I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
-Nêu được ích lợi của lao động .
- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp , ở trường , ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân .
- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động .
- (Biết được ý nghĩa của lao động ).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng xác định giá trị của lao động.
-Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ
SỬ DỤNG
-Thảo luận
-Dự án.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
- SGK
- Đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
49 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1241 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG –LỚP 4
Tuần:16
Thứ
Ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
HAI
03/12/2012
Đạo đức
16
Yêu lao động ( t1)
Tốn
76
Luyện tập
Tập đọc
31
Kéo co
Lịch sử
16
Cuộc kháng chiến chống quân xâm lước Mông -Nguyên
CC
BA
04/12/2012
Chính tả
16
Kéo co
LTVC
31
MRVT: đồ chơi , trị chơi
Tốn
77
Thương có chữ số 0
Khoa học
31
Không khí có những tính chất gì ?
TƯ
05/12/2012
Tập đọc
32
Trong quán ăn “Ba cá bóng”
TLV
31
Luyện tập giới thiệu địa phương
Tốn
78
Chia số có ba chữ số
Địa lí
16
Thủ đô Hà Nội
NĂM
06/12/2012
Kể chuyện
16
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
LTVC
32
Câu kể
Tốn
79
Luyện tập
Kĩ thuật
16
Cắt , khâu ,thêu sản phẩm tự chọn
Khoa học
32
Không khí gồm những thành phần nào ?
SÁU
07/12/2012
TLV
32
Luyện tập miêu tả đồ vật
Tốn
80
Chia cho số có ba chữ số (TT)
SHTT
16
SHL tuần 16
Thứ hai:03/12/2012
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 16: YÊU LAO ĐỘNG (Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
-Nêu được ích lợi của lao động .
- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp , ở trường , ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân .
- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động .
- (Biết được ý nghĩa của lao động ).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng xác định giá trị của lao động.
-Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ
SỬ DỤNG
-Thảo luận
-Dự án.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
SGK
Đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ:
Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
Cần phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo như thế nào?
- Tại sao em phải biết ơn, kính trọng thầy giáo, cô giáo?
GV nhận xét bài cũ
Bài mới:
Giới thiệu bài :Giáo viên nêu câu hỏi liên quan bài học ,liên hệ vào bài mới.
Hoạt động1:Đọc truyện Một ngày của Pê-chi-a
GV đọc truyện lần 1
GV chia lớp thành nhóm thảo luận 3 câu hỏi trong SGK
N1: Hãy so sánh một ngày của Pê-chi- a với những người khác?
N2: Theo em, Pê-chi- a sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra?
N3: Nếu em là Pê-chi- a em có làm như bạn không?
GV kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách vở, … đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui & giúp cho con người sống tốt hơn.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (BT1)
GV yêu cầu cả lớp làm việc nhóm đôi.
- GV theo dõi - nhận xét
GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động.
Thực hành
Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 2)
GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận & đóng vai một tình huống
GV nhận xét & kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống
+ Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
+ Ai có cách ứng xử khác?
GV cùng HS nhận xét
4. Củng cố - dặn dị.
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
Lao động có ích gì cho con người?
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài tập 3, 4, 5, 6 trong SGK
Hát
2HS lên bảng trả lời câu hỏi:
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa bài
HS đọc lại truyện + cả lớp đọc thầm
truyện- thảo luận nhóm- trình bày ý kiến
+ Người công nhân lái máy cày làm việc suốt ngày; người công nhân lái máy liên hợp đập lúa suốt ngày, mọi người đọc hết một giá sách lớn, còn Pê-chi- a không làm gì cả.
+ Pê-chi- a cảm thấy hối hận nuối tiếc vì em đã bỏ phí 1 ngày và sau đó sẽ làm việc chăm chỉ.
+ Em sẽ không làm như bạn vì phải lao động học tập thì mới mang lại cơm ăn, áo mặc để nuôi sống bản thân và có ích cho xã hội.
HS nêu ghi nhớ bài.
Các nhóm thảo luận, ghi nhanh ra giấy nháp các biểu hiện yêu lao động, lười lao động và trình bày trước lớp – HS nhận xét bạn.
Mỗi nhóm thảo luận & đóng vai một tình huống – Đại diện nhóm trình bày – HS cả lớp theo dõi nhận xét.
HS trả lời
HS nêu cách ứng xử của mình.
