I.Mục tiêu.
1. Đọc trôi chảy ,lưu loát bức thư của Bác Hồ.
-Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài.
-Biết đọc thư của Bác với giọng thân ái, xúc động, đầy hi vọng, tin tưởng.
2 . Hiểu các từ ngữ trong bài : Tám mươi năm giới nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu
-Hiểu nội dung chính cuả bức thư : Bác Hồ rất tin tưởng hi vọng vào học sinh Việt Nam, những người sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
3 . HS hiểu được nhiệm vụ và mục đích học tập để sau này giúp ích cho quê hương , đất nước.
II. Đồ dùng dạy học.
-Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
-Bảng phụ viết sẵn đoạn thư học sinh cần học thuộc lòng.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
76 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1282 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuÇn 1
Thø hai ngẳ 18 th¸ng 8 n¨m 2008
Ngày soạn : 15 / 8 /2008
Ngày dạy : Tõ 18 / 8 / 2008 ®Õn 22 /8 2008
TẬP ĐỌC ( 1 )
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I.Mục tiêu.
1. Đọc trôi chảy ,lưu loát bức thư của Bác Hồ.
-Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài.
-Biết đọc thư của Bác với giọng thân ái, xúc động, đầy hi vọng, tin tưởng.
2 . Hiểu các từ ngữ trong bài : Tám mươi năm giới nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu…
-Hiểu nội dung chính cuả bức thư : Bác Hồ rất tin tưởng hi vọng vào học sinh Việt Nam, những người sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
3 . HS hiểu được nhiệm vụ và mục đích học tập để sau này giúp ích cho quê hương , đất nước.
II. Đồ dùng dạy học.
-Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
-Bảng phụ viết sẵn đoạn thư học sinh cần học thuộc lòng.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1- Giới thiệu bài ( 2' )
Yêu cầu HS xem những điều mà các em thấy trong bức tranh minh hoạ chủ điểm “ VN – Tổ quốc em “
Tiết học đầu tiên hôm nay, thầy sẽ giới thiệu với các em bài Thư gửi các học sinh. Nội dung thư như thế nào? Bác Hồ đã khuyên nhủ, trông mong những gì ở các em học sinh? Để biết được điều đó, chúng ta cùng đi vào bài học.
2 – Bài mới :
HĐ 1 : Luyện đọc
- Gọi 1 -2 HS khá đọc toàn bài.
-Giáo viên chia đoạn: 2 đoạn.
-Đoạn 1: Từ đầu đến.. vậy các em nghĩ sao?
-Đoạn 2: Đoạn còn lại.
-Cho học sinh đọc trơn từng đoạn nối tiếp.
-Hướng dẫn học sinh luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Tựu, trường, sung sướng…
-GV tổ chức cho HS đọc cả bài, đọc thầm , giải nghĩa từ.
-GV có thể ghi lên bảng những từ ngữ học sinh lớp mình không hiểu mà SGK không giải nghĩa cho các em.
-Giọng đọc, ngắt giọng, nhấn giọng như đã hướng dẫn ở mục a.
HĐ 2 : Tìm hiểu bài
+ Cho HS đọc thầm đoạn 1.
H: Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
H : Tìm ý đoạn 1 ?
+ Cho HS đọc thầm đoạn 2 .
H: Sau cách mạng tháng tám nhiệm vụ của toàn dân là gì?
H: Học sinh có nhiệm vụ gì trong công cuộc kiến thiết đất nước.
H: Cuối thư Bác chúc học sinh như thế nào?
H : Tìm ý đoạn2 ?
- Cho Hs thảo luận nhóm bàn tìm đại ý .
-GV đọc mẫu toàn bài .
HĐ 3 : Luyện đọc diễn cảm , đọc thuộc lòng .
-Cho HS đánh dấu đoạn cần luyện đọc lên. GV gạch dưới những từ ngữ cần nhấn giọng, cách ngắt đoạn…
-Đoạn 1: Luyện đọc từ Nhưng sung sướng hơn… đến các em nghĩ sao?
-Đoạn 2: Luyện đọc từ sau 80 năm… đến của các… em.
-Học đoạn thư ( từ sau 80 năm giới nô lệ… đến … ở công học tập của các em).
-Cho học sinh thi đọc thuộc lòng đoạn thư.
-GV nhận xét và khen những học sinh đoạnï hay và thuộc lòng nhanh.
