I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh
-Kĩ năng thể hiện sự tự trong và tôn trọng người khác .
-Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi ngường .
-Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một tình huống .
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Đóng vai .
-Nói cách khác .
-Thảo luận nhóm .
-Xử lí tình huống .
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
- SGK, mỗi HS ba tấm bìa : xanh, đỏ, trắng.
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ trò chơi đóng vai
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
61 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1354 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 21, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai :
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 21: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh
-Kĩ năng thể hiện sự tự trong và tôn trọng người khác .
-Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi ngường .
-Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một tình huống .
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Đóng vai .
-Nói cách khác .
-Thảo luận nhóm .
-Xử lí tình huống .
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
SGK, mỗi HS ba tấm bìa : xanh, đỏ, trắng.
Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ trò chơi đóng vai
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Kính trọng, biết ơn người lao động
Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
GV nhận xét
3. Bài mới:
Hoạt động1: Làm việc cả lớp
Truyện : Câu chuyện ở tiệm may.
GV nêu yêu cầu: Các nhóm HS đọc truyện rồi thảo luận theo câu hỏi 1, 2
+ Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang, bạn Hà trong câu chuyện trên?
+ Nếu em là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn điều gì? Vì sao?
GV kết luận:
Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may…
Hà nên biết tôn trọng người khác & cư xử cho lịch sự.
Biết cư xử lịch sự sẽ có lợi gì?
Gọi HS nêu ghi nhớ bài SGK
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (BT1)
GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận
GV nhận xét kết luận:
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 3)
GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho các nhóm
GV nhận xét kết luận:
4. Củng cố dặn dị
GV mời HS đọc ghi nhớ.
Nhận xét tiết học
Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè & mọi người.
Hát
HS nêu
HS nhận xét
-Kĩ năng thể hiện sự tự trong và tôn trọng người khác .
- Các nhóm đọc truyện thảo luận - Đại diện HS trả lời - Cả lớp nhận xét, bổ sung
+ Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may. Hà thì ngược lại.
+ HS nêu – HS khác nhận xét
+ Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến.
3HS đọc ghi nhớ bài.
Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người
Các nhóm HS thảo luận - Đại diện từng nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Các hành vi, việc làm (b), (d) là đúng.
+ Các hành vi, việc làm (a), (c), (đ) là sai.
-Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một tình huống .
Các nhóm thảo luận - Đại diện từng nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Phép lịch sự giao tiếp thể hiện ở:
Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy.
Biết lắng nghe khi người khác đang nói.
Chào hỏi khi gặp gỡ.
Xin lỗi khi làm phiền người khác.
Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ.
Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác.
Ăn uống từ tốn, không rơi vãi, không vừa nhai vừa nói.
TOÁN
TIẾT 101: RÚT GỌN PHÂN SỐ
I - MỤC TIÊU :
- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản.)
- Bài tập cần làm : BT1(a),BT2(a)
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phiếu học tập.
Bảng nhóm ghi nội dung BT2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2.Bài cũ::Phân số bằng nhau
GV yêu cầu 2HS lên bảng làm lại BT1,3
Hai phân số bằng nhau khi nào?
GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài.
Hoạt động1: Hướng dẫn để HS hiểu thế nào là rút gọn phân số.
Cho phân số , viết phân số bằng phân số nhưng có tử số & mẫu số bé hơn?
Sau khi HS nêu ý kiến, GV chốt: Theo tính chất cơ bản của phân số, có thể chuyển thành phân số có tử số & mẫu số bé hơn như sau:
= =
Tử số & mẫu số của phân số như thế nào so với phân số ? Hai phân số này so với nhau thì như thế nào?
GV nêu : Ta nói rằng phân số đã được rút gọn thành phân số
GV nêu nhận xét: Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số & mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
Yêu cầu HS nhắc lại nhận xét trên.
GV yêu cầu HS rút gọn phân số rồi giới thiệu phân số không thể rút gọn được nữa (vì 3 & 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1) nên ta gọi là phân số tối giản.
