I- MỤC TIấU :
- Biết đọc bài với giọng kể chậm rói, đọc phõn biệt lời cỏc nhõn vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi chỳ bộ Chụm trung thực, dũng cảm, dỏm núi lờn sự thật. (trả lời được cõu hỏi 1,2,3 SGK)
- HS khỏ giỏi trả lời được cõu hỏi 4 (SGK)
II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.
1. Kiểm trabài cũ
GV kiểm HS tra đọc thuộc lũng bài “Tre Việt Nam”
Nờu nội dung bài thơ .
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài học.
b. Hớng dẫn luyện đọc và tỡm hiểu bài.
+ Luyện đọc:
HS nối tiếp đọc 4 đoạn truyện, GV kết hợp sữa lỗi và giảng từ mới.
HS luyện đọc theo cặp.
Một hoặc 2 HS đọc cả bài.
GV đọc mẫu.
+ Hướng dẫn tỡm hiểu bài.
- HS đọc thầm toàn truyện, GV hỏi :
? Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngụi?( .)
- HS đọc thầm đoạn mở đầu,GV hỏi:
? Nhà vua làm cỏch nào để tỡm được người trung thực?
GV hỏi thờm: Thúc đó luộc chớn cũn nảy mầm được khụng?
- HS đọc thầm đoạn 3 trả lời: Theo lệnh vua chỳ bộ Chụm đó làm gỡ? Kết quả ra sao?
32 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1317 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012
Buổi sáng
Tiết 1 Chào cờ đầu tuần
__________________________
Tiết 2
Tiếng Anh
GV chuyờn
_________________________________
Tiết 3
Tập đọc
Những hạt thóc giống
I- Mục tiêu :
- Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, đọc phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. (trả lời được câu hỏi 1,2,3 SGK)
- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4 (SGK)
Ii- hoạt động dạy học:.
1. Kiểm trabài cũ
GV kiểm HS tra đọc thuộc lòng bài “Tre Việt Nam”
Nêu nội dung bài thơ .
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài học.
b. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
+ Luyện đọc:
HS nối tiếp đọc 4 đoạn truyện, GV kết hợp sữa lỗi và giảng từ mới.
HS luyện đọc theo cặp.
Một hoặc 2 HS đọc cả bài.
GV đọc mẫu.
+ Hướng dẫn tìm hiểu bài.
HS đọc thầm toàn truyện, GV hỏi :
? Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?(……..)
HS đọc thầm đoạn mở đầu,GV hỏi:
? Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
GV hỏi thêm: Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không?
- HS đọc thầm đoạn 3 trả lời: Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
Đến kỳ phải nộp thóc cho vua mọi người phải làm gì? Chôm làm gì?
Hành động của Chôm có gì khác với mọi người?
HS đọc đoạn 3, trả lời:
? Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của chôm?
HS đọc đoạn cuối , trả lời: Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý?
+ Hướng dẫn đọc diễn cảm.
Bốn HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và đọc theo cách phân vai.
Iii . củng cố - dặn dò:
Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?
Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
_____________________________
Tiết 2 Toán
Luyện tập
I - mục tiêu:
- HS nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm; Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày;
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
Ii - hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
? Một phút bằng bao nhiêu giây?
? Một thế kỷ bằng bao nhiêu năm?
2. Bài mới
Hướng dẫn HS làm bài tập1,2,3,4(a) VBT trang 23.
Bài 1: Cho HS đọc đề bài.
a, Yêu cầu HS nêu các tháng có 30 ngày, 31 ngày? 28 (hoặc 29 ngày)?
Nhắc lại cho HS cách nhớ lại số ngày của mỗi tháng bằng cách dùng nắm tay.
b, Giới thiệu cho HS : Năm nhuận là năm tháng 2 có 29 ngày, năm không nhuận là năm mà tháng 2 chỉ có 28 ngày.
Hướng dẫn HS dựa vào phần a, để tính số ngày trong một năm( nhuận, không nhuận)
Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu của bài
HS làm bài rồi chữa bài theo từng cột.
Yêu cầu HS giải thích cách đổi .( Đổi ra cùng đơn vị đo để so sánh)
VD: 3 ngày = ... giờ
Vì 1 ngày có 24 giờ nên 3 ngày = 24 giờ x 3 = 72 giờ
Vậy ta viết 72 vào chỗ trống.
