Giáo án lớp 4 tuần 3

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC

 -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẽ với những nổi đau của bạn.

 - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (trả lởi được các câu hỏi trong SGK ;nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).

* Tích hợp :Liên hệ Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống cho con người .Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên là có ý thức BVMT.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

-Giao tiếp:Ứng xử lịch sự trong giao tiếp .

 Thể hiện sự cảm thông .

-Xác định giá trị.

-Tư duy sáng tạo.

III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ

SỬ DỤNG

-Động não .

-Trải nghiệm.

-Trao đổi cặp đôi.

IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC

Tranh minh hoạ

Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt

Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc và đoạn HS đọc diễn cảm.

V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc58 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1426 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC Tiết 5: THƯ THĂM BẠN I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẽ với những nổi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (trả lởi được các câu hỏi trong SGK ;nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). * Tích hợp :Liên hệ Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống cho con người .Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên là có ý thức BVMT. II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Giao tiếp:Ứng xử lịch sự trong giao tiếp . Thể hiện sự cảm thông . -Xác định giá trị. -Tư duy sáng tạo. III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Động não . -Trải nghiệm. -Trao đổi cặp đôi. IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC Tranh minh hoạ Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc và đoạn HS đọc diễn cảm. V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc “Truyện cổ nước mình” -Tại sao tác giả lại yêu truyện cổ nước mình? -Em hiểu ý hai dòng thơ cuối muốn nói gì? GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: a/Khám phá Hôm nay các em sẽ đọc một bức thư thăm bạn. Lá thư cho thấy tình cảm chân thành của một bạn HS ở tỉnh Hoà Bình với một bạn bị trận lũ lụt cướp mất ba. Trong tai hoạ, con người phải yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau. Lá thư sẽ giúp các em hiểu tấm lòng của bạn nhỏ viết bức thư này. GV đưa tranh minh hoạ + tranh sưu tầm b/Kết nối Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc trơn GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc * GV khen HS đọc đúng (chú ý sửa cách đọc của các em: đọc bức thư nội dung chia buồn với giọng quá to, lạnh lùng); kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng * GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài GV đọc diễn cảm cả bài GV đọc với giọng trầm buồn, chân thành. Thấp giọng hơn khi đọc những câu văn nói về sự mất mát (Mình rất xúc động…… gửi bức thư này chia buồn với bạn) ; cao giọng hơn khi đọc những câu động viên (Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào…… vượt qua nỗi đau này) Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài trả lời câu hỏi cuối bài. ? /Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? ? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? Đoạn 1 cho biết gì? GV yêu cầu HS đọc phần còn lại ? Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? ?Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? * Tích hợp :Liên hệ Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống cho con người .Để hạn chế lũ lụt ,con người cần tích cực trồng cây gây rừng ,tránh phá hoại môi trường thiên nhiên là có ý thức BVMT. GV nhận xét & chốt ý Đoạn 2 cho biết gì? GV yêu cầu HS đọc thầm lại những dòng mở đầu & kết thúc bức thư ? Em hãy nêu tác dụng của những dòng mở đầu & kết thúc bức thư? (Dòng mở đầu cho ta biết điều gì? Dòng cuối bức thư ghi cái gì?) GV nhận xét & chốt ý Đoạn 3 ý nói gì ? c/Thực hành Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn GV treo bảng phụ -Đọc mẫu đoạn văn cần đọc diễn cảm (Hoà Bình ……… chia buồn với bạn) – Hướng dẫn HS đọc. GV cùng HS nhận xét bình chọn bạn đọc hay- đọc diễn cảm. 4 Củng cố – dặn dị Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng? Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa? GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học. Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Người ăn xin 2HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi. HS cả lớp theo dõi nhận xét. HS quan sát tranh minh hoạ để thấy hình ảnh bạn nhỏ đang viết thư, cảnh người dân đang quyên góp, ủng hộ đồng bào bị lũ lụt. 3 HS tiếp nối nhau đọcđoạn lần 1 + Đoạn 1: từ đầu ………… chia buồn với bạn + Đoạn 2: tiếp theo ………… những người bạn mới như mình + Đoạn 3: phần còn lại HS tiếp nối đọc đoạn lần 2. + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn + HS đọc thầm phần chú giải 1, 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe HS đọc thầm bài ,đọc câu hỏi và trả lời. - Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong Lương viết thư để chia buồn với Hồng Ý đoạn 1:Phần mở đầu bức thư. HS đọc thầm phần còn lại Câu cho thấy Lương rất thông cảm với Hồng: “ Hôm nay, đọc báo ……… khi ba Hồng ra đi mãi mãi”. + Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm: Chắc là Hồng cũng tự hào …… nước lũ + Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau: Mình tin rằng theo gương ba …… nỗi đau này + Lương làm cho Hồng yên tâm: Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình Ý đoạn 2:Phần chính bức thư::chia sẻ nỗi đau với bạn. HS đọc thầm lại những dòng mở đầu & kết thúc bức thư Những dòng mở đầu: nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi họ tên người viết thư Ý đoạn 3:Kết thúc bức thư. Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét cách đọc của bạn. HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp Lương rất giàu tình cảm. Khi đọc báo, biết hoàn cảnh của Hồng, Lương đã chủ động viết thư hỏi thăm, giúp bạn số tiền bỏ ống để bày tỏ sự thông cảm với bạn trong lúc hoạn nạn, khó khăn. HS phát biểu HS nhận xét tiết học. TOÁN Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tt) I.MỤC TIÊU -Đọc, viết được một số số đến lớp triệu. - HS Củng cố về hàng và lớp . II.CHUẨN BỊ: VBT Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Triệu & lớp triệu GV yêu cầu HS lên bảng sửa bài tập 4( GV treo bảng phụ kẻ sẵn ND bài) Lớp triệu gồm những hàng nào? GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn đọc, viết số GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng chính, những HS còn lại viết ra bảng con: 342 157 413 - Số vừa viết có mấy chữ số? GV cho HS tự do đọc số này GV hướng dẫn thêmcho những hS yếu. GV hướng dẫn cách đọc. + Ta tách số thành từng lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu (vừa nói GV vừa dùng phấn vạch dưới chân các chữ số 342 157 413, chú ý bắt đầu đặt phấn từ chân số 3 hàng đơn vị vạch sang trái đến chân số 4 để đánh dấu lớp đơn vị, tương tự đánh dấu các chữ số thuộc lớp nghìn rồi lớp triệu, + Bắt đầu đọc số từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để học đọc rồi thêm tên lớp đó. GV đọc chậm để HS nhận ra cách đọc, sau đó GV đọc liền mạch GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc số Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: GV treo bảng phụ có sẵn ND và kẻ thêm cột viết số. + Yêu cầu cả lớp đọc nhiều lần các số ghi ở cột “số” GV theo dõi sửa sai cho HS- nhận xét. Bài tập 2: GV ghi các số trong bài lên bảng=Y/c HS tiếp nối nhau đọc số. GV chỉ số bất kì Y/c HS đọc. GV cùng HS nhận xét. Bài tập 3: GV yêu cầu cả lớp viết số vào vở + 1hS lên bảng viết. 4 Củng cố – dặn dị Nêu qui tắc đọc số? Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng viết & đọc số theo các thăm mà GV đưa. Chuẩn bị bài: Luyện tập. HS sửa bài và trả lời câu hỏi. HS cả lớp theo dõi nhận xét. HS cả lớp viết số vào bảng con + 1HS lên bảng viết số. - Có 9 chữ số. HS thi đua đọc số :Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba. HS thực hành trên bảng con theo HD của GV. HS nêu + Trước hết tách số thành từng lớp (từ phải sang trái) + Tại mỗi lớp dựa vào các đọc số có ba chữ số rồi thêm tên lớp đó. HS đọc yêu cầu bài tập 1. 