I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
-Nêu được ích lợi của lao động .
- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp , ở trường , ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân .
- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động .
- (Biết được ý nghĩa của lao động ).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng xác định giá trị của lao động.
-Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ
SỬ DỤNG
-Thảo luận
-Dự án.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
SGK, 1 số đồ dùng, đồ vật phục vụ thò chơi đóng vai.
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
52 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1649 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 17, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG –LỚP 4
Tuần:17
Từ ngày10/12/2012 đến ngày 14/12/2012
Thứ
Ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
HAI
10/12/2012
Tập đọc
33
Rất nhiều mặt trăng
Tốn
81
Luyện tập
Lịch sử
17
Ôn tập KHI
Đạo đức
17
Yêu lao động ( tiết 2)
BA
11/12/2012
Tốn
82
Luyện tập chung
Chính tả
17
Mùa đông trên rẻo cao ( nghe- viết)
LTVC
33
Câu kể Ai làm gì ?
Khoa học
33
Ôn tập và kiểm tra KHI
TƯ
12/12/2012
Tập đọc
34
Rất nhiều mặt trăng (tt)
Tốn
83
Dấu hiệu chia hết cho 2
Địa lí
17
Ôn tập HKI
TLV
33
Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật
NĂM
13/12/2012
Kể chuyện
17
Một phát minh nho nhỏ
Tốn
84
Dấu hiệu chia hết cho 5
LTVC
34
Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì
Khoa học
34
Ôn tập và kiểm tra KHI
Kĩ thuật
17
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (t3)
SÁU
14/12/2012
TLV
34
Luyện tập xây dụng đoạn văn trong miêu tả đồ vật
Tốn
85
Luyện tập
Â-N
17
ÔN tập 2 bài :TĐN số 2,số 3.
SHTT
Thứ hai: 10/12/2012
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 17: YÊU LAO ĐỘNG (Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
-Nêu được ích lợi của lao động .
- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp , ở trường , ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân .
- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động .
- (Biết được ý nghĩa của lao động ).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng xác định giá trị của lao động.
-Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ
SỬ DỤNG
-Thảo luận
-Dự án.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
SGK, 1 số đồ dùng, đồ vật phục vụ thò chơi đóng vai.
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Yêu lao động (tiết 1)
Lao động có ích gì cho con người?
Yêu lao động em cần làm gì?
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ bài.
GV nhận xét
3. Bài mới:
Hoạt động1:
HS trình bày, giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ (BT 3, )
Yêu cầu HS cả lớp trình bày, giới thiệu các tư liệu,bài viết, tranh vẽ, thành ngữ, tục ngữ đã sưu tầm được
GV yêu cầu HS trình bày theo nhóm
+ Ca dao, thành ngữ, tục ngữ:
GV giảng thêm:
Bác Hồ làm việc cào tuyết ở Pa- ri. Bác Hồ làm phụ bếp trên tàu.
Anh hùng lao động: Bác Lương Định Của, anh Hồ Giáo, . . . .
HS tiếp nối nhau trả lời – HS khác theo dõi nhận xét.
Vượt mọi khó khăn, chấp nhận thử thách làm tốt công việc của mình. Tự làm lấy công việc của mình. Làm từ đầu chí cuối.
+ Theo em các nhân vật trên có yêu lao động không?
+ Yêu lao động là gì?
Hoạt động 2:
Làm việc theo nhóm đôi (BT5)
-GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 5
GV nhận xét & nhắc nhở HS cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình.
GV nhận xét, khen nhóm trình bày tốt.
Gọi 2 HS nêu lại ghi nhớ bài.
4. Củng cố - dặn dị
GV kết luận chung:
Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình & xã hội.
Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường & ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân.
Thực hiện kính trọng biết ơn người lao động.
Nhận xét tiết học
Làm tốt các việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường & ngoài xã hội.
Chuẩn bị thực hành kĩ năng cuối HKI
Hát
HS nêu
HS nhận xét
HS nhắc lại tựa bài
HS trình bày, giới thiệu các tư liệu bài viết, tranh vẽ, thành ngữ, tục ngữ đã sưu tầm được.
