I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của .
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của .
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở đồ dùng, điện nước trong cuộc sống hằng ngày
- Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.
- Nhắc nhở bạn bè ,anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của.
*Tích hợp : Giáo dục học sinh đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ.
Sử dụng tiết kiệm quần áo ,sách vở ,đồ dùng ,điện ,nước , trong cuộc sống hằng ngày là một số biện phá BVMT và tài nguyên thiên nhiên.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng bình luận,ph phn việc lng phí tiền của.
-Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ
SỬ DỤNG
-Tự nhủ.
-Thảo luận nhĩm .
-Đống vai.
-Dự n
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
SGK
Đồ dùng để chơi đóng vai
Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
58 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1289 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đạo đức
BÀI: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của .
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của .
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở đồ dùng, điện nước …trong cuộc sống hằng ngày
- Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.
- Nhắc nhở bạn bè ,anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của.
*Tích hợp : Giáo dục học sinh đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ.
Sử dụng tiết kiệm quần áo ,sách vở ,đồ dùng ,điện ,nước ,…trong cuộc sống hằng ngày là một số biện phá BVMT và tài nguyên thiên nhiên.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng bình luận,phê phán việc lãng phí tiền của.
-Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ
SỬ DỤNG
-Tự nhủ.
-Thảo luận nhĩm .
-Đống vai.
-Dự án
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
SGK
Đồ dùng để chơi đóng vai
Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Biết bày tỏ ý kiến
Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ
GV nhận xét
Bài mới:
a/Khám phá :Giáo viên nêu câu hỏi liên quan bài học ,liên hệ vào bài mới.
b/Kết nối:
Hoạt động1: Thảo luận nhóm
GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc & thảo luận các thông tin trong trang 11
GV kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.
+ Theo em có phải do nghèo mới tiết kiệm không? Họ tiết kiệmđể làm gì?
+ Tiền của do đâu mà có?
Gọi 2HS đọc ghi nhớ SGK
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (bài tập 1)
GV yêu cầu HS thống nhất lại cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu
GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1
GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình
GV kết luận:
- Thế nào là tiết kiệm tiền của?
Tích hợp : Giáo dục học sinh đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ
c/Thực hành
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân(BT2)
GV gọi HS đọc yêu cầu BT2
GV ghi bảng- nhận xét
GV kết luận: (thông qua bảng thảo luận của các nhóm) những việc nên làm & không nên làm để tiết kiệm tiền của.
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
4 Củng cố - dặn dị
Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân.
* Tích hợp Sử dụng tiết kiệm quần áo ,sách vở ,đồ dùng ,điện ,nước ,trong cuộc sống hằng ngày là một số biện phá BVMT và tài nguyên thiên nhiên.
Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của (bài tập 6)
Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân.
HS nêu
HS nhận xét
HS nhắc lại tựa
Các nhóm thảo luận- Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp theo dõi nhận xét.
+ Khi đọc thông tin em thấy người Nhật, người Đức rất tiết kiệm. Còn người Việt Nam ta đang thực hành tiết kiệm.
+ Không phải do nghèo mà tiết kiệmlà thói quen của họ. Có tiết kiệm mới có nhiều vốn để làm giàu.
+ Tiền của do công sức lao động của con người mới có được.
2HS đọc ghi nhớ SGK
HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu (như đã quy ước)
HS giải thích
Cả lớp trao đổi, thảo luận
Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc nên làm & không nên làm để tiết kiệm tiền của
Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung
+ Các việc không nên làm:a, e.
HS tự liên hệ bản thân
+ Tiết kiệm tiền là sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích không sử dụng thừa thãi. Tiết kiệm tiền của không phải là bủn xỉn, dè xẻn.
HS đọc yêu cầu BT2 ghi3 việc nên làm & 3 việc không nên làm để tiết kiệm tiền của vào vở nháp.
+ Mỗi HS nêu 1 ý kiến, không trùng lặp ý kiến nhau.
2HS đọc ghi nhớ SGK
HS tự nêu cách tiết kiệm của mình.
HS thực hiện theo tấm gương của Bác Hồ.
HS nhận xét tiết học
Toán
Tiết 31: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
- Có kỉ năng thực hiện phép cộng ,phép trừ và biết cách thử lại phép cộng phép trừ.
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng phép trừ.
