I/ MỤC TIU BI HỌC
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. (trả lời được câu hỏi 1,2,3).
- HS khá ,giỏi trả lời được câu hỏi 4 SGK.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Xác định giá trị.
-Tự nhận thức về bản thn.
-Tư duy phê phán.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Trải nghiệm
-Xử lí tình huống.
-Thảo luận nhĩm.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
51 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1111 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
TIẾT 9 : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. (trả lời được câu hỏi 1,2,3).
- HS khá ,giỏi trả lời được câu hỏi 4 SGK.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Xác định giá trị.
-Tự nhận thức về bản thân.
-Tư duy phê phán.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Trải nghiệm
-Xử lí tình huống.
-Thảo luận nhĩm.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tre Việt Nam
-2 HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi trong SGK.
GV nhận xét - ghi điểm.
3.Bài mới: Những hạt thóc giống.
a/Khám phá :Giáo viên nêu câu hỏi liên quan bài học ,liên hệ vào bài mới.
b/Kết nối:
Hoạt động 1:Luyện đọc trơn
GV chia đoạn yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc đoạn
+GV kết hợp rèn đọc các từ :trừng phạt, dốc công, sững sờ, dõng dạc.
+Kết hợp giải nghĩa từ: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
- GV đọc diễn cảm bài văn
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm yêu cầu các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
Để thấy mưu kế của nhà vua.
GV hỏi : Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không?
Đoạn 1 ý nói gì?
Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người đã làm gì ?
Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
Đoạn 2 cho ta biết điều gì?
Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm?
Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý?
Đoạn 3 cho ta biết điều gì?
Truyện này ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?
c/Thực hành
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài:
Chôm lo lắng ….thóc giống của ta.
- GV đọc mẫu
GV cùng HS nhận xét- tuyên dương.
4.Củng cố - dặn dị
- Câu chuyện này muốn nói với em điềugì?
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Gà Trống và Cáo.
Hát
2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi .
HS cả lớp theo dõi nhận xét.
HS nhắc lại tựa.
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bàilần1
+Đoạn 1: Ba dòng đầu.
+Đoạn 2: Năm dòng tiếp.
+Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
+Đoạn 4: Bốn dòng còn lại.
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bàilần 2.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
HS chú ý theo dõi.
Các nhóm đọc thầm bài thảo luận - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp
+ Muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi.
+ Phát cho mọi người một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
Không nảy mầm được.
Ýđoạn 1: Nhà vuachọn người trung thực để nối ngôi.
+ Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho nhà vua. Chôm khác mọi người, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt.
Ýđoạn 2: Sự dũng cảm của Chôm.
+ Mọi người sững sờ ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật, sẽ bị trừng phạt.
Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung/ Vì người trung thực thích nghe nói thật, nhờ đó làm được nhiều việc có lợi cho dân cho nước
Vì người trung thực dám bảo vệ sự thực, bảo vệ người tốt.
Ý đoạn 3: Thái độ sững sờ của mọi người.
Nội dung chính: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực,dũng cảm dám nói lên sự thật.
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
-Từng cặp HS luyện đọc
- Luyện đọc theo lối phân vai.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
Trung thực là đức tính quý nhất của con người. Người trung thực sẽ được mọi người yêu mến.
HS nhận xét tiết học.
TOÁN
Tiết 21: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
-Biết số ngày của từng tháng trong một năm, của năm nhuận và năm không nhuận .
- Chuyễn đổi được đơn vị đo giữa ngày,giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
II.CHUẨN BỊ:
VBT
- Lịch treo tường – Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Giây – thế kỉ
GV yêu cầu HS làm lại bài tập 3 .
GV sửa bài- nhận xét
Bài mới:
GV giới thiệu bài – ghi tựa.
Hoạt động : Luyện tập, thực hành
Bài tập 1:
GV giới thiệu lịch treo tường chỉ cho HS biết: năm thường (tháng 2 có 28 ngày), năm nhuận (tháng 2 có 29 ngày)
- GV theo dõi –nhận xét tuyên dương HS nêu ý đúng.
Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài- treo bảng phụ tổ chức cho HS thi “tiếp sức”
- GV cùng HS cả lớp nhận xét tuyên dương
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bàivà thảo luận theo cặp –trình bày trước lớp.
- GV cùng HS cả lớp theo dõi- nhận xét
4.Củng cố - dặn dị
Kể tên các đơn vị đo thời gian đã học?
1thế kỉ = …năm?
Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng
Nhận xét tiết học .
Hát
HS lên bảng sửa bài
HS nhận xét
HS nhắc lại tựa.
HS đọc đề bàivà nêu miệng kết quả.
Những tháng có 30 ngày: 4; 6; 9; 11.
Những tháng có 31 ngày:1; 3; 5; 7; 8; 10; 12.
Năm nhuận có 366 ngày. Năm thường có 365 ngày.
HS đọc đề bàivà thảo luận nhanh trong nhóm, cử đại diện lên bảng thi đua.
3ngày = 72giờ ngày = 8giờ
4giờ = 240phút giờ =15phút.
8phút = 480 giây phút = 30giây
3giờ 10phút = 190phút
2phút 5giây = 125giây
4phút20giây = 260giây
HS đọc yêu cầu bài – thảo luận cặp đôi.
Đại diện HS trình bày trước lớp.
a.Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ 18.
b. Nguyễn Trãi sinh năm 1380 ( 1980- 600= 1380). Năm đó thuộc thế kỉ 14.
HS kể – HS khác nhận xét.
KHOA HỌC
Tiết 9: SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I.MỤC TIÊU
-Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật .
- Nêu lợi ích của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 20,21 SGK.
Sưu tầm các tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa I-ốt và vai trò của I-ốt đối với sức khoẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động
Bài cũ: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các bữa ăn?
GV nhận xét, chấm điểm
Bài mới:
GV giới thiệu bài - ghi tựa bài
Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo
Mục tiêu: HS lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo.
Cách tiến hành:
GV chia lớp thành hai đội.
Lần lượt 2 đội thi nhau kể tên các món ăn chứ nhiều chất béo. Thời gian chơi tối đa là 10 phút
GV yêu cầu đại diện 2 đội treo bảng danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo lên bảng.
GV bấm đồng hồ và theo dõi diễn biến cuộc chơi và cho kết thúc cuộc chơi như đã trình bày ở trên.
Hoạt động 2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật
Mục tiêu: HS biết:
Tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo động vật vừa cung cấp chất béo thực vật.
Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật
Cách tiến hành:
GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất béo do các em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật
GV hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
GV giảng thêm: Ngoài thịt mỡ, trong óc và các phủ tạng động vật có chứa nhiều chất làm tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch nên cần hạn chế ăn những thứ này.
GV kết luận:( Gọi 2HS đọc mục bạn cần biết trang 20 SGK)
Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của muối I-ốt và tác hại của ăn mặn
Mục tiêu: HS có thể:
Nói về ích lợi của muối I-ốt.
Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò của I-ốt đối với sức khoẻ con người, đặc biệt là trẻ em.
GV giảng: Khi thiếu I-ốt, tuyến giáp phải tăng cường hoạt động vì vậy dễ gây ra u tuyến giáp. Do tuyến giáp nằm ở mặt trước cổ nên hình thành bướu cổ. Thiếu I-ốt gây nhiều rối loạn chức năng trong cơ thể và làm ảnh hưởng tới sức khoẻ, trẻ em bị kém phát triển cả về thể chất và trí tuệ.
+ I –ốt có vai trò gì đối với cơ thể ?
+ Nếu thiếu I-ốt cơ thể sẽ như thế nào?
+ Làm thế nào để bổ sung I-ốt cho cơ thể?
+ Tại sao không nên ăn mặn?
GV kết luận:( Gọi 2HS đọc mục bạn cần biết trang 21 SGK)
Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
Hát
- 3 HS lên bảng trả lời
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa
Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào được nói trước
Các món ăn rán thịt rán,cá rán, bánh rán…, các món luộc hay nấu bằng thịt mỡ : chân giò luộc, thịt lợn luộc, canh sườn, lòng,…, các món muối vừng, lạc,…
- Cả lớp cùng GV đánh giá xem đội nào ghi nhiều tên món ăn hơn là thắng cuộc.
