý một số tình huống về chủ đề mình đã học .
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ, bảng nhóm
III. Hoạt động dạy và học
HĐ1. Hệ thống các bài đạo đức đã học
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nhắc lại các bài đạo đức đã học từ tuần 1 đến tuần 10.
Gồm các bài: Em là HS lớp 5, Có trách nhiệm với việc làm của mình, Có chí thì nên, Nhớ ơn tổ tiên, Tình bạn.
HĐ 2. Thực hành
Hướng dẫn HS thực hành làm một số bài tập:
Bài 1: Hãy nêu những việc học sinh lớp 5 nên làm và không nên làm .
Bài 2: Hãy nêu một việc có trách nhiệm của em.
Bài 3: Hãy kể lại một thành công trong học tập, lao đông do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân.
Bài 4: Em hãy nêu những việc cần làm để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
Trong những việc làm đó, việc nào em đã làm được? Việc nào em sẽ làm?
Bài 5: Mỗi tình huống dưới đây em hãy nêu một cách ứng xử cho phù hợp:
1. Bạn em có chuyện vui.
2. Bạn em có chuyện buồn.
3. Bạn em bị kẻ xấu rủ rê, lôi kéo vào những việc làm không tốt .
Cách tiến hành:
-Bài 1 thảo luận nhóm 4- Đại diện nhóm trình bày - nhóm khác bổ sung.
Yêu cầu HS giải thích vì sao việc đó nên làm và không nên làm.
- Bài 2, bài 3, bài 4 làm việc cá nhân - Gọi một số HS nêu ý kiến
Cả lớp và GV theo dõi nhận xét.
- Bài 5: Thảo luận nhóm đôi. Đại diện nhóm đưa ra cách ứng xử của mình
Nhóm khác nhận xét - GV kết luận.
HĐ3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
____________________________________
Thể dục
Bài 22: Động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân
I. Mục tiêu
- Ôn các động tác toàn thân: Vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập đúng và liên hoàn các động tác.
- Ôn trò chơi “Chạy nhanh theo số". Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động nhiệt tình.
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, vẽ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
HĐ1. Phần mở đầu
- Tập hợp lớp và phổ biến nhiệm vụ của giờ học, chấn chỉnh đội ngũ.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
- Đứng thành vòng tròn khởi động các khớp và chơi một trò chơi.
HĐ2. Phần cơ bản
- Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số ”.
+Tập hợp HS theo đội hình chơi, GV điều khiển chơi
+Tổ chức cho HS chơi
- Ôn 5 động tác thể dục đã học.
- HS tập chung cả lớp 1 -2 lần cả 5 động tác theo đội hình hàng ngang.
- HS luyện tập theo tổ. Các em trong tổ thay nhau điều khiển các bạn tập
- THi đua giữa các tổ ôn 5 động tác thể dục.
HĐ3: Phần kết thúc
- HS hát một bài và vỗ tay theo nhịp
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
_______________________________
Thứ 3 ngày 27 tháng 11 năm 2012
Tiếng Anh
(GV chuyờn trỏch lên lớp )
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ:Bảo vệ môi trường
I-Mục tiêu:
-Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của bài tập 1.
-Biết ghép bảo (gốc hán)với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức BT2.
Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3
II-Đồ dùng:
-Tranh,ảnh khu dân cư,khu sản xuất,khu bảo tồn thiên nhiên.
-Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: -HS nhắc lại kiến thức về quan hệ từ.
-Làm bài tập 3 tiết LTVC trước.
B-Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài.
HĐ 2:Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: Gọi HS đọc yờu cầu bài tập 1
? Bài tập yờu cầu gỡ?
( Phõn biệt nghĩa của cỏc cụm từ: khu dõn cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiờn nhiờn)
-HS thảo luận theo nhóm đôi.
HS làm bài vào VBT, 2 HS làm bài vào bảng phụ 1 em làm bài 1a, 1 em làm bài 1b, GV theo dừi, giỳp đỡ HS yếu.
Gọi HS chữa bài trờn bảng phụ.
-HS phân biệt nghĩa của các cụm từ đã cho.
Bài 1a) Khu dân cư:Khu vực dành cho nhân dân ăn ở,sinh hoạt.