II.CHUẨN BỊ:
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Phép trừ
GV yêu cầu HS lên bảng sửa bài tập 2b. GV nhận xét- ghi điểm.
Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa
Hoạt động thực hành
Bài tập 1:
a.GV ghi phép cộnglên bảng, yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện phép tính.
GV hướng dẫn HS thử lại -Yêu cầu HS thử lại phép tính cộng.
+ Muốn thử phép cộng ta làm thế nào:
b.GV yêu cầu HS làm nháp+ 1HS lên bảng
GV cùng HS sửa bài nhận xét
Bài tập 2:
a. Hướng dẫn tương tự đối với cách thử lại phép cộng.
Muốn thử phép trừ ta làm thế nào:
-b. GV yêu cầu HS làm nháp+ 1HS lên bảng
GV cùng HS sửa bài nhận xét .
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài,nêu cách thực hiện
GV tổ chức cho HS thi cặp đôi.
GV cùng HS cả lớp nhận xét –tuyên dương.
Củng cố - Dặn dò:
Nêu cách thử phép cộng?
Nêu cách thử phép trừ?
Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa hai chữ
Làm lại bài 3 trang 41 vào vở 1.
Hát
HS lên bảng sửa bài
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa
HS thực hiệnphép tính và thử lại.
+ 2416 thử lại: -7 580
5164 2 416
7580 5 164
+ Lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính cộng đã đúng.
+35 462 +69 108 + 267 345
27 519 2 074 31 925
62 981 71 182 299 270
Thử lại:
- 62 981 -71 182 -299 270
27 519 2 074 31 925
35 462 69 108 267 345
HS thực hiệnphép tính và thử lại
- 6 839 Thử lại: +6 357
482 482
6 357 6 839
+ Ta lấy hiệu cộng với số trừ, nếu kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.
- 4 025 -5 901 -7 521
312 638 98
3 713 5 263 7 423
+ 3 713 + 5 263 +7 423
312 638 98
4 025 5 901 7 521
HS đọc yêu cầu bài và nêu cách thực hiện.
x+ 262 = 4 848 x- 707 = 3 535
x = 4 848–262 x = 3 535+707
x = 4 586 x = 4 242
HS nhận xét tiết học.
Tập đọc
TIẾT 13 : TRUNG THU ĐỘC LẬP
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Bước đầu biết đọc diễn đoạn văn phù hợp với nội dung.
-Hiểu ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước . ( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Đảm nhận trách nhiệm.
-xác định giá trị.
-Tự nhận thức về bản thân.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ
SỬ DỤNG
-Trải nghiệm
-Thảo luận nhĩm
-Đĩng vai(đọc theo vai).
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
- Tranh minh học bài đọc trong SGK.
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ:Chị em tôi
- Gọi 2 HS đọc bài Chị em tôi và trả lời các câu hỏi trong SGK.
3. Bài mới: Trung thu độc lập
a/Khám phá :Giáo viên nêu câu hỏi liên quan bài học ,liên hệ vào bài mới.
b/Kết nối:
Hoạt động 1:Luyện đọc trơn
GV chia đoạn
+Kết hợp rèn phát âm đúng : man mác, vằng vặc, bát ngát.
+Kết hợp giải nghĩa từ trong phần chú giải .
- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước….
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành 6 nhóm để các em đọc thầmvà trả lời câu hỏi.
N1+5:Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ trong thời điểm nào?
.
Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
Đoạn 1 tả cảnh gì?
N2+4:Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao?
Đoạn 2 nói về điều gì?
N3+6:Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm Trung thu độc lập?
Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa ?
Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào ?
Đoạn 2 cho biết điều gì?
c/thực hành
Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “Anh nhìn trăng ……vui tươi.”
- GV đọc mẫu
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương.
4 Củng cố - dặn dị
+ Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào?
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ở vương quốc tương lai.
Hát
Học sinh lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
Học sinh đọc.
HS nhắc lại tựa.
HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
+Đoạn 1: 5 dòng đầu.
+Đoạn2: Anh nhìn trăng đến vui tươi.
+Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một HS đọc toàn bài.
HS nghe
Các nhóm đọc thầm bài, thảo luận trong nhóm - đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp .
+ Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên
Trăng đẹp, vẻ đẹp của núi sông tự do (trăng ngàn và gió núi bao la; trăng vằng vặc chiếu khắp thànhphố, làng mạc, núi rừng…)
Ýù đoạn 1: Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
+ Dưới ánh trăng này làm chạy máy phát điện,giữa biển có cờ đỏ sao vàng phấp phới bay,ốngkhói nhà máy chi chít, đồng lúa bát ngát, nông trường to lớn.
Ýù đoạn 2: Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước
+ Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
+ Đã trở thành hiện thực: nhà máy, thuỷû điện, con tàu lớn…..
+ Học sinh phát biểu - GV nhận xét.
Ýù đoạn 3: lời chúc của anh chiến sĩ đối với thiếu nhi.
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài
- Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm
+ Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước .
HS nhận xét tiết học.
Lịch sử
Tiết 7: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG
DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO
I.MỤC TIÊU
- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 928.:
+Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng :Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm ,con rể của Dương Đình Nghệ .
+ Nguyên Nhân trận Bạch Đằng : Kiều công Tiển giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán . Ngô Quyền bắt giết Kiều công Tiển và chuẩn bị đoán đánh quân Nam Hán.
+ Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng : Ngô quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên trên sông Bạch Đằng , nhử giặc vào bải cọc và tiêu diệt địch .
+ Ý nghĩa trận Bạch Đằng : Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ , mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc .
II.CHUẨN BỊ:
Hình minh họa
Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng
Phiếu học tập
Họ và tên: ……………………………………………
Lớp: Bốn
Môn: Lịch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền dấu x vào o sau thông tin đúng về Ngô Quyền
+ Ngô Quyền là người làng Đường Lâm (Hà Tây) o
+ Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ. o
+ Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán o
+ Trước trận Bạch Đằng, Ngô Quyền lên ngôi vua o
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
Vì sao cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng lại xảy ra?
Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
GV nhận xét- ghi điểm.
Bài mới:
GV giới thiệu ghi tựa bài
Hoạt động1: Làm việc cá nhân
GV yêu cầu HS làm phiếu học tập
GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu vài nét về con người Ngô Quyền.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
GV yêu cầu HS đọc SGK, cùng thảo luận những vấn đề sau:
+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào?
+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì?
+ Trận đánh diễn ra như thế nào?
+ Kết quả trận đánh ra sao?
- GV yêu cầu HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến của trận đánh
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận
Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì?
Điều đó có ý nghĩa như thế nào?
GV chốt: Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước ta được độc lập sau hơn một nghìn năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ.
Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
Hát
HS lên bảng trả lời
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa.
HS làm phiếu học tập
HS xung phong giới thiệu về con người Ngô Quyền.
- HS cả lớp theo dõi bổ sung.
HS đọc đoạn: “Sang đánh nước ta… thất bại”để cùng thảo luận nhóm
+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở tỉnh Quảng Ninh.
+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở cửa sông Bạch Đằng.
+ Quân Nam Hán đến cửa sông . . . .không tiến,không lùi được.
+ Kết quả trận đánh :Quân Nam Hán chết quá nửa, Hoằng Tháo tử trận. Quân Nam Hán hoàn toàn thất bại.
HS thuật lại diễn biến của trận đánh
HS đọc đoạn còn lại thảo luận cả lớp.
Mùa xuân 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa.
Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ.
2HS đọc ghi nhớ cuối bài.
HS nhận xét tiết học
Chính tả (Nhớ - viết)
Tiết 7: GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I.MỤC TIÊU
- Nhớ – viết đúng bài CT , trình bày đúng các dòng thơ lục bát .
- Làm đúng BT (2)a/b BT(3) a/b
II.CHUẨN BỊ:
Phiếu viết sẵn nội dung BT2b
Băng giấy nhỏ để HS chơi trò chơi viết từ tìm được khi làm BT3
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS làm lại BT3, cả lớp làm bài vào nháp
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới:
GV giới thiệu ghi tựa bài
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhớ-viết chính tả
GV mời HS đọc yêu cầu của bài
Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết
GV đọc lại đoạn thơ 1 lần
GV nhắc HS cách trình bày đoạn thơ, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả
GV yêu cầu HS nêu cách trình bày bài thơ
Yêu cầu HS viết bài vào vở
GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
GV nhận xét chung
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2b:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b
GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung lên bảng, mời HS lên bảng làm thi tiếp sức
GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng.