1/2 phút = ... giây
Vì 1 phút có 60 giây, nên 1/2 phút = 60 giây : 2 = 30 giây.
Bài 4:
b, Đáp án C là đúng vì 7 kg 2g = 7002 g
GV theo dõi, chấm chữa bài.
III - củng cố - dặn dò:
? Kể tên các tháng có 30 ngày , các tháng có 31 ngày?
Tiết 5 Khoa học
Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn.
I - mục tiêu:
- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
- Cần sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn.
-Nêu ích lợi của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao).
Ii - hoạt động dạy học:.
1. Bài cũ:
Tại sao cần phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm?
Nhận xét- ghi điểm.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Trò chơi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo.
Bước 1: Yêu cầu HS viết tên một số thức ăn chứa chất béo có nguồn gốc động vật và nguồn gốc thực vật.
HS đọc SGK, xem tranh ảnh để thảo luận và điền vào phiếu học tập.
Bư\ớc 2: Thảo luận nhóm
HS thảo luận và điền vào bảng.
Số TT
Thức ăn chứa nhiều chất béo động vật
Thức ăn chứa nhiều chất béo t vật
Bước 3: Đại diện các nhóm trả lời, có thể cho các nhóm lên bảng nối tiếp nhau ghi tên các loại thức ăn theo yêu cầu.
GV nhận xét - bổ sung.
Đại diện các nhóm trả lời
Hoạt động 2: Điền các từ: muối i-ốt, ăn mặn vào chỗ ... cho phù hợp.
Bước 1: Làm việc cá nhân
Bước 2: HS đọc SGK và dựa vào vốn hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi: Làm thế nào để bổ sung chất i-ốt cho cơ thể?
Cho HS xem ảnh về bệnh bướu cổ.
Tại sao chúng ta không nên ăn mặn?
Iii - củng cố - dặn dò:
HS đọc mục Bạn cần biết.
Dặn HS thực hiện nội dung bài học.
_____________________________
Buổi chiều
Tiết 1 Tin học
GV chuyờn
___________________________
Tiết 2 Lịch sử
Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại
phong kiến phương bắc.
I - mục tiêu:
- Biết được thời gian đo hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938 .
- Nêu được đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của triều đại phong kiến phương Bắc ( một vài điểm chính sơ giản về việc nhân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán ):
+ Nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý.
+ Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta , bắt dân ta phải học chữ Hán , sống theo phong tục của người Hán
-HS kha, giỏi: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
Ii - đồ dùng dạy học:
VBT.
Iii - các hoạt động dạy học:
Bài cũ:
? Nêu sự phát triển về quân sự của các nước Âu Lạc?
Nêu nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lựơc của Triệu Đà?
Nhận xét- ghi điểm.
2. Bài mới.
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
HS thảo luận, điền vào phiếu học tập.
Thời gian
Các mặt
Trước năm 179 TCN
Từ năm 179TCN - năm 938
Chủ quyền
Là một nước độc lập
Trở thành quận huyện của P K P Bắc
Kinh tế
Đội lập và tự chủ
Bị phụ thuộc
Văn hoá
Có phong tục, tập quán riêng
Phải theo phong tục người Hán học chữ Hán, nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc.
GV giải thích khái niệm về chủ quyền, văn hoá.
HS báo cáo kết quả làm việc của mình.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
GV đưa ra bảng thống kê.
Yêu cầu HS đọc SGK và dựa vào vốn hiểu biết của mình để điền tên các cuộc khởi nghĩa.
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
...
....
Iv - củng cố - dặn dò:
HS đọc phần ghi nhớ.
Các cuộc khởi nghĩa liên tục xẩy ra trong suốt thời gian phong kiến
Phương Bắc đô hộ nước ta làm em thấy điều gì?
___________________________
Tiết 3 Luyện Toán
Luyện tập . tiết 1 ( Tuần 4)
I.Mục tiêu:
Giỳp HS củng cố về:
- Đọc, viết , so sỏnh , sắp xếp cỏc số tự nhiờn.