3 – Củng cố đặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục học thuộc lòng đoạn thư.
-Dặn học sinh về nhà đọc trước bài : Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
- HS quan sát và nêu nhận xét .
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh nghe và đọc thầm theo
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn theo hướng dẫn.
- HS lần lượt đọc nối tiếp đoạn .
- HS luyện đọc phát âm từ khó .
-Cả lớp đọc thầm chú giải trong SGK.
-Một vài em giải nghĩa từ.
- HS đọc thầm đoạn 1rồi thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi .
+ Là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, ngày khai trường ở nước VN độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ .
Từ ngày khai trường này , các em HS bắt đầu được hưởng một nền GD hoàn toàn VN .
+ Ý 1 : Niềm vinh dự và phấn khởi của HS trong ngày khai trường.
- Cho HS đọc thầm đoạn 1và trả lời câu hỏi .
+ Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu.
+HS phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn, góp phần đưa đất nước đi lên.
+ Bác chúc học sinh có một năm đầy vui vẻ và đầy kết quả tốt đẹp.
+ Ý 2 : Ý thức trách nhiệm của HS trong việc học tập .
Đại ý : Niềm vinh dự và phấn khởi của HS trong ngày khai trườngđầu tiênvàtrách nhiệm của các em là phải học tập tốt.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn cần luyện đọc.
-HS nghe GV hướng dẫn cách đọc và luyện đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm.( đọc thi theo nhóm bàn rồi thi giữa các nhóm )
-Từng cá nhân nhẩm thuộc lòng.
-Khoảng 2 đến 4 học sinh thi đọc.
-Lớp nhận xét.
TOÁN ( 1 )
CHƯƠNG I:
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐGIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ.
I/Mục tiêu : Giúp HS:
+ Củng cố khái niệm ban đầu về phân số: đọc , viết phân số.
+ Ôn tập cách viết thương của phép chia hai số tự nhiên, cách viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
+ Học sinh đọc được phân số đã cho, viết được phân số khi nghe đọc, viết được thương phép chia hai số tự nhiên và biểu diễn được số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Tích cực và ham thích học tập môn Toán, có ý thức rèn luyện các phẩm chất để học tốt môn Toán…
II/ Đồ dùng học tập
- Các tấm bìa cắt sẵn như SGK, bộ đồ dùng học tập.
III/ Các hoạt động dạy - học
Giáo viên
Học sinh
1 - OnÅ định lớp
- Ổn định lớp và kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2 - Bài mới : GTB
HĐ 1: Ôn tập cách đọc viết phân số
- Giới thiệu phiếu học tập.
Viết phân số biểu thị phần tô đậm. Nêu cách đọc.
Viết …………….
Đọc: ……………
- Nêu ý nghĩa của mẫu số, tử số.
Viết ……………
Đọc …………….
- Nêu ý nghĩa của mẫu số, tử số .
- HD học sinh kiểm tra kết quả thực hiện phiếu học tập.
-Gọi một vài học sinh đọc lại các phân số vừa nêu.
-GV nhắc lại: là các phân số.
Viết lên bảng các chú ý.
HĐ 2: Ôn tập mối liên hệ giữa phân số với phép chia hai số tự nhiên và giữa phân số với số tự nhiên.
1. Viết kết quả phép chia hai số tự nhiên dưới dạng phân số.
1 : 3 = … 4 : 10 = …
9: 2 = …
H : Trong những trường hợp trên ta dùng phân số để làm gì ?
-Phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia hai số tự nhiên đã cho.
2. Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số theo mẫu.
3 = 3: 1 = ; 12 = ……
128 = ……; 2001 = ……
- Số tự nhiên có thể viết dưới dạng phân số là.
3. Số 1 có thể viết thành phân số nào?
H : Em có nhận xét gì về những phân số bằng 1 ?.
4. Số 0 có thể viết thành những phân số nào?
- Em có nhận xét gì về những phân số bằng 0?
HĐ 3: Thực hành.
Bài 1: Tính
Đọc các phân số và nêu tử số, mẫu số.
Bài 2:Viết các thương dưới dạng phân số.
3 : 5= … ; 75 : 100 = … ; 9: 17=
-Cho học sinh làm vào vở.
-Nhận xét chữa bài.
* Tương tự hướng dẫn bài 3,4 .
- Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét sửa bài.