Tương tự, yêu cầu HS rút gọn phân số
Yêu cầu HS trao đổi trong nhómđể xác định các bước của quá trình rút gọn phân số rồi nêu như SGK
Yêu cầu HS nhắc lại các bước rút gọn phân số?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1a
Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
Yêu cầu HS làm bảng con + 2HS lên bảng lớp
Lưu ý: Khi rút gọn phân số phải thực hiện cho đến lúc nhận được phân số tối giản.
GV cùng HS sửa bài nhận xét.
GV chấm một số vở nhận xét.
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Cho HS chơi trò chơi “Thi đua giải nhanh”
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương.
Củng cố - Dặn dò:
Nêu cách rút gọn phân số?
Nhận xét tiết học
Về nhà học bài, làm lại BT1a và chuẩn bị bài: Luyện tập
Hát
2HS lên bảng sửa bài và trả lời câu hỏi
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa.
HS làm vở nháp
1 vài HS lên làm bảng lớp
= =
Tử số & mẫu số của phân số bé hơn tử số & mẫu số của phân số
Hai phân số này bằng nhau
Vài HS nhắc lại
HS làm vở nháp
= =
Vài HS nhắc lại
HS thực hiện
= =
HS trao đổi nhóm & nêu kết quả thảo luận
Rút gọn phân số theo hai bước:
Bước 1: tìm số tự nhiên lớn hơn 1, sao cho cả tử số và mẫu số của phân số đều chia hết cho số đó.
Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số của phân số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
HS đọc yêu cầu bài 1, làm bài vào bảng con + 2HS lên bảng lớp.
a) = = ; = =
= = ; = =
= = ; = =
HS đọc yêu cầu bài, thảo luận nhanh trong nhóm,cử đại diện thi đua.
a) Phân số tối giản là: ; ; vì tử số và mẫu số của mỗi phân số đó không chia hết cho cùng một số tự nhiên khác 0.
= = ; = =
HS nêu – HS khác nhận xét.
HS nhận xét tiết học.
TẬP ĐỌC
TIẾT 41: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung: ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.( trả lời được các câu hỏi SGK).
-Tự nhân thức ,xác định giá trị cá nhân .
-Tư duy sáng tạo .
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Trình bày ý kiện cá nhân .
-Trình bày 1 phút .
-Làm việc nhóm .
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK + ảnh chân dung anh hùng Trần Đại Nghĩa.
- Các bức ảnh chụp về cảnh tiêu diệt xe tăng, bắn gục pháo đài bay B.52 .
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 . Khởi động
2. Bài cũ : Trống đồng Đông Sơn
- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi SGK
GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới
GV treo ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa giới thiệu: Đất nước việt Nam ta đã sinh ra nhiều anh hùng đã có những đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tên tuổi của họ được nhớ mãi. Một trong những anh hùng ấy là Giáo sư Trần Đại Nghĩa. Qua bài học hôm nay, các em sẽ hiểu thên về sự nghiệp của con người tài năng này của dân tộc.
* Luyện đọc trơn
- GV chia đoạn
GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
GV đọc diễn cảm toàn bài : giọng kể rõ ràng, chậm rãi, với cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà nước đã trao tặng cho Trần Đại Nghĩa.
Hướng dẫn tìm hiểu bài
GV chia lớp thành 4 nhóm để các em đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.
N1 :Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước?
Đoạn 1 cho biết điều gì?
N2 : Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến ?
N3: Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ?
Đoạn 2, 3 cho biết điều gì?
N4 : Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào?
- Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩacó những cống hiến to lớn như vậy ?
Phần còn lại cho biết gì?
+ Bài văn ca ngợiai? Ca ngợi về điều gì?
Hoạt động 4: HD HS đọc diễn cảm
-GV hướng dẫn, nhắc nhở
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm“Năm 1946, nghe theo….lô cốt của giặc”
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
GV cùng HS nhận xét – tuyên dươngnhững bạn có giọng đọc hay, diễn cảm.
4. Củng cố dặn dị
- HS nêu ý nghĩa của bài.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Chuẩn bị : Bè xuôi sông La.
Hát
2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
HS cả lớp theo dõi nhận xét.