- Củng cố so sỏnh dạng x< 5; 2< x< 5( với x là số tự nhiờn)
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Cũng cố phần lí thuyết.
GV cho HS nờu lại cỏc hàng, cỏc lớp từ nhỏ đến lớn( đến lớp triệu).
? Cỏc số đến lớp triệu cú thể cú mấy chữ số? ( 7, 8 hoặc 9 chữ số).
? HS nối tiếp đọc số 6 407 052 ; 743 395 098 ; 685 000 000
Hoạt động 2: Thực hành
- HS làm bài ở VBT thực hành trang 26
GV hướng dẫn :
Bài 1 : Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại
Bài 3 : 576*42 > 576899 số thích hợp vào ô trống là 9
Bài 4 : 8 < x < 12 số tự nhiên lớn hơn 8 và bé hơn 12 là 9,10,11
Vậy x là : 9,10,11
GV theo dõi HS làm bài , hướng dẫn thêm những HS còn lúng túng .
Hoạt động 3: GV chấm chữa bài .
GV chữa kĩ các bài mà HS sai nhiều và chú ý HS yếu.
Iv - củng cố - dặn dò:
______________________________
Tiết 4 Kỹ thuật
KHÂU THƯỜNG ( TIẾT 1)
I- mục tiêu:
- HS biết cỏch cầm vải, cầm kim, lờn kim, xuống kim khi khõu và đặc điềm mũi khõu thường.
- Biết cỏch khõu và khõu được cỏc mũi khõu thường theo đường vạch dấu. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau . Đường khâu có thể bị dúm.
Với HS khộo tay : Khâu ghép được 2 mép vải bằng mũi khâu thường . Các mũi khâu tương đối đều nhau. đường khâu ít bị dúm.
II - đồ dùng dạy học:
Tranh quy trỡnh khõu thường.
Mẫu khõu thường và vật liệu dụng cụ khõu cần thiết.
III/ Hoạt động dạy học:
- HĐ 1: GV nêu yêu cầu của giờ học thực hành khâu thường.
- HĐ 2: HS thực hành khâu thường.
+ Vạch dấu đường khâu.
+ Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu.
+ HS thực hành khâu mũi thường trên vải.
- HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập của HS
+HS trưng bày sản phẩm.
+ Đánh giá sản phẩm.
IV/ Nhận xét dặn dò:
- Chuẩn bị cho tiết khâu 2 mét vải bằng mũi khâu thường.
_____________________________________________
Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012
Buổi sáng:
Tiết 1 Thể dục
Bài 9
I/ Mục tiêu:
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang , dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình.
- Trò chơi : “ Bịt mắt bắt dê “ yêu cầu biết cách chơi và tham gia được trò chơi.
II/ Địa điểm ,phương tiện .
- Sân trường ,-còi - 4 khăn.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp và phổ biến nội dung bài học
2.Phần cơ bản
a. Đội hình , đội hình ,đội ngũ.
- Ôn tập hợp hàng ngang , đúng hàng , điểm số , đi đều, vòng trái ,vòng phải ,đứng lại
+ Gv điều khiển lớp
+ Lớp tập luyện
b. Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”
- Hs tập hợp theo đội hình
- Gv hướng dẫn và nêu luật chơi
- Học sinh chơi thử - chơi thi đua
3. Phần kết thúc
Hs tập hợp - Gv nhận xét tiết học
_____________________________
Tiết 2 Toán
Tìm số trung bình cộng.
I mục tiêu:
Bước đầu nhận biết được số trung bình cộng của nhiều số.
Biết cách tính số trung bình cộng của 2,3,4 số.
Ii - đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ - bút dạ.
Iii - hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi hai HS lên bảng chữa bài tập 2, 4 tiết trước (SGK)
2. Bài mới
a. Giới thiệu
b. Giới thiệu về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng.
* Bài toán 1:
HS đọc đề toán
- Tất cả có bao nhiêu lít dầu? ( 4 + 6 = 10 (l) )
- Nếu rót đều số dầu ấy vào hai can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu? ( 10 : 2 = 5
GV yêu cầu HS trình bày bài giải.
* GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu này vào hai can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6.
- Can thứ nhất có 4 lít dầu, can thứ hai có 6 lít dầu. Vậy TB mỗi can có mấy lít dầu?