-Nhận xét chốt ý.
3 - Củng cố- dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS làm bài và chuẩn bị bài sau .
-Nhắc lại tên bài học.
-HS thực hiện phiếu học tập và phát biểu.
+Băng giấy được chia làm 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần tức là tô màu hai phần 3 băng giấy, ta có phân số: đọc là hai phần ba.
+Băng giấy được chia làm 10 phần bằng nhau, tô màu 5 phần tức là tô màu 5 phần 10 băng giấy. Ta có phân số đọc là năm phần mười.
- HS thực hiện tương tự vào phiếu học tập.
-Thực hiện.
Đọc theo yêu cầu.
-Nghe.
-HS chú ý.
1 : 3 = ; 4 : 10 = ; …
+ Ghi kết quả của một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0.
, ……..
- Phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số là 1.
- HS có thể viết , , …
- Phân số có tử số và mẫu số bằng nhau.
- HS viết , …
- Tử số bằng 0 và mẫu số khác 0.
- Nối tiếp nêu.
-Nhận xét sửa sai cho bạn.
, …….
- HS viết bảng con.
1 HS lên bảng viết.
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-HS tự làm vào vở tương tự cách làm như bài 2.
-1HS lên bảng làm.
-Nhận xét sửa bài.
- Tự làm bài, đổi vở kiểm tra chéo.
a) 1 =
b) 0 =
KHOA HỌC ( 1 )
SỰ SINH SẢN
A. Mục tiêu :-Sau bài học, HS có khả năng :
-Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố mẹ, sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ mình.
-Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
B. Đồ dùng dạy học :
-Bộ phiếu dùng cho trò chơi " bé là con ai"
-Hình 4, 5 SGK.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũû : ( 5’)
-Kiểm tra sách vở HS
-Nêu yêu cầu môn học.
2.Bài mới : (25’)
Hoạt động 1 : Trò chơi " Bé là con ai"
Mục tiêu : HS nhận ra mỗi em đều do bố, mẹ sinh ra có những đặc điểm giống bố, me. mình
* Nêu yêu cầu bài.
-Vẽ các bức tranh về gia đình của bé.
-Cho HS thực hành vẽ vào giấy.
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
Mục tiêu:HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản
* Chơi trò chơi tìm bố mẹ .
-HD HS cách chơi .
H : Qua trò chơi, các em rút ra điều gì?
* KL: Mỗi em đều do bố, mẹ sinh ra có những đặc điểm giống bố, me. mình
* GV hướng dẫn quan sát hình 1,2,3,4,5 SGK, đọc lời thoại giữa các nhanä vật.
ápdụng nói trong gia đình của mình.
- Cho HS làm việc cặp đôi.
-Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- Trả lời các câu hỏi :
+ Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình và dòng họ.
+ Diều gì sẽ xẫy ra nếu con người không có khả năng sinh sản.
* KL:Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
3. Củng cố dặn dò :
* Nêu lại nội dung bài.
-Liên hệ thực tế ở địa phương em , mỗi gia đình em ở.
-Nêu nhận xét của bản thân đối với sự sinh sản.
-Giáo dục hs về dân số và kế hoạch hoá gia đình.
-HS kiểm tra chéo sách vở hs .
-Lăùng nghe.
* Nhắc lại đầu bài.
-Thực hành vẽ.
-Trao đổi cùng các bạn.
* Lắng nghe nội dung, cách chơi.
-HS chơi thử.
+ Mỗi trẻ sinh ra đều có bố mẹ, có những đặc điểm giống bố mẹ.
* Quan sát tranh hình sách giáo khoa.
-Lắng nghe các yêu cầu của giáo viên.
-2 HS thảo luận làm việc theo cặp.
-Nêu câu hỏi và trả lời
+ HS nêu theo gợi ý .
+ Trả lời .
+ Nêu lại nội dung bài học
-Lần lượt nêu nối tiếp.
-Liên hệ thực tế ở địa phương nơi HS ở.
-Nêu các tác hại về dân so átăng nhanh.
****************************************
Thø ba ngµy 19 th¸ng 8 n¨m 2008
TOÁN ( 2 )
ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ.
I/Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.
II/ Đồ dùng học tập
III/ Các hoạt động dạy - học
Giáo viên
Học sinh
1 – OnÅ định lớp :
2 – Bài cũ :
-Gọi HS lên bảng làm bài tập.