HS quan sát ảnh chân dung anh hùng Trần Đại Nghĩa.
HS chú ý nghe.
-4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài( mỗi lần xuống dòng là một đoạn)( 2 lượt)
HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS luyện đọc theo cặp
1 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
-Tự nhân thức ,xác định giá trị cá nhân .
Các nhóm đọc thầm bài, thảo luận trong nhóm - đại diện nhóm trả lời câu hỏi
- Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ. Sau khi học xong bậc trung học ở Sài Gòn, năm 1935, ông sang Pháp học đại học. Ông theo học cả ba ngành . . . . . . . vũ khí.
Ý đoạn 1: Giới thiệu tiểu sử nhà khoa học Trần Đại Nghĩa trước năm 1946.
+ Ông cùng anh em chế tạo ra những loại vũ khí có sức công phá lớn : súng ba-dơ-ca, súng không giật để tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc .
+ Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nuớc nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban khoa học và Kĩ thuật nhà nước.
Ý đoạn 2,3: Những đóng góp của giáo sư Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng, Năm 1952 ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
Nhờ có tấm lòng yêu nước , tận tụy, hết lòng vì nước ; ông lại là khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu , học hỏi.
Ý đoạn 4,5: Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của anh hùng Trần Đại Nghĩa.
Nội dung chính: Bài văn ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
-Tư duy sáng tạo .
4 HS tiếp nối nhau đọc lại từng đoạn trong bài văn.
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc diễn cảm trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp.
HS nêu – HS khác nhận xét
Thứ ba :
TOÁN
TIẾT 102 : LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :
- Rút gơn được phân số.
- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
-Bài tập cần làm : BT1,BT2,BT4( a,b)
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Vở1
Bảng phụ ghi nội dung BT2,4
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2.Bài cũ: Rút gọn phân số
GV yêu cầu 2HS lên bảng làm lại BT1a
Nêu cách rút gọn phân số?
GV nhận xét - ghi điểm
3. Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Tiết học trước các em đã học cách rút gọn phân số. Bài học hôm nay, các em sẽ củng cố lại kiến thức đã học về rút gọn phân số.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
GV tổ chức cho HS thi đua cặp đôi
Chú ý: Chỉ cần HS rút gọn đúng.
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
Bài tập 2
Gọi HS đọc yêu cầu bài
GV treo bảng phụ cho HS lên bảng khoanh tròn phân số bằng phân số và giải thích tại sao chọn số đó.
Bài tập 4( a,b)
Gọi HS đọc yêu cầu bài, hướng dẫn mẫu
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
GV chấm một số vở nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu tính chất hai phân số bằng nhau khi nào?
Nêu cách rút gọn phân số?
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Quy đồng mẫu số các phân số.
Hát
2HS lên bảng sửa bài và nêu cách rút gọn phân số.
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài,thảo luận cặp đôi, lên bảng thi đua.
= = ; = =
= = ; = =
HS đọc yêu cầu bài, tìm kết quả đúng, lên bảng khoanh tròn phân số bằng phân số .
+Phân số bằng là ;
HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ và làm bài vào vở
a) = b) =
b) =
2HS nêu – HS khác nhận xét.
HS nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ
TIẾT 21 : CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I/ Mục tiêu:
-Nhớ – Viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ , dòng thơ 5 chữ .
-Làm đúng BT3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh ).
II/ Đồ dùng dạy học:
3 tờ phiếu khổ to phô tô nội dung BT2a, BT3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
2.Bài cũ
GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ đã được luyện viết ở tiết trước.
GV nhận xét phần bài cũ
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài
Hoạt động1: HD HS nhớ - viết chính tả
GV mời HS đọc yêu cầu của bài
Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết
GV nhắc HS cách trình bày thể thơ năm chữ, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả
Yêu cầu HS viết bài vào vở.
GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
GV nhận xét chung
Hoạt động 2:HDHS làm bài tập chính tả
Bài tập 2a:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a
GV yêu cầu HS tự làm vào vở
GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS lên bảng làm bài.
GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3
GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS lên bảng thi tiếp sức.
GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng.
