I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
- ( Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động .)
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kỉ năng tôn trong giá trị sức lạo động .
-Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng ,lễ phép với ngưòi lao động
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Thảo luận .
-Đống vai.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
- SGK, 1 số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
- Que đúng, sai
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
46 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1234 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 19, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG –LỚP 4
Tuần:19
Thứ
Ngày
Môn
TIẾT
Tên bài dạy
HAI
07/01/2013
Đạo đức
19
Kính trọng và biết ơn người lao động(tiết1)
Tóan
91
Ki-lô-mét vuông
Tập đọc
37
Bốn anh tài
Lịch sử
19
Nước ta cuối thời Trần
CC
19
BA
08/01/2013
Chính tả
19
Kim tự tháp Ai Cập
LTVC
37
Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
Tóan
92
Luyện tập
Khoa học
37
Tại sao có gió ?
TƯ
09/01/2013
Tập đọc
38
Chuyện cổ tích về loài người
TLV
37
Luyện tập xây dựng mở bài trong bài miêu tả đồ vật
Tóan
93
Hình bình hành
Địa lí
19
Thành Phố Hải Phòng
NĂM
10/01/2013
Kể chuyện
19
Bác đánh cá và gã hung thần
LTVC
38
MRVT : Tài năng
Tóan
94
Diện tích hình bình hành
Kĩ thuật
19
Lợi ích của trồng rau, hoa
Khoa học
38
Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão
SÁU
11/01/2013
TLV
38
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài m tả đồ vật
Tóan
95
Luyện tập
SHTT
19
Âm nhạc
19
Học hát: Bài chúc mừng
Thứ hai: 07/01/2013
ĐẠO ĐỨC
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
- ( Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động .)
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kỉ năng tôn trong giá trị sức lạo động .
-Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng ,lễ phép với ngưòi lao động
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Thảo luận .
-Đống vai.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
- SGK, 1 số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
- Que đúng, sai
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Yêu lao động
Ở nhà , em đã làm được những việc gì để phục vụ bản thân?
Em đã tham gia vào những công việc lao động gì ở trường, ở lớp?
GV nhận xét – tuyên dương
3. Bài mới:
- Ghi tựa bài
Hoạt động1: Làm việc cả lớp truyện Buổi học đầu tiên
GV đọc truyện (hoặc kể chuyện)
Yêu cầu HS trả lời câu dõi SGK
+ Vì sao các bạn cười khi nghe bạn hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố, mẹ mình?
+ Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì?
GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
Em thể hiện lòng kính trọng và biết ơn người lao động như thế nào?
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (bài tập 1)
GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi.
+ Người lao động:
+ Những người không phải là người lao động.
GV kết luận chốt ý chính:
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2)
GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tranh
GV ghi lại trên bảng theo 3 cột:
GV nhận xét - kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình & xã hội
Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (bài tập 3)
GV nêu yêu cầu bài tập, yêu cầu HS dùng bảng đúng, sai để thực hiện
GV kết luận nêu ý đúng:
4. Củng cố dặn dị
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ bài.
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài tập 5, 6 trong SGK
Hát
HS lên bảng nêu
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa.
HS đọc truyện SGK
HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK- Cả lớp nhận xét.
+ Vì các bạn ấy nghĩ rằng bố mẹ bạn Hà làm nghề quét rác, không đáng được kính trọng như những nghề khác.
+ Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ không cười bạn Hà vì bố mẹ bạn ấy cũng là người lao động chân chính, cần được tôn vinh, sau đó nói rõ ý mình cho các bạn cùng hiểu và xin lỗi bạn Hà.
HS trả lời + nêu ghi nhớ SGK.
HS đọc yêu cầu bài, thảo luận theo nhóm đôi - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả - Cả lớp trao đổi, tranh luận
+ Người lao động là nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, người đạp xích lô, nhà khoa học, giáo viên, kĩ sư, nhà văn, nhà thơ… đều là những người lao động (trí óc hoặc chân tay)
+ Những người không phải là người lao động: Những người ăn xin, những kẻ buôn bán ma tuý, buôn bán phụ nữ & trẻ em… không phải là những người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội.
Các nhóm làm việc, đại diện từng nhóm trình bày- Cả lớp trao đổi, nhận xét
STT
Người lao động
Ích lợi mang lại cho xã hội
1
Bác sĩ
Nhờ có bác sĩ, xã hội mới chữa được nhiều bệnh tật mới có những con người khoẻ mạnh.