Số TBC của 4 và 6 là mấy?
- Dựa vào cách giải thích trên hay nêu cách tìm số trung bình cộng của 4 và 6?
(HS tự tìm và nêu cách tìm)
* Bài toán 2:
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Bài toán cho ta biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào?
Yêu cầu HS làm bài.
- Ba số 25, 37, 32 có số tung bình cộng là bao nhiêu?
Muốn tìm số trung bình cộng của ba số 25, 37, 32 ta làm thế nào?
Hãy tính trung bình cộng của ba số 25, 37, 32
Yêu cầu HS tìm số trung bình cộng của một số trường hợp khác.
HS nêu quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số?
3. Luyện tập
GV tổ chức cho HS làm bài 1,3 ở VBT trang 24 rồi chữa bài.
Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài:
Bài 3: Một HS giải trên bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Chấm, chữa bài
Iv - củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học. Dặn HS xem lại các bài làm sai.
_____________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu
Mrvt: trung thực - tự trọng.
I - mục tiêu
Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) thuộc chủ điểm Trung thực, tự trọng (BT4).Tìm 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT2,BT3)
Nắm được nghĩa của từ tự trọng (BT3) .
Ii - hoạt động dạy học:
Bài cũ:
Gọi hai HS lên bảng làm lại bài tập 2, 3 ( tiết trước)
GV nhận xét - ghi điểm.
2. Bài mới
a: Giới thiệu.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
Một HS đọc nội dung bài tập.
Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
Từ cùng nghĩa với" trung thực": thẳng thắn, cương trực, chính trực...
Từ trái nghĩa với" trung thực": dối trá, gian dối, lừa bịp, lừa đảo...
HS chữa bài theo hình thức nối tiếp.
Bài 2: HS tự làm
Cho cả lớp chữa miệng
VD: - Lan là người rất thật thà.
- Tô Hiến Thành là người nổi tiếng cương trực.
- Trên đời này không có gì tệ hại hơn sự dối trá.
Bài tập 3: HS đọc nội dung bài tập, trao đổi theo cặp.HS có thể tra từ điển để xác định nghĩa của từ " tự trọng"là coi trọng giữ gìn phẩm giá của mình.
Bài tập 4: Tự làm vào vở
HS chữa bài.
GV nêu nghĩa của các câu thành ngữ.
Chấm chữa
Iii - củng cố - dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà học thuộc các thành ngữ, tục ngữ trong SGK
_____________________________
Tiết 4 Đạo đức
Bày tỏ ý kiến.
I mục tiêu:
Học xong bài này HS có khả năng:
- Nhận thức đợc các em cần có ý kiến, có quyền trình bày những ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống.
- Biết tôn trọng ý kiến của người khác.
Ii – hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Hai HS nêu phần ghi nhớ tiết trớc
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Khởi động:Trò chơi" Diễn tả"
- Cách chơi: Chia HS thành 6 nhóm, giao cho mỗi nhóm một đồ vật hoặc một bức tranh lần lượt các bạn trong nhóm quan sát và nêu nhận xét của mình về đồ vật đó.
- Thảo luận: ý kiến của cả nhóm về đồ vật có giống nhau không?
GV kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến, nhận xét khác nhau về cùng một sự vật.
Hoạt động 1:Thảo luận nhóm ( câu 1, 2 trang 9 SGK)
HS thảo luận theo nhóm 4
GV theo dõi, hớng dẫn.
Đại diện các nhóm trình bày.
GV kết luận : Em cần nói lên ý kiến của mình điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người.
- Điều gì xẩy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đế bản thân em, đến lớp em?
HS nối tiếp nhau trả lời. GV kết luận: Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người hiểu được em, và đưa ra những quyết định phù hợp với nhu cầu mong muốn của em nói riêng và của trẻ em nói chung.
Hoạt dộng 2: Thảo luận nhóm đôi( bài tập 1SGK)
Đại diện trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến( bài tập 2 SGK)
Hướng dẫn HS cách bày tỏ thái độ qua tấm bìa đỏ, xanh và tím: tán thành, phản đối. phân vân.
GV chốt ý.
