I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
-Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn .Trả lời câu hỏi trong SGK. HS khá giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn CH4.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
Thể hiện sự cảm thông .
-Xác định giá trị.
-Tự nhận thức về bản thân.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ
SỬ DỤNG
-Xử lí tình huống.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
-Tranh minh hoạ
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
-Bảng phụ phân tích sẵn câu 3
Phân tích Bọn nhện giàu có, béo múp > < Món nợ của mẹ
Nhà Trò bé tẹo,. đã mấy đời.
Bọn nhện béo tốt, kéo bè kéo cánh > < Đánh đập một cô
Kết luận gái yếu ớt
(Đe doạ) Thật đáng xấu hổ! Có phá hết các vòng vây đi không?
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
53 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1117 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc
Tiết 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
-Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn .Trả lời câu hỏi trong SGK. HS khá giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn CH4.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
Thể hiện sự cảm thông .
-Xác định giá trị.
-Tự nhận thức về bản thân.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ
SỬ DỤNG
-Xử lí tình huống.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
-Tranh minh hoạ
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
-Bảng phụ phân tích sẵn câu 3
Phân tích Bọn nhện giàu có, béo múp > < Món nợ của mẹ
Nhà Trò bé tẹo,. đã mấy đời.
Bọn nhện béo tốt, kéo bè kéo cánh > < Đánh đập một cô
Kết luận gái yếu ớt
(Đe doạ) Thật đáng xấu hổ! Có phá hết các vòng vây đi không?
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ:
-GV yêu cầu 1 HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (phần 1), nêu ý nghĩa truyện GV yêu cầu 1 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc
GV nhận xét & chấm điểm
3. Bài mới:
a/Khám phá
Trong bài đọc lần trước, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn & Nhà Trò. Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn nhện & tình cảnh khốn khó của mình. Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò. Bài đọc các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò.
b/kết nối
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc trơn
GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
Bài văn chia thành mấy đoạn?
-GV nghe kết hợp sửa sai cho HS đồng thời giải nghĩa một số từ khó:
+Sừng sững:cao to.
+Cuống cuồng: vội vàng.
+ Quang hẳn; không bị che lấp.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai: lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp…. ; nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các cụm từ, đọc đúng giọng các câu sau:
+ Ai đứng chóp bu bọn này?
+ Thật đáng xấu hổ!
+ Có phá hết vòng vây đi không?
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
* GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
GV nhận xét & chốt ý: Để bắt được một kẻ nhỏ bé & yếu đuối như Nhà Trò thì sự bố trí như thế là rất kiên cố & cẩn mật.
* GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
GV nhận xét & chốt ý (GV lưu ý HS nhấn mạnh các từ xưng hô: ai, bọn này, ta)
* GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
GV treo bảng phụ
Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?
GV nhận xét & chốt ý
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
+Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn (GV có thể hỏi cả lớp bạn đọc như thế có đúng chưa, cần đọc đoạn văn đó, lời những nhân vật đó với giọng như thế nào?) từ đó giúp HS hiểu:
+ Giọng đọc cần thể hiện sự khác biệt ở những câu văn miêu tả với những câu văn thuật lại lời Dế Mèn. Lời Dế Mèn cần đọc với giọng mạnh mẽ, dứt khoát, đanh thép như lời lên án & mệnh lệnh.
+ Cần phải chuyển giọng linh hoạt cho phù hợp với từng cảnh, từng chi tiết (Đoạn tả trận địa mai phục của bọn nhện – đọc chậm, giọng căng thẳng, hồi hộp; đoạn tả sự xuất hiện của nhện cái chúa trùm – nhanh hơn; đoạn kết – hả hê)
+ Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: sừng sững, lủng củng, hung dữ, cong chân, đanh đá, nặc nô, quay phắt, phóng càng, co rúm, thét, dạ ran, cuống cuồng, quang hẳn.
c/Thực hành
+Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Từ trong hốc đá……… phá hết các vòng vây đi không?)