4 . Củng cố Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học
- Chuẩn bị bài: Nghe – viết: Sầu riêng.
Hát
2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
HS nhận xét
-1HS đọc to yêu cầu của bài,cả lớp đọc thầm
2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, các HS khác nhẩm theo
HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con: sáng, rõ, lời ru…
HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài
HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS tự làm vào vở nháp
3 HS làm phiếu, cả lớp làm nháp
Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
Lời giải đúng: Mưa giăng, theo gió, rải tím.
HS đọc yêu cầu của bài tập
3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức. HS làm bài bằng cách gạch bỏ những tiếng không thích hợp, viết lại những tiếng thích hợp.
HS làm bài sau cùng thay mặt nhóm đọc lại bài
Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng: Dáng thanh – thu dần – một điểm – rắn chắc – vàng thẫm – cánh dài – rực rỡ – cần mẫn.
LỊCH SỬ
TIẾT 21 :Nhà Hậu Lê và việc tổ chức
quản lí đất nước
I.MỤC TIÊU :
- Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ Luật Hồng Đức( nắm những nội dung co bản), vẽ bản đồ đất nước.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Sơ đồ về nhà nước thời Hậu lê ( để gắn lên bảng) .
-Một số điểm của bộ luật Hồng Đức .
-Phiếu học tập của HS .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
2.Bài cũ: Chiến thắng Chi Lăng.
-Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch ?
-Em hãy thuật lại trận phục kích của quân ta tại ải Chi Lăng ?
-Nêu ý nghĩa của trận Chi lăng .
-GV nhận xét - ghi điểm.
3.Bài mới :
Giới thiệu bài- ghi tựa bài
*Hoạt động1: Làm việc cả lớp:
-GV giới thiệu khái quát về nhà Lê:
+ Tháng 4-1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt .Nhàø Lê trải qua một số đời vua .Nước đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông(1460-1497) .
Lê Lợi lên ngôi vua vào ngày, tháng, năm nào? Đặt tên nước là gì?
Nhà Hậu Lê đã trải qua một số đời vua & đạt tới đỉnh cao rực rỡ nhất ở đời vua nào?
GV nhận xét kết luận:
*Hoạt động 2 : Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê và quyền lực của nhà vua
-GV phát phiếu học tập cho HS .
-GV tổ chức cho các nhóm dựa vào SGK ,thảo luận theo câu hỏi sau :
+Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào ?Ai là người thành lập ?Đặt tên nước là gì ? Đóng đô ở đâu ?
+Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê ?
+Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào ?
-Việc quản lý đất nước thời Hậu lê như thế nào chúng ta tìm hiểu qua sơ đồ.(GV treo sơ đồ lên bảng và giảng)
Vua
( Thiên tử)
Các bộ Viện
Đạo
Phủ
Huyện
Xã
- Tìm những sự việc thể hiện dưới triều Hậu Lê, vua là người có uy quyền tối cao?
* Hoạt động 2: Giới thiệu vai trò của bộ luật Hồng Đức
- Để quản lí đất nước , vua Lê Thánh Tông đã làm gì?
GV giải thích gọi là luật Hồng Đức vì nó ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông lúc ở ngôi vua, nhà vua đặt niên hiệu là Hồng Đức
* GV giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh : Đây là công cụ để quản lí đất nước .
-GV nêu một số điểm về nội dung của Bộ luật Hồng Đức (như trong SGK)
+Luật hồng Đức có điểm nào tiến bộ ?
-GV cho HS nhận định và trả lời.
-GV nhận xét và kết luận .
4.Củng cố – dặn dị
-Những sự kiện nào trong bài thể hiện quyền tối cao của nhà vua ?
-Nêu những nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng Đức .
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: “Trường học thời Hậu Lê”.
Hát
-HS chuẩn bị.
- HS lên bảng trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
- HS nhắc lại tựa bài
-HS lắng nghe và suy nghĩ về tình hình tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê có những nét gì đáng chú ý .
-Lê Lợi lên ngôi vua vào tháng 4 năm 1428. Đặt tên nước là Đại Việt.