1HS lên bảng làm bài+ cả lớp viết vào vở nháp. 32 000 000 32 516 000 32 516 497 834 291 712 308 250 705 500 209 037. - Viết xong HS bắt cặp đọc số vừa viết. 2HS đọc lại các số vừa viết. HS đọc yêu cầu bài tập 2 HS tiếp nối đọc số – các hS khác theo dõi nhận xét. HS đọc số HS đọc yêu cầu bài tập 3 và làm bài vào vở. a. 10 250 214 b. 253 564 888 c.400 036 105 d. 700 000 231. KHOA HỌC Tiết 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I.MỤC TIÊU -Kể tên một số thức ăn chứa ù nhiều chất đạm : (thịt, cá,trứng ,tôm cua,..), chất béo (mở, dầu, bơ,..) -Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: +Chất đạm xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp ơ thể hấp thụ cá vi-ta min A,B,E,K. * Tích hợp :Con người cần đến thức ăn, nước uống từ môi trường,vì vậy có ý thức BVMT. Chung ta nên bảo vệ một số động vật và thực vật quí hiến để góp phần bảo vệ môi trường II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK Phiếu học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động Bài cũ: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.Vai trò của chất bột đường Kể tên một số loại thức ăn chứa chất bột đường mà em biết? Nêu vai trò của chất bột đường đối với cơ thể? GV nhận xét, chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm & chất béo Mục tiêu: HS Nói tên & vai trò của thức ăn chứa nhiều chất đạm .Nói tên & vai trò của thức ăn chứa nhiều chất đạm Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp . Quan sát hình trang 12, 13 SGK kể tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo Bước 2: Làm việc cả lớp GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Nói tên những thức ăn giàu chất đạm có trong hình 12 SGK + Kể tên các thức ăn có chứa chất đạm mà các em ăn hằng ngày hoặc các em thích ăn. + Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm? + Nói tên thức ăn giàu chất béo có trong hình 13 SGK + Kể tên các thức ăn có chứa chất béo mà các em ăn hằng ngày hoặc các em thích ăn. + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo. Sau mỗi câu hỏi, GV nêu nhận xét & bổ sung nếu câu trả lời của HS chưa hoàn chỉnh. GVKết luận Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm & chất béo Mục tiêu: HS biết phân loại thức ăn chứa nhiều chất đạm & chất béo có nguồn gốc từ động vật & thực vật. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc với phiếu học tập GV phát phiếu học tập cho từng nhóm. Bước 2: Chữa bài tập cả lớp Các nhóm thảo luận xong trình bày trước lớp. GV cùng HS sửa bài. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm & chất béo đều có nguồn gốc từ đâu? * Tích hợp :Con người cần đến thức ăn ,nước uống từ môi trường ,vì vậy có ý thức BVMT.chung ta nên bảo vệ một số động vật và thực vật quí hiến để góp phần bảo vệ môi trường 4Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Vai trò của vi- ta-min, chất khoáng và chất xơ. Hát 2HS lên bảng trả lời HS cả lớp theo dõi- nhận xét HS nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm & chất béo có trong hình ở trang 12, 13 SGK & cùng nhau tìm hiểu vai trò của chất đạm, chất béo ở mục Bạn cần biết HS nêu HS kể Chất đạm tham gia xây dựng & đổi mới cơ thể: làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị huỷ hoại & tiêu mòn trong hoạt động sống. Vì vậy, chất đạm rất cần cho sự phát triển của trẻ em. Chất đạm có nhiều ở thịt, cá, trứng, sữa… HS nêu HS kể Chất béo rất giàu năng lượng & giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, K, E. Thức ăn giàu chất béo là dầu ăn, mỡ lợn, bơ, một số thịt cá & một số hạt có nhiều dầu như lạc, vừng, đậu nành ……… HS làm việc với phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP 1. Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất đạm Thứ tự Tên thức ăn Nguồn gốc TV Nguồn gốc ĐV 1 Đậu nành x 2 Thịt lợn x 3 Trứng x 4 Thịt vịt x 5 Cá x 6 Đậu phụ x 7 Tôm x 8 Thịt bò x 9 Đậu Hà Lan x 10 Cua, ốc x 2.Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất béo Thứ tự Tên thức ăn Nguồn gốc TV Nguồn gốcĐV 1 Mỡ lợn x 2 Lạc x 3 Dầu ăn x 4 Vừng (mè) x 5 Dừa x -Một số HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp. HS nhận xét –bổ sung - Các thức ăn chứa nhiều chất đạm & chất béo đều có nguồn gốc từ động vật & thực vật. HS nhận xét tiết học. KỂ CHUYỆN Tiết 3: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu ( theo gợí ý SGK). Lời kể rỏ ràng mạch lạc ,bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. HS khá giỏi kể chuyện ngoài SGK. II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Tự nhận thức . -Giao tiếp ,ứng xử phù hợp . -Tư duy sáng tạo -Lăng nghe phản hồi tích cực III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Kể lại sáng tạo câu chuyện . -Thảo luận về ý nghĩa câu chuyện . IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC Một số truyện viết về lòng nhân hậu Bảng lớp viết đề bài Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Kể chuyện đã nghe – đã đọc Yêu cầu HS kể lại câu chuyện thơ Nàng tiên Ốc GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: a/Khám phá Hoạt động1: Trong tiết học này, các em sẽ kể cho nhau nghe những câu chuyệnnói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa người với người. Qua tiết học, các em sẽ biết ai chọn được câu chuyện hay nhất, ai kể chuyện hấp dẫn nhất. GV mời một số HS giới thiệu những truyện mà các em mang đến lớp b/Kết nối Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể lại), được đọc (tự em tìm đọc được) về lòng nhân hậu. -GV nhắc HS: những bài thơ, truyện đọc được nêu làm ví dụ (Mẹ ốm, Các em nhỏ và cụ già, ……) là những bài trong SGK, giúp các em biết những biểu hiện của lòng nhân hậu. Em nên kể những câu chuyện ngoài SGK. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, em có thể kể một trong những truyện đó. Khi ấy, em sẽ không được tính điểm cao bằng những bạn tự tìm được truyện. GV dán bảng tờ giấy đã viết sẵn dàn bài kể chuyện, nhắc HS: + Trước khi kể, các em cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình (Tên truyện; Em đã nghe câu chuyện từ ai hoặc đã đọc truyện này ở đâu?) + Kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết thúc. * GV lưu ý HSù: Với những truyện khá dài mà HS không kể hết được, GV cho phép HS chỉ cần kể 1, 2 đoạn – chọn đoạn có sự kiện nổi bật, có ý nghĩa. Nếu có bạn tò mò muốn nghe tiếp câu chuyện, các em có thể kể lại cho các bạn nghe hết câu chuyện vào giờ ra chơi hoặc sẽ cho bạn muợn truyện để đọc. c/ HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp - GV mời những HS xung phong lên trước lớp kể chuyện - GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện + Nội dung câu chuyện có mới, có hay không? (HS nào tìm được truyện ngoài SGK được tính thêm điểm ham đọc sách) + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ) + Khả năng hiểu truyện của người kể. + Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. - GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể & tên truyện của các em (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn - GV khen những HS nhớ được, thuộc câu chuyện (đoạn truyện) mình thích, biết kể chuyện bằng giọng diễn cảm - GV cùng HS nhận xét, tính điểm thi đua. 4 Củng cố – dặn dị - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác, biết đặt câu hỏi thú vị. Nhắc nhở, hướng dẫn những HS kể chuyện chưa đạt, tiếp tục luyện tập để cô kiểm tra lại ở tiết sau. - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. Chuẩn bị bài: Một nhà thơ chân chính. 2HS lên bảng kể . HS theo dõi nhận xét - HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện mà mình tìm được. - HS đọc đề bài - HS cùng GV phân tích đề bài - 4 HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1, 2, 3, 4 - HS lắng nghe - HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình: - Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 3 - HS nghe -HS Kể chuyện trong nhóm - HS kể chuyện theo cặp - Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện - HS xung phong thi kể trước lớp HS theo dõi –nhận xét bạn. HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 6: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC -.Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ ,Phân biệt được từ đơn và từ phức .