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
4 Củng cố – dặn dị
Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4
Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi để trao đổi, thảo luận
GV kết luận: Các danh hiệu đều ghi nhận những phẩm chất đáng ca ngợi những mỗi danh hiệu đều có nét nghĩa riêng nhưng thích hợp nhất để đặt cho Dế Mèn chính là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết & hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu.
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Truyện cổ nước mình
- Hát.
HS đọc bài & nêu ý nghĩa câu chuyện
HS đọc thuộc lòng bài thơ
HS nhận xét
-1 HS khá đọc cả bài. 3 hS nối tiếp nhau đọc hết bài.
HS nêu:
+ Đoạn 1: 4 dòng đầu (Trận địa mai phục của bọn nhện)
+ Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện)
+ Đoạn 3: Phần còn lại (Kết cục của câu chuyện)
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
1, 2 HS đọc lại toàn bài
- HS nghe
HS đọc thầm đoạn 1
Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ.
HS đọc thầm đoạn 2
Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh
Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô - Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh “quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách”
HS đọc thầm đoạn 3
Dế Mèn vừa phân tích vừa đe doạ bọn nhện
HS theo dõi bảng phụ để thấy sự so sánh của Dế Mèn
Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp
HS nêu DẾ MÈN là danh hiệu hiệp sĩ.
Toán
Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU
-Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
-Biết viết và đọc các số có đến sáu chữ số .
II.CHUẨN BỊ:
VBT
Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8)
Bảng từ hoặc bảng cài, các tấm cài có ghi 100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Biểu thức có chứa một chữ (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Số có sáu chữ số
a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
GV treo tranh phóng to trang 8
Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề
b. Giới thiệu hàng trăm nghìn
GV giới thiệu:
10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
1 trăm nghìn viết là 100 000.
Số 100000 có mấy chữ số? Gồm những chữ số nào?
c. Viết & đọc các số có 6 chữ số
GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn
Sau đó gắn các tấm 100 000, 1000, …. 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,…. Bao nhiêu đơn vị?
GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432516
Số này gồm có mấy chữ số?
GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị…
GV hướng dẫn HS viết số & đọc số.
GV viết số, yêu cầu HS lấy các tấm 100 000, 10 000, …., 1 gắn vào các cột tương ứng trên bảng
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Bài tập Y/c ta điều gì?
GV treo bảng phụ gọi HS lên bảng làm.
Bài tập 2:
Gọi HS đọc Y/C bài và làm bài vào VBT.
GV kiểm tra một số em- sửa bài.
Bài tập 3: Yêu cầu HS đứng tại chỗ tiếp nối nhau đọc số.
Bài tập 4(a,b)
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
GV chấm một số vở –nhận xét
4 Củng cố – dặn dị
GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Chính tả toán”
Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào vở.
Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS sửa bài
HS nhận xét
HS nêu
HS nhận xét:
HS nhắc lại
Số 100000 có 6chữ số, gồm 1 số 1 & sau đó là 5 số 0
HS xác định
Sáu chữ số
HS xác định: gồm 4trăm nghìn; 3chục nghìn; 2nghìn; 5trăm; 1chục và 6 đơn vị.
HS viết & đọc số
HS thực hành bằng thẻ số.
HS đọc Y/C bài và thực hành trên bảng cài.
HS theo dõi nhận xétbài bạn.
HS làm bài vào VBT
HS sửa bài và thống nhất kết quả.
HS tiếp nối nhau đọc số.
Các HS khác theo dõi nhận xét.
HS đọc Y/C bài và làm bài vào vở.
a. 63 115 b.723 936.
HS tham gia trò chơi
KHOA HỌC
Tiết 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tt)
I.MỤC TIÊU
-Kể được một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người :tiêu hoá hô hấp ,tuần hoàn ,bài tiết .