3. Củng cố dặn dò:
Dặn HS chuẩn bị tiểu phẩm" Buổi tối trong gia đình bạn Hoa
Buổi chiều
Tiết 1 Tiếng Anh
GV chuyờn
____________________________
Tiết 2 .Địa lí
Trung du bắc bộ
I - mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của Trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
- Nêu được một số hoạt động sản suất chủ yếu của con người ở Trung du Bắc Bộ:
+Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng Trung du.
+ Trồng rừng được đẩy mạnh.
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở Trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn chặn tình trạng đất đang bị xấu đi.
- HS khá, giỏi: Nêu được quy trình chế biến chè.
Giáo dục môi trường: Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng rừng.
Ii - đồ dùng dạy học:
Bản đồ hành chính Việt Nam.
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh Trung du Bắc Bộ.
Iii - hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
?Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? nghề nào là chính?
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
b. Giảng bài.
1/ Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải.
Hoạt động 1: HS làm việc cá nhân.
HS đọc mục 1 SGK hoặc quan sát tranh ảnh Trung du Bắc Bộ để trả lời câu hỏi:
- Vùng Trung du là vùng núi, vùng đồi hay vùng đồng bằng?
- Các đồi ở đây như thế nào?
- Mô tả sơ lược vùng Trung du?
- Nêu những nét riêng biệt của Trung du Bắc Bộ?
* GV chốt ý và nói thêm: Các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang là những tỉnh có vùng đồi trung du( GV kết hớp chỉ trên bản đồ hành chính)
2/ Chè và cây ăn quả ở Trung du.
Hoạt động 2: làm việc theo nhóm.
Bước 1: HS đọc thầm mục 2(SGK)- Thảo luận theo các câu hỏi:
- Trung du Bắc Bộ thích hợp cho trồng cây gì?
- Hình 1,2 SGK cho biết cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang?
- Xác định vị trí của hai địa phương này trên bản đồ?
- Em biết gì về chè Thái Nguyên?
- Chè được trồng để làm gì?
- Trong những năm gần đây, ở Trung du Bắc Bộ xuất hiện trang trại trồng cây gì?
- HS quan sát H3 và nêu quy trình chế biến chè?
Bước 2: Đại diện các nhóm trả lời, bổ sung.
3/ Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp.
Hoạt động 3: Cả lớp.
Tại sao ở Trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc?
Để khắc phục tình trạng này, người dân ở đây đã trồng những loại cây gì?
Dựa vào bảng số liệu nhận xét diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây?
GV liên hệ ý thức bảo vệ rừng và trồng rừng.
Iii - củng cố - dặn dò:
- Hai HS đọc phần ghi nhớ.
- Cho HS nêu những đặc điểm của Trung du Bắc Bộ?
____________________________
Luyện Tiếng Việt
Tiết 1 . tuần 4
I.Mục tiêu:-
- Củng cố kĩ năng đọc hiểu và đọc diễn cảm bài Can vua
- Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm trong bài
- Tìm đúng các từ ghép , từ láy trong truyện Tiếng hát buổi sớm mai ..
II.Hoạt động dạy học:
GV nêu nội dung yêu cầu tiết học.
HĐ1: Luyện tập :
Bài 1: 1HS đọc y/c của bài tập.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn ( 2 lượt )
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm (nhóm ba ) bài Can vua
- Gọi đại diện một số nhóm đọc bài trước lớp,
- Các nhóm khác nhận xét .
- Thi đọc diễn cảm .
Bài 2: 1HS đọc y/c của bài tập.
- Một HS đọc câu hỏi - 1HS khác đọc câu trả lời .
- HS làm bài cá nhân vào vở.
Bài 3: 1HS đọc y/c của bài tập.
Tìm đúng các từ ghép , từ láy trong truyện Tiếng hát buổi sớm mai ..
HS tự làm bài vào vở.
HĐ2:Chấm bài và chữa bài
III. Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
__________________________
Tự học
Luyện viết:Gà trống và cáo
I.Mục tiêu :
Rốn kỹ năng viết chớnh tả.
- Nghe - viết chớnh xỏc,trỡnh bày đỳng bài thơ : Gà Trống và Cáo
- Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp
II- hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
GV nờu mục đớch yờu, cầu tiết học.