Khu sản xuất:khu vực làm việc của nhà máy,xí nghiệp..
Khu bảo tồn thiên nhiên:khu vực trong đó có các loài cây,con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ ,giữ gìn lâu dài.
Bài 1b) Sinh vật là tờn gọi chung cỏc vật sống, bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật, cú sinh ra lớn lờn và chết.
Sinh thỏi là quan hệ giữa sinh vật ( kể cả người) với mụi trường xung quanh.
Hỡnh thỏi là hỡnh thức biểu hiện ra bờn ngoài của sự vật, cú thể quan sỏt được.
Bài tập 2:(Khụng làm)
Bài tập 3:
-GV nêu y/c bài tập.
-HS tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ,sao cho từ bảo vệ được thay bằng từ khác nhưng nghĩa của câu không thay đổi.
-GV phân tích ý kiến đúng:Giữ gìn thay thế từ Bảo vệ.
Tiến hành tương tự bài tập 1.
IV –Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS ghi nhớ các từ ngữ đã học trong bài.
___________________________
Toán
Luyện tập
I-Mục tiêu:
Biết :
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000….
-Nhân một số thập phân với một số tròn chục tròn trăm.
-Giải bài toán có ba bước tính .
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Nêu quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000...
-Gọi HS lên chữa bài tập 3 trong SGK.
-GV và cả lớp chữa bài.
B-Bài mới:
Hoạt động 1:HS làm bài tập.
Gọi HS đọc yờu cầu cỏc bài tập ở VBT
Bài 1: Yờu cầu HS nờu cỏch nhõn nhẩm với 10, 100, 1000,…
Bài 2: Đặt tớnh rồi tớnh
-Nêu nhận xét chung về cách nhân nhẩm một số thập phân với một số tròn chục.
Bài 3: HS đọc yờu cầu rồi tự làm bài.
Bài 4:GV hướng dẫn lần lượt thử các trường hợp bắt đầu từ x = 2 chọn giỏ trị x khi kết quả phép nhân 2,6 x X lớn hơn 7 .
HD HS làm bài vào VBT, 4 HS làm bài trờn bảng phụ. GV theo dừi và giỳp đỡ HS yếu. GV chấm bài một số em.
Hoạt động 2:Chữa bài.
HD HS chữa bài trờn bảng phụ
-HS đổi vở cho nhau để kiểm tra bài làm của nhau.
Bài 1:Vận dụng trực tiếp quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000...
Bài 2: Đặt tớnh rồi tớnh
-HS đổi vở cho nhau để kiểm tra bài làm.
-Một HS nêu kết quả và cách thực hiện.
-Nêu nhận xét chung về cách nhân nhẩm một số thập phân với một số tròn chục.
Bài 3:HS chữa bài,GV và cả lớp bổ sung.
Bài 4:GV hướng dẫn lần lượt thử các trường hợp bắt đầu từ x = 2 chọn giỏ trị x khi kết quả phép nhân 2,6 x X lớn hơn 7 .
X = 3 ; 4 ; 5
III-Củng cố-dặn dò:
-Ôn lại cách nhân nhẩm một số thập phân với một số tự nhiên,một số thập phân với 10,100,1000...
___________________________
Đạo đức
Kính già yêu trẻ (Tiết 1)
I-Mục tiêu:
- Biết vì sao cần kính trọng lễ phép với người già,yêu yêu thương nhường nhịn em nhỏ
- GD kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già,trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài xó hội. (Nêu được những hành vi việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già ,yêu thương em nhỏ ). Kĩ năng ra quyết định phự hợp trng cỏc tỡnh huống cú liờn quan tới người già, trẻ em.Kĩ năng tư duy phờ phỏn( biết phờ phỏn đỏnh giỏ những quan niệm sai, những hành vi ững xử khụng phự hợp với người già và trẻ em.
- Có thái độ hành vi thể hiện sự kính trọng ,lễ phép với người già .nhường nhịn em nhỏ
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:-HS nêu những việc mình đã làm để giúp đỡ một bạn trong lớp.
-Các tổ nạp danh sách các bạn trong lớp cùng ngày sinh.