Đại diện nhóm viết tên các món ăn chứa nhiều chất béo mà đội mình đã kể vào 1 khổ giấy to – trình bày trước lớp.
- Chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật để đảm bảo cung cấp các chất béo cho cơ thể.
Hai đội bắt đầu chơi như hoạt động 1.
HS đọc thầm lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất béo.
- 2HS đọc mục bạn cần biết trang 20 SGK
HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được.
Cơ thể thiếu I-ốt, tuyến giáp phải tăng cường hoạt động vì vậy dễ gây ra u tuyến giáp còn gọi là bướu cổ.
Thiếu I-ốt gây nhiều rối loạn chức năng trong cơ thể và làm ảnh hưởng tới sức khoẻ, trẻ em bị kém phát triển cả về thể chất và trí tuệ.
- Để phòng tránh các rối loạn do thiếu I-ốt nên ăn muối có bổ sung I-ốt
- Ăn mặn sẽ bị mắc bệnh huyết áp cao
2HS đọc mục bạn cần biết trang 21 SGK
KỂ CHUYỆN
Tiết 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
-Dựa vào gợi ý SGK ,biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
Thể hiện sự tự tin.
-Tư duy sáng tạo.
-Lắng nghe tích cực
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ
SỬ DỤNG
-Làm việc nhĩm –chia sẻ thơng tin.
-Trình bày 1 phút.
-Đĩng vai.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
Một số truyện viết về tính trung thực (GV và HS sưu tầm được): Truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4 (nếu có).
Bảng lớp viết Đề bài. Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC), tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ
3/Bài mới
a/Khám phá :Giáo viên nêu câu hỏi liên quan bài học ,liên hệ vào bài mới.
b/Kết nối:
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu hs đọc đề và gạch dưới từ quan trọng.
-Yêu cầu hs đọc các gợi ý.
-Dán bảng dàn ý bài kể chuyện.
-Yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Yêu cầu hs kể chuyện trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Cho hs thi đua kể chuyện trước lớp.
-Cho hs đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau.
-Chốt lại các ý cho hs bình chọn bạn kể tốt.
4.Củng cố - dặn dị
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
-Đọc yêu cầu và gạch dưới các từ quan trọng:Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về tính trung thực.
-Đọc các gợi ý:
+Nêu một số biểu hiện của tính trung thực.
+Tìm truyện về tính trung thực ở đâu?
+Kể chuyện-Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Giới thiệu câu chuyện sắp kể.
-Kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Thi kể chuyện, trả lời để nêu ý nghĩa chuyện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ , tục ngữ và từ hán việt thông dụng )về chủ điểm trung thực –tự trọng (BT4);tìm được 1,2 từ đồng nghĩa ,từ trái nghĩa vời từ trụng thực và đặc câu với một số từ tìm được ( BT1,BT2);nằm được nghĩa từ “tự trọng “(BT3).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Giao tiếp :Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp.
-Lắng nghe tich cực
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Làm việc nhóm-chia sẻ thông tin.
-Trình bày 1 phút
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
-Phiếu khổ to để HS kẻ bảng làm BT1
-Từ điển
-Bút dạ & phiếu khổ to, viết nội dung BT3, 4
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập về từ ghép, từ láy
GV yêu cầu HS làm lại BT2, BT3 (làm miệng)
+ Thế nào là từ ghép? Thế nào là từ láy?
GV nhận xét & chấm điểm
3. Bài mới:
a/Khám phá :Giáo viên nêu câu hỏi liên quan bài học ,liên hệ vào bài mới.
b/Kết nối:
Hoạt động : Hướng dẫn luyện tập –thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
+ Bài tập yêu cầu điều gì?
+ GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi, làmbài
* GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 2:
+ GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập suy nghĩ đặt câu.
+ GV theo dõi nhận xét – tuyên dương bạn đặt câu hay.