(ND ghi nhớ). -Nhận biết được từ đơn và từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2,BT3) II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Tìm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiêu. -Ra quyết định :tìm kiếm các lựa chon. III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Phân tích mẫu . -Trình bày ý kiện cá nhân . IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ. VBT Từ điển Tiếng Việt hoặc Từ điển học sinh 5 tờ giấy to, trên mỗi tờ viết sẵn các câu hỏi ở phần Nhận xét & Luyện tập (có khoảng trống để HS trả lời V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Dấu hai chấm GV yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ & làm lại BT1, ý a; BT2 – phần Luyện tập GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: a/Khám phá :Giáo viên nêu câu hỏi liên quan bài học ,liên hệ vào bài mới. b/Kết nối: Hoạt động1: Hình thành khái niệm Hướng dẫn phần nhận xét GV phát giấy trắng đã ghi sẵn câu hỏi cho từng nhóm trao đổi làm BT1, 2 + Câu văn có bao nhiêu từ? + Các từ có gì khác nhau? GV yêu cầu 2HS lên bảng ghi lại từ 1 tiếng và từ 2 tiếng GV kết luận :từ chỉ gồm 1 tiếng là từ đơn. Từ gồm 2 hay nhiều tiếng là từ phức. Yêu cầu hS tìm thêm 1 số từ dơn và từ phức khác. + Tiếng dùng để làm gì ?Từ dùng để làm gì? Từ khác tiếng như thế nào? GV chốt lại lời giải như phần ghi nhớ Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập –thực hành Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập và làm bài vào VBT - 1 số HS làm trên bảng nhóm. GV nhận xét & chốt lại lời giải: + Kết quả phân cách: Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV: Từ điển là sách tập hợp các từ tiếng Việt & giải thích nghĩa của từng từ. Trong từ điển, đơn vị được giải thích là từ. Khi thấy một đơn vị được giải thích thì đó là từ (từ đơn hoặc từ phức) GV nhận xét Bài tập 3: GV theo dõi & nhận xét sửa chữa những câu chưa đủ ý. 4 Củng cố – dặn dị GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài; viết vào vở ít nhất 2 câu đã đặt ở BT3 (phần luyện tập) Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoàn kết. Hát 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ 2 HS làm lại các bài tập mà GV nêu 1 HS đọc nội dung các yêu cầu trong phần Nhận xét - Có 14 từ. - Có từ gồm 1 tiếng, có từ gồm hai tiếng. - 2 HS lên bảng làm bài – cả lớp theo dõi HS thi đua tìm: từ đơn : vì, cho, hát, chơi, ngủ, …. Từ phức :ngôi nhà, xe đạp, cây cối, trò chơi, nhảy dây,khăn quàng,bức tường,… Từ chỉ 1 tiếng Từ gồm 2 tiếng Nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm liền, Hanh ,là. Giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến. - Tiếng cấu tạo nên từ. Từ dùng để cấu tạo nên câu. Từ thì phải có nghĩa. HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS đọc yêu cầu của bài tập HS trao đổi làm bài trên giấy đã phát và trình bày kết quả. Rất / công bằng, / rất / thông minh/ Vừa / độ lượng / lại / đa tình, / đa mang./ + Từ đơn: rất, vừa, lại Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng. HS đọc yêu cầu của bài tập HS trao đổi theo cặp HS tự tra từ điển dưới sự hướng dẫn của GV HS báo cáo kết quả làm việc và trình bày trước lớp. + 3 từ đơn:ăn, ngồi, xem (chơi,nhảy, đi) ,… + 3 từ phức: nhà máy, bệnh viện, giảng bài,… Cả lớp nhận xét HS đọc yêu cầu của bài tập & câu văn mẫu HS tiếp nối nhau đặt câu (HS nói từ mình chọn rồi đặt câu với từ đó) HS nhận xét tiết học. Toán Tiết 12: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU - Đọc , viết được các số đến lớp triệu . - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số . II.CHUẨN BỊ: VBT-Bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Triệu & lớp triệu (tt) GV yêu cầu HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Kể tên các hàng đã học? Nêu cách đọc, viết số? GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: GV giới thiệu trực tiếp- ghi tựa bài. Hoạt động1: Ôn lại kiến thức về các hàng & lớp Nêu lại hàng & lớp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn - Các số đến hàng triệu có mấy chữ số? - Các số đến hàng chục triệu có mấy chữ số? - Các số đến hàng trăm triệu có mấy chữ số? GV chọn một số bất kì, hỏi về giá trị của một chữ số trong số đó. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài. GV treo bảng phụ ghi ND bài tập 1- hướng dẫn mẫu – tổ chức cho HS làm bài. GV theo dõi sửa bài. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS bắt cặp đọc số –Gọi HS

File đính kèm:

  • doct3.doc
Giáo án liên quan