3 – Bài mới : GTB
HĐ 1: Ôn tập tính chất cở bản của phân số.
-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
Yêu cầu HS nêu tính chất cơ bản của phân số.
- Viết lên bảng ví dụ
-Ví dụ trên đã thể hiện tính chất cơ bản của phân số.
HĐ2: Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số .
H : Người ta ứng dụng tính chất cơ bản của phân số để làm gì?
- Viết ví dụ lên bảng.
- Rút gọn phân số:
H :Rút gọn phân số để được một phân số mới như thế nào so với phân số đã cho?
H : Khi rút gọn phân số phải rút gọn cho đến khi không thể rút gọn được nữa. Phân số không thể rút gọn được gọi là gì?
HĐ 3 :Luyện tập
Bài 1: Rút gọn phân số.
- Khi rút gọn phân số ta làm như thế nào?
- Nêu yêu cầu và thời gian thảo luận.
H : Các cách rút gọn phân số của nhóm em có giống nhau không?
H : Cách nào nhanh nhất?
H : Tính chất cơ bản của phân số còn để ứng dụng để làm gì?
- Ghi ví dụ:
Quy đồng mẫu số
Bài2:Quy đồng mẫu số các phân số
H :Muốn quy đồng mẫu số hai phân số trước hết ta phải tìm gì?
H : Mẫu số chung là số phải chia hết cho 2 mẫu số của hai phân số đã cho. Trong ví dụ trên ta chọn mẫu số chung như thế nào?
Bài 3:Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây ?
- Nêu yêu cầu làm bài và cho học sinh làm bài vào vở.
4 - Củng cố- dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.
- 1HS đọc phân số và 1 HS viết phân số mà bạn vừa đọc. Sau đó chỉ ra đâu là tử số, mẫu số.
- Lớp quan sát và nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
- 1 – 2 HS nêu.
-Thực hiện bài tập. HS chọn một số thích hợp điền vào ô trống.
………
-Rút gọn phân số hoặc quy đồng mẫu số.
-Thực hiện vở nháp.
= …………
-Nhận xét sửa.
+ Để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi và phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
-Phân số tối giản
+ Xét xem cả tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào khác 0.
- Chia tử số và mẫu số đã cho cho một số tự nhiên đó.
-Thảo luận theo bàn.
rút gọn phân số
-Đại diện các bàn nêu .
+Có nhiều cách rút gọn phân số.
+Cách nhanh nhất là chọn được số lớn nhất mà tử số và mẫu số của phân số đã cho điều chia hết cho số đó.
- Quy đồng mẫu số các phân số.
-Tìm mẫu số chung.
MSC: 5 x 7 = 35
= ………..
- HS làm bài vào vở.
a) và ; b)… ; c)…
- Thực hiện chơi theo sự hướng dẫn của giáo viên.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( 1 )
TỪ ĐỒNG NGHĨA.
I.Mục đích – yêu cầu.
-Giúp học sinh hiểu thế nào là từ dồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
-Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành về từ đồng nghĩa.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn của bài tập 1.
-Bút dạ và 2-3 tờ giấy phiếu phô tô các bài tập.
III.Các hoạt động dạy – học.
Giáo viên
Học sinh
1 - Giới thiệu bài.
-Trong bài viết văn, các em còn hay bị lặp từ vì các em chưa biết chọn từ đồng nghĩa để thay thế cho từ đã viết. Để giúp các em viết văn sinh động, hấp dẫn hơn, trong tiết học hôm nay, cô sẽ giúp các em hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. Từ đó, các em vận dụng sự hiểu biết của mình vào học tập và giao tiếp hàng ngày.
2 - Nhận xét
HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1
-Cho HS đọc yêu cầu baì tập 1.
-Giáo viên giao việc.
-Ở câu a, các em phải so sánh nghĩa của từ xây dựng với từ kiến thiết.
-Ở câu b, các em phải so sánh nghĩa của từ vàng hoe với từ vàng lịm.
-Tổ chức cho học sinh làm bài tập.
-Cho HS trình bày kết quả làm bài.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
a} Xây dựng: làm cho hình thành một tổ chức hay một chỉnh thể về xã hội, chính trị, kinh tế, văn hoá theo một phương hướng nhất định.
Kiến thiết. Xây dựng theo một quy mô lớn.
b}Vàng hoe: Có màu vàng nhát, tươi và ánh lên.
HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
-GV giao việc.
a) Các em đổi vị trí từ kiến thiết và xây dựng cho nhau xem có được không? vì sao?
b) Các em đổi vị trí các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm cho nhau xem có được không? Vì sao?
-Cho HS làm bài ( nếu làm theo nhóm thì giáo viên phát giấy đã chuẩn bị trước).
-Cho HS làm baì theo nhóm , giáo viên phát giấy đã chuẩn bị trước.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
a)Có thể thay đổi vị trí các từ vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn.
b) Không thay đổi được vì nghĩa của các từ không giống nhau hoàn toàn.
3 - Ghi nhớ.
-Cho HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK.
-Có thể cho học sinh tìm thêm ví dụ trong hoặc ngoài sách.
-Yêu cầu HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ.
-GV nhắc lại 1 lần.
4 - Luyện tập.
HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1.
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập đọc đoạn văn.
-GV giao việc: Các em xếp những từ in đậm thành nhóm từ đồng nghĩa.
-Cho HS làm bài. GV dán lên bảng hoặc đưa bảng phụ ra đoạn văn đã chuẩn bị trước.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-Nhóm từ đồng nghĩa là: Xây dựng, kiến thiết và trông mong.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV giao việc; Các em có 3 việc phải làm.
-Thứ nhất : Tìm từ đồng nghĩa với từ đẹp.
-Thứ hai : Tìm từ đồng nghĩa với từ to lớn.
-Thứ ba : Tìm từ đồng nghĩa với từ học tập.
-Tổ chức HS làm bài. Phát phiếu cho 3 cặp.
-Tổ chức HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-Từ đồng nghĩa với từ đẹp: Đẹp đẽ, xinh đẹp….
-Từ đồng nghĩa với từ to lớn: To tướng, to kềnh….
HĐ3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV giao việc : Em hãy chọn 1 cặp từ đồng nghĩa và đặt câu với cặp từ đó.
-Cho HS làm bài.
-Cho học sinh trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại bài làm đúng.
VD: Nếu chọn cặp từ xinh đẹp-xinh ta có thể đặt câu:
Quê hương ta xinh đẹp vô cùng.
-Con búp bê của em rất xinh.
-GV nhận xét tiết học, khen những học sinh học tốt.
5 - Củng cố , dặn dò:
-Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
-Viết vào vở những từ đồng nghĩa đã tìm được.
-Nghe.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân. HS tự so sánh nghĩa của các từ trong câu a, trong câu b.
-Mỗi câu 2 học sinh trình bày.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-Cả lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo nhómbàn.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
-3 HS đọc thành tiếng.
-Cả lớp đọc thầm.
-HS tìm ví dụ.
-1 HS đọc to lớp đọc thầm.
-HS dùng viết chì gạch trong SGK những từ đồng nghĩa.
-1 HS lên bảng gạch dưới từ đồng nghĩa trong đoạn bằng mực khác màu hoặc phấn màu.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to , lớp đọc thầm.
-HS làm bài theo cặp, viết ra nháp những từ tìm được.
-3 cặp làm bài trên phiếu.
-Đại diện 3 cặp đem dán lên bảng phiếu bài làm của cặp mình.
-GV nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.
-2 HS lên bảng trình bày bài làm của mình.
-Lớp nhận xét.
-HS ghi lại những nội dung giáo viên dặn.
*********KHOA HỌC ( 4 )
CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?
A. Mục tiêu : Giúp hs:
+ Nhận biết cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng cuả bố.
+ Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
+ Tạo đk cho HS tính tò mò , khám phá tự nhiên .
B. Đồ dùng dạy học :
- Hình 10, 11 SGK.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ
* Nêu lại nội dung bài học.
-Cần phải đối xử với con trong gia đình như thế nào ?
-Nhận xét tổng kết chung.
2. Bài mới :
HĐ1 : Giảng giải
MT: Hình thành cho HS biểu tượng về sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi.
* HD HS làm việc cá nhân.
H : Quan sát các hình 1a, 1b, 1c và đọc kĩ phần chú thích trang 10 SGK, tìm xem chú thích nào phù hợp với hình nào ?
-Làm việc cá nhân trình bày .
-Nhận xét chung
-Chốt ý ( SGK)
* Yêu cầu hs quan sát các hình 2,3,4,5,trang 11 SGK để tìm xem hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoãng được 9 tháng.