Lời giải đúng:
+ bay lượn – vườn tược – quê hương – đại dương – tương lai – thường xuyên – cường tráng
+ Nói về mơ ước trở thành phi công của bạn Trung
Bài tập 3a:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3a
GV tổ chức cho HS chơi trò Tìm từ nhanh. Cách chơi:
+ Mỗi HS được phát 2 băng giấy. HS ghi vào mỗi băng giấy 1 từ tìm được ứng với một nghĩa đã cho. Sau đó từng em dán nhanh băng giấy vào cuối mỗi dòng trên bảng (mặt chữ quay vào trong để đảm bảo bí mật)
+ Khi tất cả đều làm bài xong, các băng giấy được lật lại. GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học
- Chuẩn bị bài: Trung thu độc lập .
Hát
2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết nháp
HS nhận xét
HS nhắc lại tựa
1 HS đọc to yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, các HS khác nhẩm theo
HS nghe
- HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
- HS nêu cách trình bày bài thơ:
+ Ghi tên bài vào giữa dòng
+ Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô li. Dòng 8 chữ viết sát vào lề lỗi.
+ Chữ đầu các dòng thơ phải viết hoa.
+ Viết hoa tên riêng của hai nhân vật trong bài thơ là Gà Trống & Cáo
+ Lời nói trực tiếp của Gà Trống & Cáo phải viết sau dấu hai chấm, mở ngoặc kép
HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài
HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
HS đọc yêu cầu của bài tập 2b
Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào VBT
4 nhóm HS lên bảng thi làm vào phiếu (tiếp sức: mỗi HS trong nhóm chuyền bút dạ cho nhau điền nhanh tiếng tìm được)
Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh, sau đó nói về nội dung đoạn văn
Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS tham gia trò chơi Tìm từ nhanh
HS thi đua
a.Ý muốn bền bỉ theo đuổi đến cùng một mục đích tốt đẹp (ý chí)
- Khả năng suy nghĩ và hiểu biết(trí tuệ)
HS nhận xét tiết học
Luyện từ và câu
TIẾT 13 : CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
-Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam . Biết vận dụng quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam ( BT1, BT2, mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam( BT3).
-HS khá giỏi làm được đầy đủ bài tập 3( mục III)
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Tìm và xử lí thông tin,phân tích ,đối chiêu.
-Ra quyết định :tìm kiếm các lựa chon.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Phân tích mẫu .
-Trình bày ý kiện cá nhân .
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
Phiếu khổ to ghi sẵn bảng sơ đồ họ, tên riêng, tên đệm của người
Phiếu để HS làm BT3 (Phần Luyện tập)
Bản đồ có tên các quận, huyện, thị xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc ở thành phố của em.
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: MRVT:Trung thực – tự trọng
Yêu cầu HS làm lại BT1
GV nhận xét –ghi điểm
Bài mới:
GV giới thiệu bài- ghi tựa bài.
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Hướng dẫn phần nhận xét
GV nêu nhiệm vụ: nhận xét cách viết tên người, tên địa lí đã cho.
Mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng? Chữ cái đầu của mỗi tiếng ấy được viết thế nào?
GV kết luận: Khi viết tên người & tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập-Thực hành
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV mời 3 HS viết bài trên bảng lớp
GV kiểm tra HS viết đúng / sai, nhận xét
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV mời 3 HS viết bài trên bảng lớp
GV theo dõi, sửa bài - nhận xét
Bài tập 3:
GV phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm
GV cùng HS cả lớp nhận xét.
4 Củng cố - dặn dị
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Học thuộc phần ghi nhớ trong bài.
Chuẩn bị bài: Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam
1 HS làm bài (miệng)
HS cả lớp theo dõi nhận xét.
HS nhắc lại tựa.
1 HS đọc yêu cầu bài
Cả lớp đọc tên riêng, suy nghĩ, phát biểu ý kiến
+ Mỗi tên riêng đã cho gồm 2, 3 hoặc 4 tiếng. Chữ cái đầu của mỗi tiếng ấy được viết hoa.
HS nhắc lại.
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập và làm bài vào VBT+ 3 HS viết bài trên bảng lớp
Cả lớp nhận xét
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm việc cá nhân vào VBT
3 HS viết bài trên bảng lớp
+ xã An Phú, huyện Bình Long, tỉnh Bình Phước.