+ Tay làm hàm nhai,tay quai miệng trễ.
+ Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu.
+ Có làm thì mới có ăn
Không dưng ai dễ đem phần đến cho.
+ Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
+ Tấc đất, tấc vàng.
HS trình bày theo nhóm
Cả lớp thảo luận, nhận xét
+Rất yêu lao động.
+Yêu lao động làgiúp con người ……hạnh phúc
HS trao đổi với nhau về nội dung theo nhóm đôi
HS trình bày trước lớp
Lớp nhận xét
-2 HS nêu lại ghi nhớ bài.
HS nhận xét tiết học.
TẬP ĐỌC
TIẾT 33: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật ( chú hề ,nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện .
-Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng ngộ nghĩnh, đáng yêu . ( trả lời được các CH trong SGK).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
Thể hiện sự cảm thông .
-Xác định giá trị.
-Tự nhận thức về bản thân.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ
SỬ DỤNG
-Xử lí tình huống.
-Đĩng vai(đọc theo vai).
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
Tranh minh hoạ
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
2.Bài cũ: Trong quán ăn “Ba cá bống”
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi SGK.
GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: Rất nhiều mặt trăng là câu chuyện cho
các em thấy cách hiểu về thế giới của trẻ thơ khác với người lớn như thế nào.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
GV chia đoạn
Yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
GV kết hợp giải nghĩa các từ kho,ù từ mới ở cuối bài đọc
Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
GV đọc diễn cảm cả bài
Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở đoạn đầu, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự bất lực của các vị quan trong triều, sự buồn bực của nhà vua vì không biết làm thế nào chiều lòng nàng công chúa nhỏ. Đọc đoạn sau: phân biệt lời chú hề (vui, điềm đạm) với lời nàng công chúa (hồn nhiên, ngây thơ). Đoạn kết đọc với giọng vui, nhịp nhanh hơn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
GV chia nhóm yêu cầu HS các nhóm đọc thầm bài và trả lời câu hỏi
Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì?
Các vị đại thần & các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của nàng công chúa?
Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được?
Đoạn 1 cho biết gì?
Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần & các nhà khoa học?
Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn?
GV nói thêm: Chú hề hiểu trẻ em nên đã cảm nhận đúng: nàng công chúa bé nhỏ nghĩ về mặt trăng hoàn toàn khác với cách nghĩ về mặt trăng của người lớn, của các quan đại thần & những nhà khoa học.
Đoạn 2 cho biết gì?
Sau khi biết rõ công chúa muốn có một “mặt trăng” theo ý nàng, chú hề đã làm gì?
Thái độ của công chúa thế nào khi nhận món quà?
Đoạn 3 cho biết gì?
Bài văn cho biết điều gì?
c/thực hành
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV hướng dẫn HS đọc toàn truyện theo cách phân vai
Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Thế là chú hề đến gặp cô chủ nhỏ ……… Tất nhiên là bằng vàng rồi)
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV heo dõi sửa lỗi cho các em
4. Củng cố - dặn dị
Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
Về nhà tiếp tục luyện đọc bài và chuẩn bị bài: Rất nhiều mặt trăng (tt)
Hát
HS nối tiếp nhau đọc bàivà trả lời câu hỏi
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS chú ý nghe.
HS nêu lại.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong bài tập đọc.
+ Đoạn 1: 8 dòng đầu .
+ Đoạn 2: tiếp theo …tất nhiên là bằng vàng rồi
+ Đoạn 3: phần còn lại
+ HS đọc thầm phần chú giải
- 1 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
HS các nhóm đọc thầm bài thảo luận và trả lời câu hỏi – Đại diện nhóm trình bày ý kiến
Công chúa muốn có mặt trăng & nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng
Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa.
Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được.
Vì mặt trăng ở rất xa & to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
Ý đoạn 1: Cả triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa.
Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã / Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn
-Công chúa cho rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay của cô, mặt trăng qua ngang ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng.
Ý đoạn 2: Mặt trăng của nàng công chúa.
Chú tức tốc đến gặp thợ kim hoàn, đặt làm ngay 1 mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào 1 sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo nó vào cổ
Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp khu vườn.