2. Hướng dẫn viết luyện viết .
- GV đọc bài thơ, một HS đọc lại , cả lớp theo dừi SGK.
Hướng dẫn HS nhận xột, GV hỏi:
? Cỏch trỡnh bày cỏc cõu thơ thế nào?
? Những chữ nào trong bài chớnh tả viết hoa?
- HS tìm viết chữ khó vào giấy nháp .
Vắt vẻo , đon đả , bạn hữu , ...
- GV đọc - HS viết bài
- Chấm chữa bài.
III. Củng cố, dặn dũ
GV nhận xột giờ học
________________________________________________
Thứ 4 ngày 10 tháng 10 năm 2012
Buổi sáng:
Tiết 1 Tiếng Anh
GV chuyờn
__________________________
Tiết 2
Tập đọc
Gà trống và cáo
I -mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.
- Hiểu ý nghiã của bài thơ: khuyên con người phải cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như
Cáo.( trả lời được CH, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng )
Ii - đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
Iii - hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
Hai HS nối tiếp nhau đọc bài "Những hạt thóc giống".
Trả lời câu hỏi nội dung bài - Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
+ Luyện đọc
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn: Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ chú giải, kết hợp sửa cách phát âm, ngắt nhịp thơ.
- HS luyện đọc theo cặp
- Một, hai em đọc cả bài.
- GV đọc mẫu.
+ Tìm hiểu bài
HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:
? Gà Trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu?
( Gà Trống: trên cây cao, Cáo :dưới gốc cây)
? Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất .
? Tin tức Cáo thông báo là bịa đặt hay sự thực .
HS đọc đoạn 2, trả lời:Vì sao Gà không nghe lời cáo?
? Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì.
HS đọc đoạn còn lại, trả lời các câu hỏi:
? Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe Gà nói .
Theo em Gà thông minh ở những điểm nào?
HS đọc câu hỏi 4, suy nghĩ, lựa chọn ý đúng, phát biểu.
GV chốt lại ý đúng( Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào.)
+ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
Ba HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Tìm giọng đọc.Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 1, 2 theo cách phân vai.
HS luyện đọc theo cặp-
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn thơ và cả bài thơ..
Nhận xét, tìm ra bạn đọc hay nhất,
Iii - củng cố - dặn dò:
? Em có nhận xét gì về Cáo và Gà Trống.
- Nhắc về nhà học thuộc lòng bài thơ.
GV hướng dẫn :
_____________________________
Tiết 3 Toán
Luyện tập
I - mục tiêu: Giúp HS :
- Tính được trung bình cộng của nhiều số .
- Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
II. Các hoạt động dạy học
1.Bài cũ:
Hai HS làm bài tập 3, 4 SGK
Nhận xét, ghi điểm.
Cho HS nối tiếp nhắc lại quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số.
2. Bài mới
Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2,4 ở VBT trang 25.
Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm tra.
Bài 2: HS tự làm, cho vài em nêu miệng kết quả và giải thích vì sao?
a, ... tổng hai số đó là: 12 x 2 = 24
b, ... tổng ba số đó là: 30 x 3 = 90
c, ... tổng bốn số đó là: 20 x 4 = 80
Bài 3: Một HS đọc bài toán, thảo luận theo cặp rồi giải, một HS lên bảng chữa bài.
Tổng của hai số đó là: 36 x 2 = 72
Số cần tìm là: 72 - 50 = 22
Đáp số : 22
Bài 4: GV nêu câu hỏi gợi ý
Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
Muốn tìm chiều cao của Hà ta làm thế nào?
Cả lớp tự làm bài.
Chấm, chữa bài.
Iii - củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học.
_____________________________
Tiết 4 Chính tả
Những hạt thóc giống
I - mục tiêu::
Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài" Những hạt thóc giống"
Làm đúng bài tập phân biệt tiếng vần dễ lẫn: en/eng.
-HS khá, giỏi tự giải được câu đố ở BT3.
Ii - hoạt động dạy học:
1. Kiểm trabài cũ :
Hai HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp:
- sợi dây, giây lát
- thể dục, giục giã
- dường như, giường bệnh.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS ( nghe- viết.)