2
Thợ xây
Nhờ có thợ xây, XH mới có nhà cao tầng, nhà máy, xí nghiệp để sản xuất; công viên ,nhà thiếu nhi …v…v…
3
Thợ điện
Nhờ có thợ điện, mới có điện thắp sáng, các nhà máy, xí nghiệp sản xuất ra các mặt hàng khác nhau.
4
Ngư dân
Nhờ có họ mà chúng ta có những thức ăn từ biển như: cá, tôm, mực …v…v…
5
Kiến trúc sư
Nhờ có kiến trúc sư mà thành phố, thị xã được kiến trúc đẹp đẽ.
6
Nông dân
Nhờ có bác nông dân, chúng ta có lúa,gạo,cócơm ăn hàng ngày.
HS dùng que đúng, sai
Các việc làm (a), (c), (d), (đ), (e), (g) là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động.
- Các việc (b), (h) là thiếu kính trọng người lao động.
2HS đọc ghi nhớ
HS nhận xét tiết học.
TOÁN
TIẾT 91: KI – LÔ – MÉT VUÔNG
I.MỤC TIÊU:
-Biết ki-lô-mét vông là đơn vị đo diện tích .
-Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị kilômét vuông; biết 1km2 = 1000 000 m2.
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại .
II.CHUẨN BỊ:
- Vở
-Bảng phụ kẻ nội dung BT1
-Tranh vẽ một cánh đồng hoặc một khu rừng (vùng biển) để minh hoạ cho bài học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Bài kiểm tra định kì CKI
GV yêu cầu HS sửa lại bài 1 và bài 3 phần 2
GV nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu bài mới
Các em đã được học những đơn vị đo diện tích nào?
Hôm nay cô và các em tìm hiểu thêm đơn vị đo diện tích mới đó là ki-lô mét- vuông.
Giới thiệu ki- lô-mét vuông
-GV treo tranh vẽ cánh đồng (khu rừng, vùng biển,…) và nêu vấn đề: Cánh đồng này cóhình vuông,
mỗi cạnh của nó dài 1km,các em hãy tính diện tích của cánh đồng.
-GV giới thiệu: 1km x 1km = 1km2, ki-lô mét- vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 km.
- Ki –lô- mét- vuông viết tắt là km2, đọc là ki-lô –mét –vuông.
-Hỏi: 1km bằng bao nhiêu mét?
-Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1000m.
-Dựa vào diện tích của hình vuông có cạnh dài 1000m,bạn nào cho biết 1 km2 bằng bao nhiêu m2?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài và hỏi
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Các số hoặc chữ cần điền vào ô trống trong bảng là gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp, gọi 2 HS lên bảng làm .
GV cùng HS nhận xét.
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
Gọi 2 HS lên bảng làm bài + cả lớp làm bảng con.
-GV nhận xét.
Bài tập 4
-GV gọi HS đọc yêu cầu bài
-Yêu cầu HS thảo luận theo cặp .
-Nếu HS gặp khó khăn GV gợi ý cho HS
+ Dùng đơn vị đo nào cho phù hợp?
-Nhận xét và tuyên dương đội làm bài tốt.
Củng cố - Dặn dò:
- Ki-lô-mét vuông là gì?
1km2 = . . . m2
-Nhận xét tiết học.
-Học bài, làm lại BT2 vào vở và chuẩn bị bài : Luyện tập.
- Hát
3 HS lên bảng sửa bài
HS cả lớp theo dõi nhận xét.
HS nghe và trả lời câu hỏi
+ Những đơn vị đo diện tích đã học :cm2 ; dm2; m2 .
- HS quan sát hình vẽ tính diện tích cánh đồng:1km x 1km = 1km2.
- HS nhắc lại: ki-lô mét- vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 km.
-HS nhìn bảng và đọc ki- lô- mét –vuông.
1km = 1000m. - HS tính:
1000m x 1000m = 1 000 000 m2.
-1 km2 = 1000 000m
HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở nháp+ 2HS lên bảng làm
Đọc
Viết
Chín trăm hai mươi mốt ki-lô-mét vuông
921km2
Hai nghìn ki- lô- mét-vuông
2000km2
Năm trăm linh chín ki- lô- mét vuông
509km2
Ba trăm hai mươi nghìn ki- lô- mét vuông
320 000km2
HS đọc yêu cầu bài
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
-2 HS lên bảng làm bài
1km2 = 1000 000m2 ; 32m2 49dm2 = 3249dm2
1000 000m2 = 1km2 ; 5km2 = 5000 000m2
1m2 = 100dm2 ; 2000 000m2 = 2km2
-HS nhận xét.