Ý đoạn 3: Chú hề đã mang đến cho cô công chúa nhỏ “một mặt trăng” đúng như cô bé mong muốn.
Nội dung chính: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài (theo cách phân vai)
3 HS đọc toàn truyện theo cách phân vai (người dẫn truyện, chú hề, nàng công chúa nhỏ)
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp
HS nêu:Công chúa nhỏ rất đáng yêu, ngây thơ / Các vị đại thần & các nhà khoa học không hiểu trẻ em / Chú hề rất thông minh / Trẻ em có những suy nghĩ khác người lớn
HS nhận xét tiết học.
TOÁN
TIẾT 81: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số .
- Biết chia cho số có ba chữ số .
II.CHUẨN BỊ:
Vở
- Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1 đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-Giờ học toán hôm nay, các em sẽ được rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có 3 chữ số .
b) Luyện tập , thực hành
Bài 1
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính .
(giảm bài b)
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn .
-GV nhận xét để cho điểm HS .
Hát
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giảng.
-Đặt tính rồi tính.
-HS lên bảng làm bài ,HS cả lớp làm bài vào bảngû .
a/ 54322 346 25275 108
157 0367 234
2422 0435
000 003
86679 214
01079 405
009
-HS nhận xét
Bài 3
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài .
- Một sân bóng đá hình chữ nhật, có diện tích 7140 m2 , chiều dài 105 m .
a) Tìm chiều rộng của sân bóng đá ?
b) Tính chu vi của sân bóng đá ?
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào Vở.
Tóm tắt
Diện tích : 7140 m2
Chiều dài : 105 m
Chiều rộng : … m ?
Chu vi : … m ?
Bài giải
Chiều rộng của sân vận động là :
7140 : 105 = 68 (m)
Chu vi của sân vận động là :
(105 + 68) x 2 = 346 (m)
Đáp số : 68 m ; 346 m
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS làm bài tập1.Chuẩn bị:Luyện tập chung.
LỊCH SỬ
TIẾT 17: ÔN TẬP HỌC KÌ I
MỤC TIÊU:
- Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dụng nước đến cuối thế kỉ XIII : nước văn Lang , Âu Lạc ; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập ; buổi đầu độc lập ; nước Đại Việt thời Lý ; nước Đại Vioệt thời Trần .
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu học tập cho HS hoạt động nhóm
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
2.Bài cũ: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên.
Ý chí quyết tâm chống giặc Mông – Nguyên của quân dân nhà trần thể hiện như thế nào?
Khi giặc Mông –Nguyên vào Thăng Long,vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc?
GV nhận xét bài cũ
3.Bài mới: Ôn tập học kì I
Giới thiệu bài – ghi tựa bài:
Hướng dẫn HS ôn tập
GV chia nhómY/c HS thảo luận nhóm câu hỏi
Đinh Bộ Lĩnh có công gì với đất nước?
Đại La được chọn làm kinh đô năm nào? Do ai đứng đầu?Vì sao Lí Thái Tổ chọn Đại La làm kinh đô?
Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?
Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước?
Ý chí quyết tâm chống quân xâm lược Mông -Nguyên như thế nào?
-GV đưa ra một số CH ở VBT:bài 4,5,7,9,1012,13,14 (nếu còn thời gian).
GV cùng HS nhận xét
4. Củng cố - dặn dị
Tổng kết bài
Nhận xét tiết học
Học bài và chuẩn bị thi cuối kì I
Hát
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
Cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa.
HS chia nhóm thảo luận theo yêu cầu của GV- Đại diện nhóm trình bày ý kiến
+ Đinh Bộ Lĩnh xây dựng lực lượng ở Hoa Lư rồi đem quân đi đánh các sứ quân được nhân dân ủng hộ đánh đâu thắng đấy. Năm 968 ông đãthống nhất giang sơn, lên ngôi Hoàng đế, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình.
+ Đại La được chọn làm kinh đô năm 1010. Do Lí Thái Tổ đứng đầu. Đại La ở trung tâm đất nước, đất rộng, bằng phẳng, lại màu mỡ,muôn vật phong phú tốt tươi, dân không khổ vì ngập lụt.