-Biết được nếu một trong cơ quan trên ngừng hoạt động ,cơ thể sẽ chết.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 8. 9
Phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP
Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất & những cơ quan thực hiện quá trình đó
Hoàn thành bảng sau:
Lấy vào
Tên cơ quan trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài
Thải ra
Thức ăn
Nước
……………………………………………………
………………………………………
…………………………………
Hô hấp
……………………………………
………………………………………
Bài tiết nước tiểu
………………………………………
……………………………………………………
Mồ hôi
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động
Bài cũ: Trao đổi chất ở người
-Trong quá trình sống, con người cần gì từ môi trường & thải ra môi trường những gì?
GV nhận xét, chấm điểm
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1:
Mục tiêu: HS
Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất & những cơ quan thực hiện quá trình đó.
Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho nhóm HS
GV phát phiếu học tập
Bước 2: Chữa bài tập cả lớp
GV chữa bài
Bước 3: Thảo luận cả lớp
GV đặt câu hỏi:
-Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập, hãy nêu lên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường?
-Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình đó?
Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra bên trong cơ thể.
GV Kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người
Mục tiêu: HS trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể & giữa cơ thể với môi trường.
Cách tiến hành: Trò chơi Ghép chữ vào chỗ … trong sơ đồ
Bước 1:
GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi gồm: 1 sơ đồ như hình 5 trang 9 SGK & các tấm phiếu rời có ghi những từ còn thiếu (chất dinh dưỡng, ô-xi, khí các-bô-níc; ô-xi & các chất dinh dưỡng; khí các-bô-níc & các chất thải; các chất thải)
Cách chơi: Các nhóm thi nhau lựa chọn các phiếu cho trước để ghép vào chỗ …… trong sơ đồ cho phù hợp. Nhóm nào gắn nhanh, đúng & đẹp là thắng cuộc.
Bước 2: Trình bày sản phẩm
GV đánh dấu thứ tự xem nhóm nào làm xong trước.
Bước 3:
Bước 4: Làm việc cả lớp
GV yêu cầu HS nói lên vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất.
Kết luận của GV:
GV sử dụng mục Bạn cần biết ở trang 9 SGK & nhấn mạnh: Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể được thực hiện.
Nếu 1 trong cơ quan hô hấp, bài tiết, tuần hoàn, tiêu hoá ngưng hoạt động, sự trao đổi chất sẽ ngừng & cơ thể sẽ chết.
4 Củng cố – dặn dị
GV yêu cầu HS suy nghĩ & trả lời câu hỏi:
-Hằng ngày, cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường & thải ra môi trường những gì?
-Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện?
-Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động?
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường.
Hát
HS trả lời
HS nhận xét
HS hoạt động theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp
+Những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất & cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất đó là:
+ Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp thực hiện: lấy khí ô-xi; thải ra khí các-bô-níc.
+ Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá thực hiện: lấy nước & các thức ăn có chứa các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể; thải chất cặn bã (phân).
+ Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu (thải ra nước tiểu) & da (thải ra mồ hôi) thực hiện.
+Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất dinh dưỡng (hấp thụ được từ cơ quan tiêu hoá) & ô-xi (hấp thụ được từ phổi) tới tất cả các cơ quan của cơ thể & đem các chất thải, chất độc từ các cơ quan của cơ thể đến các cơ quan bài tiết để thải chúng ra ngoài & đem khí các-bô-níc đến phổi để thải ra ngoài.
HS nhận bộ đồ chơi
Các nhóm thi đua
Các nhóm treo sản phẩm của mình
Các nhóm cử đại diện làm giám khảo để chấm về nội dung & hình thức của sơ đồ.