HS đọc yêu cầu bài, thảo luận cặp đôi – Đại diện nhóm trình bày – HS nhận xét
Chọn ra số thích hợp
b/Diện tích của nước Việt Nam là 330 991km2
+ Ki-lô mét- vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 km.1km2 = 1 000 000 m2.
HS nhận xét tiết học.
TẬP ĐỌC
TIẾT 37: BỐN ANH TÀI
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Biết đọc với giọng kể , bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ thể hiện tài năng , sức khoẻ của bốn cậu bé .
- Hiểu nội dung : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Tự nhân thức ,xác định giá trị cá nhân .
-Hợp tác .
-Đảm nhận trách nhiệm .
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Trình bày ý kiện cá nhân .
-Thảo luận nhóm .
-Hỏi đáp trước lớp .
-Đóng vai xử lí tình huống .
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 . Khởi động
2. Bài cũ :
- GV kiểm tra SGK, vở của HS chuẩn bị cho HKII
3. Bài mới
- Giới thiệu 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt lớp 4.
- Hôm nay các em sẽ học câu chuyện ca ngợi bốn thiếu niên có sức khoẻ và tài ba hơn người đã biết hợp nhau lại để diệt trừ cái ác, mang lại cuộc sống yên bình cho nhân dân.
Luyện đọc trơn
- GV chia đoạn
GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
GV đọc diễn cảm cả bài
Giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng và sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.
H D Tìm hiểu bài
GV chia lớp thành 4 nhóm để các em đọc thầmvà trả lời câu hỏi.
+ Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ?
+ Có chuyện gì xảy ra đối với quê hương của Cầu Khây?
Đoạn 1và 2 nói về điều gì?
+ Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai ?
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
+Phần còn lại cho biết gì?
-+Truyện ca ngợiai? Ca ngợi về điều gì?
HD HS đọc diễn cảm
-GV hướng dẫn, nhắc nhở
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm“Ngày xưa…diệt trừ yêu tinh”
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
* Thực hành :Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
4. Củng cố dặn dị
- GV nhận xét tiết học, khen HS học tốt.
- Về nhà kể lại câu chuyện.
-Chuẩn bị bài:Chuyện cổ tích về loài người
Hát
HS ngồi cạnh nhau kiểm tra nhau.
HS mở SGK nêu tên 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt lớp 4 tập 2
5 HStiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài tập đọc(mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
- HS cả lớp theo dõi nhận xét cách đọc của bạn
- HS đọc thầm phần chú giải
- HS luyện đọc theo cặp
2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
Các nhóm đọc thầm bài, thảo luận trong nhóm - đại diện nhóm trả lời câu hỏi
+ Về sức khoẻ : nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, mười tuổi đã bằng trai nười tám.
+ Về tài năng : 15 tuổi đã tin thông võ nghệ, dám quyết chí lên đường trừ diệt yêu tin.
+ Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản hoang mang, nhiều nơi không còn ai sống sót.
Ýđoạn1,2: Sức khoẻvà tài năng của Cẩu Khây
- Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh cùng 3 người bạn nữa là : Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước và Móng Tay Đục Máng.
- Nắm Tay Đóng Cọc có đôi tay khoẻ, cò thể dùng tay làm vồ đóng cọc.Lấy Tay Tát Nước có đôi tai to, khoẻ có thể dùng để tát nước . Móng Tay Đục Máng có móng tay sắc, khoẻ có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng.
Ý đoạn3, 4,5 : Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh cùng 3 người bạn.
Nội dung chính: Câu truyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa : diệt ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây.
HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
HS nhận xét,nêu cách đọc cho phù hợp
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc diễn cảm trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp
HS nhận xét tiết học
LỊCH SỬ
TIẾT 19 :Nước ta cuối thời Trần
I.MỤC TIÊU :
- Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần :
+ Vua quan ăn chơi sa đoạ ; trong triều một số quan lại bất bình , Chu Văn An vâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước .
+Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh .
-Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần , lập nên nhà Hồ :
+ Trước sự suy yếu của nhà Trần , Hồ Quý Ly –một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi vua nhà Trần , lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu .
-( HS khá , giỏi :
+ Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly : quy định lại số ruộng cho quan lại , quý tộc ; quy định lại nô tì phục vụ ttrong gia đình quý tộc .
+Biết li do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân minh của nhà Hồ Quý Ly thất bại : không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội .)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- PHT của HS.