+ Lí Huệ Tông không có con trai, nhường ngôi cho con gái là Lí Chiêu Hoàng. Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh, nhường ngôi cho chồng. Năm 1226 nhà Trần thành lập.
+ Để củng cố, xây dựng đất nước nhà Trần đã:
- Lập thêm Hà đê sứ, . . . . . . .khẩn hoang.
- Trai tráng 18 tuổi được tuyển vào quân đội thời bình tham gia sản xuất, lúc có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.
+ Ý chí quyết tâm chống quân xâm lược Mông -Nguyên của nhân dân ta được thể hiện:
Trần Thủ Độ nói: “Đầu thần chưa rơi xuống đất xin bệ hạ đừng lo.”
Các bô lão đồng thanh hô vang “Đánh”.
Trần Hưng Đạo viết Hịch tướng sĩ . . . . .
Binh sĩ thích vào cánh tay hai chữ “ Sát Thát”
Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
HS nhận xét tiết học.
Thứ ba : 11/12/2012
TOÁN
TIẾT 82: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép nhân , phép chia .
-Biết đọc thông tin trên biểu đồ .
II.CHUẨN BỊ:
- Vở - Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa lại bài 3
GV nhận xét
3. Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài mới
-Giờ học toán hôm nay, các em sẽ được củng cố kĩ năng giải một số dạng toán đã học.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1
-Yêu cầu HS đọc đề sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì trong phép tính nhân, tính chia ?
-Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số , tích chưa biết trong phép nhân, tìm số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia.
-Yêu cầu HS làm bài .
Bài tập 4
-GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trang 91 / SGK.
-Biểu đồ cho biết điều gì ?
-Đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần.
-Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của SGK và làm bài .
-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Xem lại các bài tập hoàn thành vào vở
Chuẩn bị: Dấu hiệu chia hết cho 2
Hát
HS sửa bài
HS nhận xét
HS nghe.
-Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng.
-Là thừa số hoặc tích chưa biết trong phép nhân, là số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia.
-5 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bảng số
Thừa số
27
23
23
152
Thừa số
23
27
27
134
Tích
612
612
612
20368
Số bị chia
66178
66178
66178
16250
Số chia
203
203
326
125
Thương
326
326
203
130
-HS cả lớp cùng quan sát.
-Số sách bán được trong 4 tuần.
-HS nêu:
a/ Tuần 1 bán được 4500 cuốn sách.
Tuần 4 bán được 5500 cuốn sách.
Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là:
5500 – 4500 = 1000 (cuốn)
b/ Tuần 2 bán được 6250 cuốn sách.
Tuần 3 bán được 5750 cuốn sách.
Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là:
6250 – 5750 = 500 (cuốn)
c/ Tổng số sách bán được trong bốn tuần là:
4500 + 6250 + 5750 + 5500 = 22000 (cuốn)
Trung bình mỗi tuần bán được là:
22000 : 4 = 5500 (cuốn)
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm nháp.
HS sửa bài.
CHÍNH TẢ
TIẾT 17 : MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
I.MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng bài tập (2) a/b , hoặc BT3.
* Tích hợp :Cho HS thấy dđược những nét đẹp của thiên nhiên ở vùng núi cao tên đất nước ta từ đó thêm yêu môi trường thiên nhiên.
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ ghi nội dung BT2a; BT3
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ:
GV đọc cho cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ bắt đầu âm r/d/gi ; tiếng có chứa vần âc/ât.
GV nhận xét bài cũ
Bài mới:
- GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
Hoạt động1: HDHS nghe -viết chính tả
GV đọc đoạn văn cần viết chính tả lần 1.
* Tích hợp : Cho HS xem tranh trong sách giáo khoa sau khi đọc mẫu hỏi :Qua đó em thấy cảnh mùa đông trên rẻ cao như thế nào ?
-GV chốt lại Giáo dục HS tự hào thêm yêu quý môi rường thiên nhiên .
-Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao?
-GV yêu cầu HS đọc lại đoạn văn &tìm những từ dễ viết sai - GV viết bảng- nhắc HS chú ý viết tên riêng theo đúng quy định.
GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
GV đọc lại đoạn văn .
GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
GV nhận xét chung
Hoạt động 2:HDHS làm bài tập chính tả
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 2b
HS đọc nghĩa các từ trong SGK thảo luận nhóm
GV cùng HS nhận xét nêu kết quả đúng:
Bài tập 3:
-Gọi HS đọc y/c
-Tổ chức thi làm bài.GV chia lớp thành 2 nhóm.Yêu cầu HS lần lượt lên bảng dùng bút màu gạch chân vào từ đúng (mỗi HS chỉ chọn một từ)
-Nhận xét,tuyên dương nhóm thắng cuộc,làm đúng ,nhanh.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS ghi nhớ các hiện tượng chính tả trong bài.
Đọc lại BT 3
- GV yêu cầu HS nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : “Ôn tập cuối kỳ I”
- Hát.
2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: nhảy dây, đấu vật, lật đật, giao bóng, . . .
HS nhận xét
HS nhắc lại tựa bài
HS theo dõi trong SGK
-HS trả lời
*Mây theo các sườn núi trườn xuống,mưa bụi ,hoa cải nở vàng trên sườn đồi,nước suối cạn dần,những chiếc lá vàng đã lìa cành.
HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: trườn xuống, chít bạc, khua lao xao,…
HS luyện viết bảng con
HS nghe – viết
HS soát lại bài
HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
HS đọc yêu cầu của bài tập
Cả lớp đọc thầm bài thảo luận nhóm ghi kết quả vào vở nháp.
- HS trao đổi trong nhóm – tiếp nối nhau đọc kết quả đúng - Cả lớp theo dõi nhận xét
- Từ ngữ cần điền:giấc ngủ, đất trời, vất vả.
1 HS đọc thành tiếng
-Thi làm bài.
Chũa bài vào vở:
Giấc mộng-làm người-xuất hiện –nửa mặt-lấc láo- cất tiếng-lên tiếng- nhấc chàng-đất- lảo đảo-thật dài –nắm tay.
HS nhắc lại
HS nhận xét tiết học
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 33: CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
-Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ? ( ND ghi nhớ )
-Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu ( Bt1,BT2, mục III ); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể ai làm gì ?( BT3, mục III)
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Thể hiện sự tự tin.
-Lằng nghe tích cực .
-Giao tiếp :Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp .
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Làm việc nhóm –chia sẻ.
-Trình bày 1 phút.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
Giấy khổ to viết sẵn từng câu trong đoạn văn ở BT1 (phần nhận xét) để phân tích mẫu.
Phiếu kẻ bảng để HS làm BT2, 3 (phần nhận xét)
4 tờ phiếu viết nội dung BT1 (phần luyện tập)
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Câu kể
Câu kể được dùng để làm gì?
Yêu cầu HS đọc lại các câu kể BT2
GV nhận xét & chấm điểm
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:Giáo viên nêu câu hỏi liên quan bài học ,liên hệ vào bài mới.
Hoạt động1: Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1, 2:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
GV cùng HS phân tích, làm mẫu câu 2
Câu
Từ ngữ chỉ hoạt động
Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động
Người lớn đánh trâu ra cày
đánh trâu
ra cày
người lớn
GV phát phiếu đã kẻ bảng để HS trao đổi, phân tích tiếp những câu còn lại. Chú ý: không phân tích câu 1 vì không có từ chỉ hoạt động (vị ngữ của câu ấy là cụm danh từ).
GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
GV cùng HS đặt câu hỏi mẫu cho câu thứ hai:
Câu
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động
Người lớn đánh trâu ra cày
Người lớn làm gì?
Ai đánh trâu
ra cày ?
- GV phát phiếu đã kẻ bảng để HS trao đổi, phân tích tiếp những câu còn lại.
GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm, chốt lại lời giải đúng.
Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhận xét, chốt lại bằng cách dán 1 tờ phiếu, mời 1 HS giỏi lên bảng, gạch dưới 3 câu kể Ai làm gì? có trong đoạn văn
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV cùng HS nhận xét
Thực hành
Bài tập 3:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhắc HS khi viết xong đoạn văn hãy gạch dưới bằng bút chì mờ những câu trong đoạn văn
File đính kèm:
- t17.doc