B-Bài mới:
HĐ 1:-HS thảo luận nhóm 4 xử lí tình huống sau: Trên đường đi học về,Hải và Tân bàn với nhau đến nhà Tân để xem họat hình trên ti vi.Liền lúc đó,hai bạn gặp một cụ
già lạ và em bé với dáng vẻ mệt mỏi hỏi thăm đường đến nhà một gia đình cùng thôn với hai bạn...
Nếu là Hải và Tân các em sẽ làm gì khi đó?
-HS thể hiện trò chơi sắm vai,đưa ra các cách giải quyết.
-Thảo luận lớp:Theo em,trong những cách giải quyết mà các nhóm vừa trình bày,cách nào là hay nhất?Vì sao?
HĐ 2:Thảo luận nhóm:
-HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành bài tập 1,2 trong VBT.
-HS các nhóm trình bày,nhóm khác bổ sung.
-GV nêu:
+Vì sao chúng ta cần phải kính già,yêu trẻ?
+Mọi người cần thể hiện lòng kính trọng,yêu trẻ như thế nào?
HĐ 3:Liên hệ thực tế.
HS thảo luận nhóm 2:
*Về việc làm của HS.
+Bạn đã từng giúp đỡ người già và trẻ em chưa?Đó là ai?
+Bạn giúp đữ trong trường hợp nào?
+Tại sao bạn làm việc đó?
+Việc làm đó của bạn mang lại kết quả gì?.
*Về sự quan tâm của xã hội đối với người già và trẻ em:Bạn có biết xã hội luôn quan tâm đến người già và trẻ em như thế nào?
III-Củng cố,dặn dò;
-Những HS cùng địa bàn điều tra về một số người già hay trẻ em gần nơi các em ở.
-Hằng ngày thực hiện hành động,việc làm khác nhau để thể hiện lòng kính trọng người già và yêu quý trẻ em.
________________________________
Buổi chiều
Tin học
(GV chuyờn trỏch lên lớp)
Luyện: Toán
LUYỆN TẬPTIẾT 2 ( TUẦN 11)
I-Mục tiêu:
Củng cố nhân một số thập phân với 10,100,1000,...
Củng cố nhân một số thập phân với một số tự nhiờn.
Củng cố cộng, trừ một số thập phân với một số tự nhiờn
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: ễn tập lý thuyết:
Cộng, trừ số thập phân .
So sánh các số thập phân,giải bài toán với các số thập phân .
Nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000….
HĐ 2: HS làm bài tập ở vở thực hành.
Gọi HS đọc yờu cầu bài tập VBT
Bài 1: Đặt tớnh rồi tớnh:
Yờu cầu HS nờu quy tắc nhõn 1 số thập phõn với một số tự nhiờn.
Bài 2: Gợi ý HS so sỏnh số bị trừ và số trừ của 2 vế; so sỏnh từng số hạng của 2 vế; so sỏnh cỏc thừa số của 2 vế; sau đú điền dấu.
Bài 3,4: HS tự làm
HS làm bài vào VBT, 4 HS làm bài vào bảng phụ. GV theo dừi và giỳp đỡ những HS yếu. GV chấm và HD HS chữa bài trờn bảng phụ.
HĐ 3:HD HS làm thờm( nếu cũn thời gian)
Bài 1:Tính bằng cách thuận tiện nhất.
4,86
0,125
96,28
72,9
0,8
Bài 2:Tìm x,biết x là số tự nhiên và 2,5 .
Chữa bài.
-HS chữa bài.
-GV và cả lớp nhận xét.
Nhận xột chung tiết học
____________________________
Thể dục
(GV chuyờn trỏch lên lớp)
_____________________________
Lịch sử
Ôn tập : Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ ( 1858 - 1945 )
I. Mục tiêu
-Nắm được những mốc thời gian,những sự kiện lịch sử tiểu từ năm1858-1945
+ Năm 1858:thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta .
+ Nửa cuối thế kỷ XI X phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần Vương .
+Đầu thế kỷ XX:phong trào Đông Du của Phan Bội Châu.
+Ngày 3-2-1930:Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời .
+Ngày 19-8-1945:khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội .
+Ngày 2-9 -1945:Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập .Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời II. Đồ dùng dạy học.
Bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945.
III. Hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra bài cũ
+ Hãy tả lại không khí tưng bừng cử buổi lễ tuyên bố độc lập : 2- 9- 1945.
+ Cuối bản tuyên ngôn đọc lập Bác Hồ đã thay mặt nhân Việt Nam khẳng định điều gì?.
B. Dạy bài mới
HĐ1 :Giới thiệu bài
HĐ2 :Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945.
Thời gian
Sự kiện tiêu biểu
Nội dung cơ bản ( hoặc ý nghĩa lịch sử) của sự kiện đó
Các nhân vật lịch sử tiêu biểu
1/9/1858
1858- 1864
……………
HĐ3 :Trò chơi “Ô chữ kì diệu”
- GV giới thiệu trò chơi, cách chơi
+ Ô chữ gồm 15 hàng ngang và 1 hàng dọc.
+ Trò chơi tiến hành cho 3 đội chơi.
+ Lần lượt các đội chơi được chọn từ hàng ngang, GV đọc gợi ý từ hàng ngang cả 3 đội cùng suy nghĩ, đội phất cờ nhanh nhất giành được quyền trả lời. Đúng 10 điểm, sai không có điểm, đội khác có quyền trả lời.
+ Trò chơi kết thúc khi tìm được từ hàng dọc.
+ Đội nào giành được điểm nhiều nhất , đội đó chiến thắng
HS tổ chức trò chơi
IV-Củng cố dặn dò
GV tổng kết giờ học.
Về nhà học thuộc và nhớ các sự kiện lịch sử ,ý nghĩa lịch sử.
Thứ 4 ngày 28 tháng 12 năm 2012
Tập đọc
Hành trình của bầy ong
I-Mục tiêu:
-Đọc diễn cảm bài thơ,ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát .
-Hiểu được những phẩm chất đáng quý của bầy ong:cần cù làm việc,bổ ích cho đời.(Trả lời được các câu hỏi trong sgk thuộc hai khổ thơ cuối bài )
vvII-Đồ dùng:Tranh minh họa trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Ba HS ,mỗi em đọc diễn cảm một đoạn của bài Mùa thảo quả.
-Nêu nội dung đoạn văn đã đọc.
B-Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài:Giới thiệu tranh ảnh minh họa liên quan đến bài học.
HĐ 2:Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a)Luyện đọc:
-Hai HS khá tiếp nối nhau đọc bài thơ.
- HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.
- HS đọc chú giải.
- GV giải nghĩa thêm các từ:Hành trình(chuyến đi xa và lâu,nhiều gian khổ,vất vả);thăm thẳm(nơi rừng rất sâu,ít người đến được)
-HS luyện đọc theo cặp.
b)Tìm hiểu bài:
HS đọc thầm từng khổ thơ và trả lời câu hỏi.
-Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong?
-Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào?
-Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt?
-Em hiểu nghĩa của câu thơ”đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào”thế nào?
-Qua hai dòng thơ cuối bài,nhà thơ muốn nói điều gì công việc của bầy ong?
c)Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
-Bốn HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 4 khổ thơ.
-HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
-HS thi đọc thuộc lòng.
IV-Củng cố,dặn dò:
GV nhận xét tiết học.Về nhà HTL bài thơ.
_____________________________
Toán
Nhân một số thập phân với một số thập phân
I-Mục tiêu: Biết:
- Nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Phép nhân hai số thập phâncó tính chất giao hoán .
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Gọi một HS chữa bài 2, 3 SGK .
-Nêu quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 1 số tự nhiờn
-Nêu quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000...
B-Bài mới:
HĐ 1:Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
HS tóm tắt bài toán VD 1
-GV gợi ý để HS nêu hướng giải để có phép tính: 6,4 4,8 = ? (m2)
-Gợi ý HS đổi đơn vị đo để phép tính trở thành phép nhân hai số tự nhiên
-Cho HS đổi kết quả phép nhân: 3072 dm2 = 30,72m2 để tìm được kết quả phép nhân : 6,4 4,8 = 30,72 (m2)
-HS đối chiếu kết quả hai phép nhân từ đó rút ra nhận xét cách
File đính kèm:
- Tuan 12.doc