2 HS đọc ghi nhớ bài
HS nhận xét tiết học.
TẬP ĐỌC
TIẾT 31 : KÉO CO
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài .
-Hiểu nội dung : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn , phát huy ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
Thể hiện sự cảm thông .
-Xác định giá trị.
-Tự nhận thức về bản thân.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ
SỬ DỤNG
-Xử lí tình huống.
-Đống vai(đọc theo vai).
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
Tranh minh hoạ
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Tuổi Ngựa
GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc & trả lời câu hỏi về nội dung bài
GV nhận xét - ghiđiểm
Bài mới:
Giới thiệu bài
Kéo co là một trò chơi vui mà người
Việt Nam ta ai cũng biết. Song luật chơi kéo co ở mỗi vùng không giống nhau. Với bài đọc Kéo co, các em sẽ biết thêm về cách chơi kéo co ở một số địa phương trên đất nước ta.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc trơn
GV chia đoạn
GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
GV đọc diễn cảm cả bài
Giọng đọc sôi nổi, hào hứng. Chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: thượng võ, nam, nữ, rất là vui, ganh đua, hò reo, khuyến khích, nổi trống, không ngớt lời.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ
Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào?
Đoạn 1 cho biết điều gì?
GV tổ chức cho HS thi kể về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.
GV cùng HS bình chọn bạn giới thiệu tự nhiên, sôi nổi, đúng nhất không khí lễ hội.
Đoạn 2 cho ta biết về điều gì?
Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?
Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui?
GV nhận xét & chốt ý
+ Đoạn văn giới thiệu về điều gì?
+ Bài văn giới thiệu cho ta biết điều gì?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn
Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Hội làng Hữu Trấp ……… của người xem hội)
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
4. Củng cố - dặn dị.
Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác?
GV nhận xét tiết học
Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Trong quán ăn “Ba Cá Bống”
Hát
HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi
HS nhận xét
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc(2 lượt)
+ Đoạn 1: 5 dòng đầu
+ Đoạn 2: 4 dòng tiếp theo
+ Đoạn 3: 6 dòng còn lại
- HS nhận xét cách đọc của bạn
- HS đọc thầm phần chú giải
- HS luyện đọc theo cặp
2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
HS quan sát tranh minh hoạ
HS gạch chân phần trả lời trong sách & nêu: Kéo co phải có hai đội-> số lượng người bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau( nắm chung một sợi dây). Kéo co phải đủ ba keo, đội nào có số keo thắng nhiều hơn – đội đó thắng
Ý đoạn 1: Giới thiệu trò chơi kéo co.
HS thi giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp “ đây là cuộc chơi giữa bên nam……xem kéo co”
Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn giới thiệu hay nhất.
Ý đoạn 2: Giới thiệu trò chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.
Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng.
Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì có rất đông người tham gia, vì không khí ganh đua rất sôi nổi; vì những tiếng hò reo khích lệ của rất nhiều người xem.
Ý đoạn 3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn.
Nội dung chính: Giới thiệu cách chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta . Kéo co còn là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc Việt Nam ta.
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
HS nêu: đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi ……
TOÁN
TIẾT 76: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chũ số .
- Giải bài toán có lời văn .
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ để HS giải BT2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Chia cho số có hai chữ số (tt)
- Nêu cách chia cho số có hai chữ số?
- Trong phép chia có dư, số dư so với số chia như thế nào?
GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Bài tập yêu cầu gì?
GV gọi 1HS lên bảng đặt tính, yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con.
GV cùng HS nhận xét – sửa bài.
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Yêu cầu cả lớp giải vào vở nháp + 2HS lên bảng thi đua giải
GV chấm một số vở – nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách chia cho số có hai chữ số?
Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
Về nhà làm dòng cuối BT1 và chuẩn bị bài: Thương có chữ số 0.
HS lên bảng nêu và cho ví dụ.
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài + 1HS lên bảng đặt tính+ cả lớp làm bảng con.
a. 4725 15 4674 82
22 315 574 57
75 0
0
b. 35136 18 18408 52
171 1952 280 354
93 208
36 0
0
HS đọc yêu cầu bài, ghi tóm tắt và giải vào vở.
Tóm tắt
25 viên gạch: 1m2
1050 viên gạch: . . .m2
Bài giải
Diện tích nền nhà lát được là:
1050 : 25 = 42(m2)
Đáp số : 4
LỊCH SỬ
TIẾT 16 : CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC
MÔNG - NGUYÊN
I MỤC TIÊU
- Nêu được một số sự kiện về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông – nguyên , thể hiện .
+ Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần : tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diêm Hồng , Hịch tướng sĩ , việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ “ Sát Thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam .
+Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo ( thể hiện ở việc khi giặc mạnh , quân ta chủ động rút khỏi kinh thành , khi chung suy yêu thì quân ta tiến công quyết liệt và giành được thắng lợi ; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng ).
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình minh hoạ (SGK)
- Phiếu học tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Nhà Trần và việc đắp đê
Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
Nhà trần đã tổ chứa việc đắp đê như thế nào?
Nêu kết quả của việc đắp đê?
GV nhận xét – ghi điểm.
Bài mới: Cuộc kháng chiến chống
quân xâm lược Mông – Nguyên
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài
Hoạt động 1: Ý chí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần
Nêu được sự quyết tâm đánh giặc của vua Trần Thủ Độ, các bô lão và các quân sĩ thời Trần.
Cách tiến hành:
Y/c HS đọc bài SGK đọc câu trong phiếu để điền vào chỗ chấm
GV theo dõi , giúp đỡ HS yếu
GV cùng HS nhận xét
Hoạt động 2: Kế sách đánh giặc của vua tôi nhà Trần và kết quả của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên
Cách tiến hành:
+ GV chia nhóm, giao nhiệm vụ, quy định thời gian thảo luận
Khi giặc mạnh quân dân ta làm gì?
Khi giặc mệt mỏi, đói khát vua tôi nhà Trần đã làm gì?
Cả 3 lần vua tôi nhà Trần rút khỏi Thăng Long có tác dụng như thế nào?
Kết quả của vua tôi nhà Trần đã thu được gì?
Cuộc kháng chiến thắng lợi có ý nghĩa như thế nào với đất nước ta?
Theo em tại sao nhân dân ta đạt được thắng lợi này?
GV kết luận chung:
Hoạt động 3: Tấm gương yêu nước Trần Quốc Toản
Cách tiến hành
Y/c HS thi đua kể những hiểu biết của mình về Trần Quốc Toản.
GV tóm tắt ý chính
4. Củng cố - dặn dị.
Ý chí quyết tâm vua tôi nhà Trần được thể hiện như thế nào?
Khi quân giặc quá mạnh vua tôi nhà Trần đã đánh giặc bằng cách nào?
Nhận xét tiết học
Học bài và chuẩn bị bài : Ôn tập HKI
Hát
2HS lên bảng trả lời
Cả lớp theo dõi - nhận xét
HS nhắc lại tựa
HS làm việc cá nhân - đọc bài SGK và điền vào phiếu học tập:
Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời“đầu thần chưa rơi xuống đất xin bệ hạ đừng lo”
Điện Diên Hồng vang lên tiến hô đồng thanh của các bô lão “ Đánh”
Trong bài hịch tướng sĩ có câu “dẫu thân ta phơi ngoài nội cỏ. Nghìn xác ta gói trong da ngựa cũng cam lòng”
Các chiến sĩ tự chích vào cánh tay hai chữ “Sát Thát”
1 HS đọc đọc bài của mình
HS các nhóm bầu nhóm trưởng – thảo luận -
Đại diện nhóm trình bày ý kiến
Quân dân nhà trần chủ động rút lui khỏi Thăng Long
Tấn công quyết liệt buộc chúng rút khỏi bờ cõi nước ta
Có tác dụng rất lớn, làm cho địch chủ quan mất cảnh giác không có lương ăn càng mệt và đói khát
Lần thứ nhất giặc cắm cổ rút chạy. Lần thứ hai tướng giặc …… thoát thân. Lần thứ ba quân ta ………Bạch Đằng
Sau 3 lần thất bại, quân Mông – Nguyên không dám xâm lược nước ta nữa, độc lập dân tộc được giữ vững
Vì dân ta đoàn kết quyết tâm đánh giặc và có mưu trí
+ 2HS đọc ghi nhớ cuối bài
HS làm việc cá nhân - thi đua kể chuyện về gương yêu nước củaTrần Quốc Toản.
HS nhận xét lời kể của bạn
HS trả lời – HS khác nhận xét.