Cả lớp nhận xét
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS viết tên các quận, huyện, thị xã, danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố của mình, sau đó tìm các địa danh đó trên bản đồ
Đại diện các nhóm dán bài làm trên bảng lớp, đọc kết quả
HS nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 32: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I.MỤC TIÊU
-Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ .
-Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ .
II.CHUẨN BỊ:
VBT
Bảng phụ kẻ như SGK, nhưng chưa đề số
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Luyện tập
Yêu cầu HS lên bảng sửa bài tập 2b.
Nêu cách thực hiện phép trừ?
GV nhận xét
Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa
Hoạt động1: Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ
a. Biểu thức chứa hai chữ
GV nêu bài toán
Hướng dẫn HS xác định: muốn biết số cá của hai anh em là bao nhiêu ta lấy số cá của anh + với số cá của em
GV nêu : nếu anh câu được a con cá, em câu được b con cá, thì số cá hai anh em câu được là bao nhiêu?
GV giới thiệu: a + b là biểu thứa có chứa hai chữ a và b
Yêu cầu HS nêu thêm vài ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ
b.Giá trị củabiểu thức cóchứa hai chữ
GV nêu từng giá trị của a và b cho HS tính: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = ?
GV hướng dẫn HS tính:
5 được gọi là gì của biểu thức a + b?
Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 4, b = 0; a = 0, b = 1….
Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính được gì?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài,nêu cách thực hiện
GV cùng HS sửa bài nhận xét
Bài tập 2:a,b
Gọi HS đọc yêu cầu bài,nêu cách thực hiện
GV cùng HS sửa bài nhận xét
Bài tập 3:2 cột
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Đây là dạng toán nào?
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
GV chấm vở – nhận xét.
4 Củng cố - dặn dị
Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ
Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?
Chuẩn bị bài: Tính chất giao hoán của phép cộng
Làm lại bài2 trang 42/ SGK vào vở 1.
Hát
HS sửa bài và nêu cách tính.
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa.
HS đọc bài toán, xác định cách giải
HS nêu: nếu anh câu được 3 con cá, em câu được 2 con cá, có tất cả 3 + 2 con cá.
Nếu anh câu được 4 con cá, em câu được 0 con cá, số cá của hai anh em là 4 + 0 con cá.
……..
nếu anh câu được a con cá, em câu được b con cá, thì hai anh em câu được a + b con cá.
HS nêu thêm ví dụ- HS khác nhận xét.
HS cả lớp làm nháp+ 1HS lên bảng
- Nếu a=3 và b=2 thì a+b = 3 + 2 = 5.
-5 được gọi là giá trị của biểu thức a+ b
HS thực hiện trên giấy nháp những phép tính còn lại.
-Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b
Vài HS nhắc lại
HS đọc yêu cầu bài,nêu cách thực hiện
HS cả lớp làm nháp+ 1HS lên bảng
a. c=10và d=25 thì c+d = 10+25= 35
b. c=15cmvà d=45cm thì c+d =
= 15cm+45cm = 60 cm
HS cả lớp làm nháp+ 2HS lên bảngthi đua.
a/ a =32 và b=20 thì a-b= 32 -20 = 12
b/ a =45 và b=36 thì a-b= 45 -36 = 9
c/ a =18m và b=10m thì a - b=
= 18m-10m = 8m
HS nhận xét bài bạn.
HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở
Đây là dạng toán tính giá trị biểu thức.
a
12
28
60
b
3
4
6
a x b
36
112
360
a : b
4
7
10
HS nêu ví dụ – HS khác nhận xét.
Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b
HS nhận xét tiết học.
Khoa Học
TIẾT 13: PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
Nêu cách phòng bệnh béo phì :
ăn uống hợp lí , điều độ ,ăn chậm , nhai kĩ .
Nâng vận động cơ htể , đi bộ và luyện tập thể dục .
Tuỳ vùng miền mà GV có thể ttrọng bệnh do thiều hay thừa chất dinh dưỡng.
* Tích hợp : Giáo dục Phòng bệnh cúm AH5N1 ,H1N
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng giao tiếp hiệu quả :Nĩi với những người
File đính kèm:
- t7.doc