Bài tập 3:
+ GV dán bảng 3 tờ phiếu , mời 3 HS lên bảng làm bài thi – khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
+ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng (ý c)
Bài tập 4:
+ GV mời 3 HS lên bảng, làm bài trên phiếu: gạch dưới bằng bút đỏ trước các thành ngữ, tục ngữ nào nói về tính trung thực; gạch dưới bằng bút xanh thành ngữ, tục ngữ nói về tính tự trọng
+ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
4.Củng cố - dặn dị
GV nhận xét tiết học.
- Học thuộc phần ghi nhớ trong bài. Chuẩn bị bài: Danh từ
HS làm bài và trả lời câu hỏi.
Cả lớp nhận xét
HS nhắc lại tựa.
HS đọc yêu cầu của bài tập thảo luận cặp đôi vào phiếu.
Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài tập
HS nhận xét
+ Từ cùng nghĩa với từ trung thực: thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, thật thà, thành thật ……
+ Từ trái nghĩa với từ trung thực: dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian xảo, gian ngoan ………
1 HS đọc to lời giải đúng
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
HS đọc yêu cầu của bài tập 2 mỗi em đặt 1 câu với từ cùng nghĩa với trung thực,1 câu với 1 từ trái nghĩa với trung thực. Ví dụ:
+ Bạn Hoa rất thật thà.
+ Trong học tập không nên gian dối.
HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt.
HS đọc yêu cầu đề bài trao đổi trong nhómvà lên bảng làm bài thi.
Cả lớp nhận xét & sửa bài theo lời giải đúng
HS đọc yêu cầu bài tập
Từng cặp HS trao đổi, trả lời câu hỏi
3 HS lên bảng làm bài thi, sau đó đọc lại kết quả.
+ Các thành ngữ, tục ngữ a, c, d: nói về tính trung thực
+ Các thành ngữ b, e: nói về lòng tự trọng
TOÁN
Tiết 22: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I.MỤC TIÊU
- Bước đầu hiều biết về số trung bình cộng của nhiều số .
- Biết tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số .
II.CHUẨN BỊ:
VBT
Tranh minh hoạ can dầu
Bìa cứng minh hoạ tóm tắt bài toán b trang 29
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS làm lại bài tập 2.
GV nhận xét
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài :
Hoạt động1: Giới thiệu số trung bình cộng & cách tìm số trung bình cộng
Bài toán 1
GV cho HS đọc đề toán, quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung đề toán.
Đề toán cho biết có mấy can dầu?
Có tất cả bao nhiêu lít dầu?
Nếu rót đều số dầu đó vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu?
Gọi HS lên bảng ghi bài giải.
GV nêu nhận xét:
Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Ta nói rằng: trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 gọi là số trung bình cộng của hai số 6 và 4
Số 5 là sốtrung bình cộng của hai số nào?
Nêu cách tính số trung bình cộng của hai số 6 và 4
GV viết (6 + 4) : 2 = 5
GV nêu: Lời giải thứ 2 có thể thay là: Trung bình mỗi can có là:
Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta làm như thế nào?
GV lưu ý : 2 ở đây là số các số hạng.
Bài toán 2
GV hướng dẫn tương tự để HS tự nêu được.
Đề toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Em hiểu câu hỏi bài toán thế nào?
Gọi HS lên bảng ghi bài giải.
Trung bình mỗi lớp có số HS là 28 em. Vậy số trung bình cộng của 25; 27; 32.là bao nhiêu?
Muốn tìm số trung bình cộng của ba số, ta làm như thế nào?
GV lưu ý: 3 ở đây là số các số hạng.
GV nêu ví dụ: Tìm số trung bình cộng của bốn số: 32; 48; 64; 72, hướng dẫn HS làm tương tự như trên
Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta làm như thế nào?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: (a,b,c),
Gọi HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào phiếu học tập .
GV cùng HS sửa bài –nhận xét.
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
Yêu cầu HS nêu cách giải và làm bài vào vở.
GV chấm một số vở –nhận xét,
4.Củng cố - dặn dị
Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta làm như thế nào?