Đại diện nhóm trình bày về mối quan hệ giữa các cơ quan trong cơ thể trong quá trình thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
HS trả lời
HS đọc mục bạn cần biếttrang 9/SGK
HS trả lời
KỂ CHUYỆN
Tiết 2: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC
I.MỤC TIÊU
- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ
Bảng phụ viết 6 câu hỏi tìm hiểu truyện
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Sự tích hồ Ba Bể
Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau kể lại truyện
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ đọc một chuyện cổ tích bằng thơ có tên gọi Nàng tiên Ốc. Sau đó các em sẽ kể lại câu chuyện thơ đó bằng lời của mình, không lặp lại hoàn toàn lời thơ trong bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu câu chuyện
GV đọc diễn cảm bài thơ
GV nêu câu hỏi: (đã viết vào bảng phụ)
Đoạn 1:
+ Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống?
+ Bà lão làm gì khi bắt được Ốc?
Đoạn 2:
+ Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ?
Đoạn 3:
+ Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì?
+ Sau đó, bà lão đã làm gì?
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào?
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện
Hướng dẫn HS kể chuyện bằng lời của mình.
GV hỏi: Thế nào là kể chuyện bằng lời của em?
GV yêu cầu 1 HS giỏi nhìn bảng phụ đã ghi 6 câu hỏi & kể mẫu đoạn 1.
Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm
Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
Trao đổi ý nghĩa câu chuyện
Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
GV nhận xét, chốt lại
GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất
Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác
Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.
Chuẩn bị bài:
HS kể
HS nhận xét
HS nghe
HS trả lời
Đoạn 1:
+ Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc.
+ Thấy Ốc đẹp, bà thương, không muốn bán, thả vào chum để nuôi.
Đoạn 2:
+ Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét sạch sẽ, đàn lợn đã được ăn no, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ.
Đoạn 3:
+ Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra.
+ Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên.
+ Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con.
Em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe. Kể bằng lời của em là dựa vào nội dung truyện thơ, không đọc lại từng câu thơ.
1 HS giỏi kể mẫu đoạn 1
Kể chuyện trong nhóm
HS kể theo từng khổ thơ
Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện
b) Kể chuyện trước lớp
Vài tốp HS thi kể chuyện từng khổ thơ trước lớp
Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện
HS trao đổi, phát biểu: Câu chuyện nói về tình thương yêu lẫn nhau giữa bà lão & nàng tiên Ốc. Bà lão thương Ốc, Ốc biến thành một nàng tiên giúp đỡ bà. Câu chuyện giúp ta hiểu rằng: Con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi nguời sẽ có cuộc sống hạnh phúc.
HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
-Biết thêm một số từ ngử (gồm cả thành ngữ,tục ngữ và từ Hán Việt thông thường ) về chủ điểm :Thương người như thể thương thân (BT1); Nắm được cách dùng một số từ có tiếng (nhân) theo hai nghĩa khác nhau :người ,lòng thương người .(BT2,BT3).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Thể hiện sự tự tin.
-Lằng nghe tích cực .
-Giao tiếp :Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp .
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Làm việc nhóm –chia sẻ.
-Trình bày 1 phút.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
VBT
Bút dạ & 4 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột của BT1; kẻ bảng phân loại để HS làm BT2
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Luyện tập cấu tạo của tiếng
GV yêu cầu HS viết vào vở những tiếng có chỉ người trong gia đình mà phần vần:
+ Có 1 âm (ba, mẹ)
+ Có 2 âm (bác, ông)
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới:
Hoạt động1:
a/Khám phá :Giáo viên nêu câu hỏi liên quan bài học ,liên hệ vào bài mới.