- Nhà Hậu Lê đã trải qua một số đời vua & đạt tới đỉnh cao rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông.
-HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi GV đưa ra .
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+Nhà Hậu Lê do Lê Lợi thành lập năm 1428, tên nước là Đại việt (như xưa), đóng đô ở Thăng Long
+ Vì để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra ở thế kỉ thứ 10.
+Dưới triều Hậu Lê, việc quản lí đất nước ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào thời vua Lê Thánh Tông
Vua là người đứng đầu nhà nước có quyền tuyệt đối , mọi quyền lực tập trung vào tay vua, vua trực tiếp chỉ huy quân đội
- Cho vẽ bản đồ đất nước gọi là bản đồ Hồng Đức và bộ luật Hồng Đức, đây là bộ luật hoàn chỉnh đầu tiên của nước ta
-Đề cao ý thức bảo vệ độc lập dân tộc, tôn trọng quyền lợi và địa vị người phụ nữ.
HS trả lời _ HS khác nhận xét.
HS nhận xét tiết học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 41: CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I – MỤC TIÊU:
-Nhận diện được câu kể Ai thế nào?( ND Ghi nhớ)
-Xác định được bộ phận CN và VN trong câu kể tìm được(BT1 ,MIII); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào?(BT2).
-( HS khá , giỏi : viết được đoạn văn có dùng 2, 3 câu kể theo BT2)
III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
3 tờ phiếu khổ to viết đoạn văn ở BT1 (phần Luyện tập).
Phiếu rời viết các câu văn ở BT1 (phần Nhận xét).
Yêu cầu HS sử dụng bút chì 2 đầu xanh, đỏ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động
2. Bài cũ : Mở rộng vốn từ: Sức khỏe
GV kiểm tra 2 HS
GV nhận xét & chấm điểm
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài.
Hoạt động1: HD phần nhận xét
Bài tập 1, 2:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, 2 (đọc cả mẫu)
GV nhận xét, chốt lại lời giải bằng cách dán 3 tờ phiếu đã viết các câu văn ở BT1 lên bảng, mời 3 HS có lời giải đúng lên bảng gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong mỗi câu.
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
GV chỉ bảng từng câu văn đã viết trên phiếu, mời HS đặt câu hỏi (miệng) cho các từ ngữ vừa tìm được.
GV nhận xét – tuyên dương HS đặt câu hỏi đúng.
Bài tập 4
Gọi HS đọc yêu cầu của bài4
GV chỉ bảng từng câu trên phiếu, mời HS nói những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu. Sau đó
Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ đó
Ghi nhớ kiến thức:
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV yêu cầu HS dùng bút chì đỏ gạch 1 gạch dưới bộ phận CN, dùng bút chì xanh gạch 1 gạch dưới bộ phận VN trong từng câu -
GV phát phiếu đã viết các câu văn, mời HS làm bài
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhắc HS chú ý sử dụng câu Ai thế nào? trong bài kể để nói đúng tính nết, đặc điểm của mỗi bạn trong tổ.
GV nhận xét, khen ngợi những HS kể đúng yêu cầu, chân thực, hấp dẫn.
4. Củng cố - Dặn dò:
Gọi 2 HS nhắc lại ghi nhớ bài
GV nhận xét tiết học
Yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
Hát
1 HS làm lại BT2, 1 HS làm lại BT3
HS nhận xét
HS đọc nội dung bài tập 1, 2 + Cả lớp theo dõi trong SGK.
HS đọc kĩ đoạn văn, dùng bút gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn.
HS phát biểu ý kiến.
3 HS có lời giải đúng lên bảng gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong mỗi câu.
+ Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um.
+ Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.
+ Câu 4: Chúng thật hiền lành.
+ Câu 6: Anh trẻ & thật khỏe mạnh.
HS đọc yêu cầu của bài (đọc cả mẫu), suy nghĩ, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được,
HS đặt câu hỏi (miệng). Cả lớp nhận xét.
+ Câu 1: Bên đường, cây cối thế nào?
+ Câu 2: Nhà cửa thế nào?
+ Ca
File đính kèm:
- 21.doc