-Gọi 1HS lên trình bày
-Yêu cầu các nhóm nhận xét chung.
HĐ2 : Nêu lại nhận xét
MT: quan sát nêu lại nội dung các hình.
-Nêu các bộ phận theo nội dung các hình , kèm theo chú giải.
-Tổng kết chung , cho HS quan sát sách giáo khoa .
* Cho hs làm việc theo cá nhân
-Quan sát tranh SGK nêu lại các nội dung sgk.
-Trình bày miệng theo ca ùnhân.
-Nhận xét chung liên hệ cho hs.
3. Củng cố, dặn dò :
* Chốt ý nêu lại ND bài .
-Gd hs các vấn đề thực tế.
* 1 HS nêu lại nội dung bài .
- HS nêu.
-HS nhận xét
* Mở sách giáo khoa.
- Quan sát trả lời câu hỏi .
-Đáp án : hình 1a : Các tinh trùng gặp trứng. Hình 1b : Một tinh trùng đã chui được vào trứng.
Hình 1c : Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau tạo thành hợp tư û
* Quan sát hình sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.
-Đáp án : H2 : Thai được khoãng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh.
H3 : Thai được 8 tuần, đã có hình dạng của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa hoàn thiện.
H4 :Thai được 3 tháng , đã có hình dạng đầu, mình, tay, chân, hoàn thiện hơn, đã hình thành đầy đủ các bộ phận của cơ thể .
H5: Thai được 5 tuần, có đuôi, đã có hình thù của đầu,mình, tay, chân, nhưng chưa rõ ràng.
* Quan sát tranh nêu lại nội dung của bài.
-Trình bày kết quả quan sát được.
* Nêu lại ND bài .
-Chuẩn bị bài sau.
********************************
LỊCH SỬ ( 1 )
"BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI" TRƯƠNG ĐỊNH.
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS nêu được.
-Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biêu trong phong trào đấu tranh chống thực dân pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì.
-Ông là người có lòng yêu nước sâu sắc, dám chống lại lệnh vui đê kiên quyết cùng nhân dân chống quân pháp xâm lược.
-Ông được nhân dân khâm phục, tin yêu và suy tôn là " Bình Tây đại nguyên soái".
-Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố.
II: Đồ dùng:
-Hình vẽ trong SGK, phóng to nếu có điều kiện.
-Bản đồ học tập cho HS.
-Phiếu học tập.
-Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố.
.III Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1 - Giới thiệu bài mới
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
2 -Tìm hiểu bài.
HĐ1: Tình hình đất nước ta sau khi thực dân pháp mở cuộc xâm lược.
-GV yêu cầu HS làm việc với SGK và trả lời cho các câu hỏi sau.
H : Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta?
H:Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp?
-GV gọi HS trả lời các câu hỏi trước lớp.
-GV giảng thêm cho HS hiểu.
HĐ 2 : Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược.
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu.
-Đọc sách thảo luận để trả lời câu hỏi.
H : Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em, lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì sao?
H : Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào?
………
-GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận từng câu hỏi trước lớp.
+Cử 1 HS làm chủ toạ của cuộc toạ đàm.
+HD HS chủ toạn dựa vào các câu hỏi đã nêu để điều khiên toạ đàm.
+GV theo dõi HS làm việc và là cố vấn, trọng tài khi cần thiết.
-Nhận xét kết quả thảo luận.
-GV kết luận ngắn về nội dung hoạt động: Năm 1862 triều đình nhà Nguyễn kí hoà ước…
HĐ3: Lòng biết ơn của nhân dân ta với Bình Tây Đại Nguyên Soái.
-GV lần lượt nêu câu hỏi.
H : Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại nguyên soái Trương Định?
H:Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện mà em biết về ông?
……..
Kl: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phòng trào đấu tranh chống thực dân pháp….
-GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và hoàn thành nhanh sơ đồ.
3 - Củng cố dặn do :ø
-GV tổng kết, giờ học và tuyên dương các HS tích cực hoạt động tham gia xây dựng bài.
-Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và làm các bài tập tự đánh giá kết quả và sưu tầm câu chuyện kể về Nguyễn Trường Tộ.
-Nghe.
-HS đọc SGK, suy
File đính kèm:
- Giao an 5 du cac mon.doc