GV đọc bài chính tả trong SGK, HS theo dõi.
GV lưu ý cách viết các từ khó: luộc kỹ, dõng dạc, truyền ngôi.
HS đọc thầm đoạn văn cần viết.
GV nhắc nhở HS cách trình bày
HS gấp SGK, GV đọc bài cho HS viết chính tả.
Gv đọc lại bài cho HS soát lỗi.
GV chấm, chữa bài.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
GV hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2
HS đọc yêu cầu của bài
HS thảo luận và làm theo nhóm.
GV nhận xét, bổ sung.
Lời giải đúng: len qua, leng keng, áo len, màu đen, khen em
3. Củng cố, dặn dò
Nhận xét chung giờ học.
Nhắc HS nhớ các từ đã học
Luyện viết ở nhà .
_____________________________
Buổi chiều :
Tiết 1 Mĩ thuật
GV chuyờn
____________________________
Tiết 2 Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I- mục tiêu:
Dựa vào gợi ý SGK , biết chọn và kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung nói về tính trung thực.
Hiểu câu truyện và nêu được nội dung chính của câu truyện.
Ii - hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
Gọi hai HS nối tiếp nhau kể từng đoạn truyện" Một nhà thơ chân chính". Yêu cầu HS nêu ý nghĩa câu chuyên.
Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a, Giới thiệu
b. Hướng dẫn kể chuyện
c. Kể lại câu chuyện.
* Tìm hiểu đề bài
Một HS đọc đề bài, GV gạch chân dưới các từ quan trọng.
HS nối tiếp đọc phần gợi ý.- Tính trung thực biểu hiện như thế nào? Lấy ví dụ một truyện về tính trung thực mà em biết?
+ Tô Hiến Thành không vì tình cảm riêng tư mà làm trái lẽ công bằng.
+ Dám nói sự thật, dám nhận lỗi như chú bé Chôm trong truyện " Những hạt thóc giống"
Em được đọc, nghe câu chuyên ở đâu?
- Yêu cầu HS đọc phần 3.
GV ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng.
Truyện kể đúng chủ đề: 4 điểm
Chuyện ngoài SGK : 1 điểm.
Cách kể hay, hấp dẫn: 2 điểm
Nêu đúng ý nghĩa của truyện : 1 điểm
Trả lời được các câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: 1 điểm
* Kể chuyện theo nhóm
GV chia lớp thành 6 nhóm
Kể chuyện theo nhóm.
*HS khá giỏi kể chuyện ngoài sách
GV theo dõi, giúp đỡ cho từng nhóm, gợi ý cho HS nêu các câu hỏi cho bạn.
VD: Vì sao bạn thích câu chuyện này?
Câu chuyện giúp bạn hiểu ra điều gì?
* Thi kể câu chuyện trước lớp
Cả lớp dựa vào tiêu chuẩn đánh giá để cho điểm và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học, Dặn HS chuẩn bị giờ sau..
___________________________
Tiết 2
Luyện Toán
Luyện tập . tiết 2 Tuần 4
I.Mục tiêu:
Giỳp HS củng cố về:
-Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng ;chuyển đổi các đơn vị đo thời gian
- Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Cũng cố phần lí thuyết.
Hỏi : 1 thế kỉ = ? năm ; 1giờ = ? phút ; 1phút = ? giây
1 dag = ? g ; 1hg = ? dag ; 1kg = ? g ; 1tấn = ? kg = ? yến = ? tạ
Hoạt động 2: Thực hành
- GV hướng dẫn :
- HS làm bài tập 1 ,2, 3 ở VBT thực hành trang 27
HS làm bài GV theo dõi hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng .
Hoạt động 3: GV chấm chữa bài .
III- củng cố - dặn dò: Nhận xột chung giờ học.
_____________________________
Thể dục : GV chuyên dạy
Thứ 5 ngày 11 tháng 10 năm 2012
Buổi sáng
Tiết 1 Tin học
GV chuyờn
Tiết 2 Tập làm văn
Viết thư ( KT )
I . Mục tiêu:
HS viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức ( đủ 3 phần: đầu thư, phần chính,
File đính kèm:
- Tuan 5 -.doc