Làm bài 3 trang 27
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Hát
3 HS lên bảng làm bài
HS nhận xét
HS nhắc lại tựa.
HS đọc đề toán, quan sát tóm tắt.
Hai can dầu
- Có tất cả( 6 + 4 = 10) 10lít dầu.
- Nếu rót đều số dầu đó vào 2 can thì mỗi can có 5 lít dầu( 10:2 = 5)
Bài giải
Số lít dầu cả hai can có là:
6 + 4 = 10(l)
Số lít dầu rót đều vào mỗi can thì có là:
10 : 2 = 5 (l)
Đáp số : 5lít
Số 5 là số trung bình cộng của hai số 6 & 4.
HS nhắc lại.
Muốn tìm trung bình cộng của hai số 6 & 4, ta tính tổng của hai số đó rồi chia cho 2.
HS thay lời giải
Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta tính tổng của 2 số đó, rồi chia tổng đó cho 2
HS đọc đề toán, quan sát tóm tắt
-Số HS 3 lớp lần lượt là:25 em, 27 em, 32em.
- Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu HS.
- nếu chia đều số HS cho 3 lớp thì mỗi lớp có bao nhiêu em?
Bài giải
Trung bình mỗi lớp có số HS là:
( 25 + 27 +32 ): 3 = 28( em)
Đáp số: 28 em
- Số trung bình cộng của 25; 27; 32 là 28.
Để tìm số trung bình cộng của ba số, ta tính tổng của 3 số đó, rồi chia tổng đó cho 3
HS tính vào vở nháp + 1HS lên bảng tính .
( 32 +48 + 64 + 72) : 4 = 54
Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng
- HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào phiếu học tập -Đại diện HS trình bày trước lớp.
a. ( 42 + 52) : 2 = 47.
b. ( 36 + 42 + 57) : 3 = 45
c. ( 34 + 43 + 52 + 39): 4 = 42
HS đọc yêu cầu bài, ghi tóm tắt và làm bài vào vở + 1 HS lên bảng giải.
Bài giải
Trung bình mỗi bạn cân nặng là:
( 36 + 38 + 40 +34) :4 = 37(kg)
Đáp số : 37kg.
HS trả lời: Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng
HS nhận xét tiết học
CHÍNH TẢ (Nghe – Viết)
TIẾT 5 : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU
- Nghe – viết đúng và trình bày bài CT .Biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật .
- Làm đúng bài tập(2) a/b ,hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
-HS khá ,giỏi tự giải câu đố ở bài tập 3.
II.CHUẨN BỊ:
- Bút dạ & 4 tờ phiếu khổ to in sẵn nội dung BT2b
- VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ:
GV đọc cho HS viết các từ ngữ bắt đầu bằng r / d / gi hoặc có vần ân / âng
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả lần1.
+ Đoạn này nói về điều gì?
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài
- GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét
- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
- GV đọc lại đoạn viết chính tả lần 2.
- GV đọc bài HS viết
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
- GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2b:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b
- GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung truyện lên bảng, mời HS lên bảng làm thi
GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3.
- Yêu cầu HS viết lời giải vào vở nháp.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
GV giảng thêm:
Câu a. Con nòng nọc: Ếch nhái đẻ trứng dưới nước, trứng nở thành nòng nọc có đuôi bơi lội dưới nước. Lớn lên, nòng nọc rụng đuôi, nhảy lên sống trên cạn.
Câu b. Chim én: Én là loài chim báo hiệu xuân sang
Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học. HTL 2 câu đố để đố lại người thân
- Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Người viết truyện thật thà.
Hát
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: rõ ràng, bịn rịn, duyên dáng, giỏi giang, giàu sang, . . .
HS nhận xét
- HS nhắc lại tựa.
- HS theo dõi trong SGK
+ Ca ngợi đức tính trung thực và dũng cảm.
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết nêu những hiện tượng mình dễ viết sai:luộc kĩ, dõng dạc, truyền ngôi
HS nhận xét
- HS luyện viết bảng con:
- HS nêu cách trình bày bài.
- HS nghe – viết
- HS soát lại bài
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
File đính kèm:
- t5.doc