b/Kết nối:
Hoạt động 2:
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Lời giải đúng:
Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu,
tình cảm yêu thương đồng loại: lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quý, xót thương, đau xót, tha thứ, độ lượng, bao dung, thông cảm, đồng cảm …
Từ ngữ trái nghĩa với nhân hậu
hoặc yêu thương: hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn ……
Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc,
giúp đỡ đồng loại: cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ, nâng đỡ ……
Từ ngữ trái nghĩa với đùm bọc
hoặc giúp đỡ: ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập ……
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV phát phiếu khổ to riêng cho 4 cặp HS
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3:
GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài: Mỗi em đặt 1 câu với 1 từ thuộc nhóm a (nhân có nghĩa là người) hoặc 1 từ ở nhóm b (nhân có nghĩa là lòng thương người)
GV phát giấy khổ to & bút dạ cho các nhóm HS làm bài
GV nhận xét
c/Thực hành
Bài tập 4:
GV lập nhóm trọng tài, nhận xét nhanh, chốt lại lời giải:
a.Ở hiền gặp lành: khuyên người ta
sống hiền lành, nhân hậu vì sống hiền lành nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn.
b.Trâu buộc ghét trâu ăn: chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc, may mắn.
c.Một cây làm chẳng …… hòn núi cao: khuyên người ta sống phải đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức mạnh.
4 Củng cố – dặn dị
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS học thuộc 3 câu tục ngữ.
Chuẩn bị bài: Dấu hai chấm
2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu của bài tập
Từng cặp HS trao đổi, làm bài vào VBT
Đại diện nhóm HS làmbài trên phiếu trình bày kết quả
Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
1 HS đọc lại bảng kết quả có số lượng từ tìm được đúng & nhiều nhất.
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS trao đổi theo cặp, sau đó làm bài vào VBT
Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả bài làm trước lớp
Cả lớp nhận xét & sửa bài theo lời giải đúng.
1 HS đọc yêu cầu bài tập
Mỗi HS trong nhóm tiếp nối nhau viết câu mình đặt lên phiếu.
Đại diện các nhóm dán kết quả bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả
Cả lớp nhận xét, cùng GV kết luận nhóm thắng cuộc (nhóm đặt đúng / nhiều câu)
Mỗi HS viết 2 câu đã đặt (1 câu ở nhóm a, 1 câu ở nhóm b) vào VBT
HS đọc yêu cầu bài tập
Từng nhóm trao đổi nhanh về 3 câu tục ngữ
Tiếp nối nhau đọc nhanh nội dung khuyên bảo, chê bai trong từng câu
Nhóm trọng tài nhận xét nhanh.
HS nhận xét tiết học.
TOÁN
Tiết 7: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
-Viết và đọc dược các số có đến sáu chữ số .
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ:
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
*Giới thiệu:
Hoạt động1: Ôn lại các hàng
GV cho HS ôn lại các hàng đã học, mối quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề.
GV viết số: 825 713, yêu cầu HS xác định các hàng & chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào (Ví dụ: chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, chữ số 1 thuộc hàng chục …)
GV cho HS đọc thêm một vài số khác.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
GV yêu cầu HS tự nhận xét quy luật viết số rồi tự làm
Bài tập 2:
HS đọc Y/c bài và làm bài vào VBT.
GV kiểm tra một số em- nhận xét.
Bài tập 3:
Yêu cầu HS đọc Y/C bài và làm bài vào vở.
GV chấm một số vở –nhận xét.
Bài tập 4: a,b.
GV lưu ý: Chữ số 0 không được để ở đầu cùng bên trái.
Củng cố -Dặn dò:
Nêu cách đọc và viết số có 6 chữ số?
Chuẩn bị bài: Hàng & lớp
HS sửa bài
HS nhận xét
HS nêu
HS xác định
HS làm bài vào vở nháp.
HS sửa & thống nhất kết quả
HS đọc yêu cầu bài vàlàm bài vào VBT.
HS làm bài vào vở.
a. 4 300 b. 24 316
c. 24 301
Ví dụ: 013 684 không phải là số có sáu chữ số (vì thực ra nó là số 13 684, là số có 5 chữ số)
- 3HS nêu.
CHÍNH TẢ(Nghe – Viết)
Tiết 2: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I.MỤC TIÊU
- Nghe – viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ, đúng quy
File đính kèm:
- t2.doc