- Tranh minh hoạ như SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
2.Bài cũ : Kiểm tra cuối HKI
-GV nhận xét chung về bài kiểm tra
3.Bài mới :
Giới thiệu bài: Trong gần hai thế kỉ trị vì nước ta, nhà Trần đã lập được nhiều công lớn, chấn hưng, xây dựng nền kinh tế nước nhà, ba lần đánh tan quân xâm lược Mông – Nguyên. Nhưng đáng tiếc, đến cuối thời Trần, vua quan lao vào ăn chơi hưởng, đời sống nông dân cực khổ. Trước tình hình đó nhà Trần có tồn tại không? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay
* Hoạt động1: Thảo luận nhóm
GV phát phiếu học tập cho các nhóm. Nội dung của phiếu:
Vào giữa thế kỉ XIV :
+Vua quan nhà Trần sống như thế nào ?
+Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao?
+Cuộc sống của nhân dân như thế nào ?
+Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao ?
+Nguy cơ ngoại xâm như thế nào ?
-GV nhận xét,kết luận .
-GV cho 1 HS nêu khái quát tình hình của đất nước ta cuối thời Trần.
*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp :
-GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi
+Hồ Quý Ly là người như thế nào ?
+Ông đã làm gì ?
+Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không? Vì sao?
-GV cho HS dựa vào SGK để trả lời
4. Củng cố dặn dị
-GV cho HS đọc phần bài học trong SGK.
-Trình bày những biểu hiện suy tàn của nhà Trần?
-Triều Hồ thay triều Trần có hợp lịch sử không? Vì sao ?
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài
“ Chiến thắng Chi Lăng”.
Cả lớp hát .
HS chú ý lắng nghe.
-HS nghe.
-HS các nhóm thảo luận và cử đại diện trình bày kết quả- Các nhóm khác nhận xét,bổ sung .
-Vua quan ăn chơi sa đọa
- Những kể có quyền ngang nhiên vơ vét của cải của nông dân để làm giàu
-Đời sống của nông dân vô cùng cực khổ
- Bất bình phẫn nộ, đã vùng dậy đấu tranh.
- Phía nam quân Chăm Pa luôn quấy nhiễu, phía bắc nhà Minh hạch sách đủ điều.
-1 HS nêu.
HS đọc thông tin SGK và trả lời
+ Là một quan đại thần của nhà Trần rất có tài
+ Cho xây dựng thành Tây Đô, thay thế những quan cấp cao của nhà Trần bằng người thật sự có tài, đặt lệ quan phải thường xuyên thăm dân, quy định lại số ruộng đất, nô tì của quan lại quý tộc, nếu thừa phải nộp cho nhà nước.Những năm có nạn đói, nhà giàu buộc phải bán thóc và tổ chức nơi chữa bệnh cho nhân dân .
-Đúng vì lúc đó nhà Trần chỉ ăn chơi sa đọa, cần có triều đại khác thay thế nhà Trần để gánh vác giang sơn.
-HS khác nhận xét, bổ sung .
-3 HS đọc bài học.
-HS trả lời câu hỏi.
HS nhận xét tiết học
Thứ ba :08/01/1013
CHÍNH TẢ
TIẾT 19 : KIM TỰ THÁP AI CẬP
I.MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng bài tập phân CT về âm đầu , vần dễ lẫn (BT2).
* Tích hợp :Giúp cho học sinh thấy được vẽ đẹp kĩ vĩ của cảnh đẹp của cảnh đẹp nước bạn và có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới
II.CHUẨN BỊ:
- Ba băng giấy ghi nội dung BT2
- Ba băng giấy ghi nội dung BT3
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ:
- GV nhận xét bài kiểm tra cuối kì I
Bài mới:
- GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
Hoạt động1: HDHS nghe -viết chính tả
GV đọc đoạn văn cần viết chính tả lần 1.
-Đoạn văn nói về điều gì?
* Tích hợp :Hỏi Em biết gì về kim Tự Tháp Ai Cập ?
-Giáo dục HS biết yêu quý danh lam thắng cảnh của nươc mình và nước bạn .
-GV yêu cầu HS đọc lại đoạn văn và tìm những từ dễ viết sai - GV viết bảng- nhắc HS chú ý viết tên riêng theo đúng quy định.
GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
GV đọc lại đoạn văn .
GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
GV nhận xét chung
Hoạt động 2: HDHS làm bài tập chính tả
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 2
Bài tập yêu cầu ta điều gì?
GV dán 3 tờ phiếu ghi nội dung bài lên bảng
GV cùng HS nhận xét nêu kết quả đúng:
Bài tập 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
-GV dán phiếu lên bảng viết sẵn nội dung BT3 .Yêu cầu HS lần lượtđọc kết quả trên bảng, tổ chức cho HS thi đua cặp đôi.
-Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc, làm đúng , nhanh.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS ghi nhớ các hiện tượng chính tả trong bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : “Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp”
- Hát.
HS chú ý theo dõi
HS nhắc lại tựa bài
HS theo dõi trong SGK
Đoạn văn ca ngợi Kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại.
HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, nêu những hiện tượng mình dễ viết sai:Ai Cập, lăng mộ, nhằêng nhịt, chuyên chở,
HS luyện viết bảng con
- HS theo dõi
HS nghe – viết
HS soát lại bài
HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
HS đọc yêu cầu của bài tập
Cả lớp đọc thầm bài suy nghĩ gạch chữ viết sai, viết lại chữ đúng.
- HS trao đổi trong nhóm – tiếp nối nhau đọc kết quả đúng - Cả lớp theo dõi nhận xét
- Từ ngữ đúng:sinh, biết, biết sáng, tuyệt, xứng.
HS đọc yêu cầu bài tập 3- thảo luận nhanh trong nhóm – cử đại diện lên bảng thi đua – HS nhận xét.
Từ ngữ viết đúng chính tả
Từ ngữ viết sai chính tả
Sáng sủa
Sản sinh
Sinh động
Sắp sếp
Tinh sảo
Bổ xung
HS nhắc lại
HS nhận xét tiết học
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 37: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
-Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ ( CN) trng câu kể Ai làm gì ? ( ND Ghi nhớ ).
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? , xác định được bộ phận chủ ngữ trong câu ( BT1, mục III) ; biết đặt câu với bộ phận CN cho ssẳn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ ( BT2, BT3).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Thể hiện sự tự tin.
-Lằng nghe tích cực .
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Làm việc nhóm –chia sẻ.
-Trình bày 1 phút.
V /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
Bảng phụ ghi: Sơ đồ cấu tạo 2 bộ phận của các câu mẫu.
Bảng phụ viết đoạn văn ở phần nhận xét; đoạn văn ở BT1( phần BT)
- VBT Tiếng Việt tập 2.
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động
2. Bài cũ : Kiểm tra cuối kỳ I
- GV trả bài kiểm tra - nhận xét .
3. Bài mới:
- Ghi tựa bài
Hoạt động 1: HD Phần nhận xét.
- GV chia lớp thành 6 nhóm.Các nhóm đọc đoạn văn vàtrả lời câu hỏi
- GV nhận xét, chốt ý đúng .
- Nêu ý nghĩa của chủ ngữ?
- Chủ ngữ của các câu trên do loại từ ngữ nào tạo thành?
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ:
Gọi HS đọc ghi nhớ.
- GV: Giải thích nội dung ghi nhớ.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài và làm bài vào vở nháp.
- GV cùng HS nhận xét - chốt ý đúng.
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- GV yêu cầu mỗi em tự đặt câu hỏi với các từ ngữ đã cho làm chủ ngữ.
- Từng cặp HS đổi bài chữa lỗi cho nhau.
- GV nhận xét – tuyên dương
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- GV yêu cầu HS khá, giỏi làm mẫu nói về hoạt động của người và vật trong tranh được miêu tả.
- GV nhận xét – ghi điểm một số em
4. Củng cố dặn dị
Gọi 2HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Nhận xét tiết học
Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ : Tài năng
Hát
HS nhắc lại tựa
- 1,2 HS đọc đoạn văn và yêu cầu bài tập.
- Đại diện nhóm trả lời - Cả lớp nhận xét.
a. Các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn.
Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ định đớp bọn trẻ.
Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần,chạy biến.
Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến.
Em liền nhặt một cành xoan,xua đàn ngỗng ra xa
Đàn ngỗng kêu quàng quạc,vươn cổ chạy miết.
b. Bộ phận chủ ngữ.
Một đàn ngỗng.
Hùng.
Thắng.
Em
Đàn ngỗng.
c. Chủ ngữ nêu tên người, con vật
d. Chủ ngữ do danh từ, cụm danh từ tạo thành.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
HS nêu và phân tích ví dụ minh hoạ ND ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu của bài, đọc thầm đoạn văn tìm câu kể Ai làm gì? và gạch chân chủ ngữ của câu.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
Trong rừng, chim chóc hót véo von.
Thanh niên lên rẫy.
Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.
Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.
Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
HS đọc yêu cầu của bài
- 1HS đọc yêu cầu bài+ Cả lớp đọc thầm và làm bài vào vở nháp.
- HS đọc bài của mình trước lớp
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- 1HS đọc yêu cầu bài + Cả lớp đọc thầm.
HS làm bài vào vở . HS đọc bài của mình.
“Buo
File đính kèm:
- 19.doc