HS nhận xét tiết học
Thứ ba : 04/12/2012
CHÍNH TẢ
TIẾT 16 : KÉO CO
I.MỤC TIÊU
- Nghe _Viết đúng bài CT, trình bày đúng một đoạn văn .
- Làm đúng bài tập 92) a/b
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi nội dung BT2b
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ:
GV đọc cho cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ bắt đầu âm tr/ch ; tiếng có chứa thanh hỏi/ thanh ngã.
GV nhận xét bài cũ
Bài mới:
- GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
Hoạt động1: HDHS nghe -viết chính tả
GV đọc đoạn văn cần viết chính tả lần 1.
- GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn & yêu cầu cả lớp trả lời câu hỏi:
+Đoạn văn cho ta biết điều gì?
+ Bài viết có mấy câu? Cách viết mỗi câu như thế nào?
+ Trong bài có những từ nào là danh từ riêng?
-GV yêu cầu HS đọclại đoạn văn &tìm những từ dễ viết sai - GV viết bảng- nhắc HS chú ý viết tên riêng theo đúng quy định.
GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
GV nhận xét chung
Hoạt động 2:HDHS làmbài tậpchính tả
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 2b
HS đọc nghĩa các từ trong SGK thảo luận nhóm
GV cùng HS nhận xét nêu kết quả đúng:
4. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS ghi nhớ các hiện tượng chính tả trong bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : “Mùa đông trên rẻo cao”
- Hát.
2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: trốn tìm, cắm trại, chọi gà, chọi dế, bịt mắt bắt dê,…
HS nhận xét
HS nhắc lại tựa bài
HS theo dõi trong SGK
1 HS đọc đoạn văn & nêu nội dung đoạn văn:
+ Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp và làng Tích Sơn.
+ Đoạn văn có 7 câu. Đầu câu viết hoa, cuối câu ghi dấu chấm.
+ Danh từ riêng trong bài:Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phú.
HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: ganh đua, khuyến khích, trai tráng, keo, chuyển.
HS luyện viết bảng con
HS nghe – viết
HS soát lại bài
HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
HS đọc yêu cầu của bài tập
Cả lớp đọc thầm bài thảo luận nhómghi kết quả vào vở nháp.
- HS trao đổi trong nhóm – tiếp nối nhau đọc kết quả đúng - Cả lớp theo dõi nhận xét
- Từ ngữ cần tìm: đấu vật, nhấc, lật đật.
HS nhắc lại
HS nhận xét tiết học
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 31: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRÒ CHƠI – ĐỒ CHƠI
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
-Biết dựa vào mục đích ,tác dụng để phân loịa một số trò chơi quen thuộc ( BT1); tìm được một vài thành ngữ , tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chũ điểm ( Bt2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ , tục ngữ ở bài tập 2 trong tình huống cụ thể (BT3).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Giao tiếp thể hiện thái đô lịch sự trong giao tiếp..
-Lắng nghe tích cực.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ
SỬ DỤNG
-Làm việc nhóm –chia sẻ thông tin.
-Trình bày 1 phút.
-Đóng vai.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
Phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT1
Giấy trắng để HS làm BT2
Tranh ảnh về trò chơi ô ăn quan, nhảy lò cò.
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ & làm lại BT2
GV nhận xét & chấm điểm
3. Bài mới:
Giới thiệu:Giáo viên nêu câu hỏi liên quan bài học ,liên hệ vào bài mới.
Hoạt động : Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV cùng HS cả lớp nói cách chơi một số trò chơi các em có thể chưa biết:
Ô ăn quan:
Hai người thay phiên nhau bốc những viên sỏi từ các ô nhỏ (ô dân) lần lượt rải lên những ô to (ô quan) để “ăn” những viên sỏi to trên các ô to ấy; chơi đến khi “hết quan, tàn dân, thu quân, bán ruộng” thì kết thúc; ai ăn được nhiều quan hơn thì thắng.
Lò cò:
Dùng một chân vừa nhảy vừa di động một viên sỏi, mảnh sành hay gạch vụn ……… trên những ô vuông vẽ trên mặt đất.
Xếp hình:
Xếp những hình bằng gỗ hoặc bằng nhựa có hình dạng khác nhau thành những hình khác nhau (người, ngôi nhà, con chó, ô tô ……)
GV phát phiếu cho các nhóm.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV dán 3 tờ phiếu
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhắc HS:
+ Chú ý phát biểu thành tình huống đầy đủ.
+ Có tình huống có thể dùng 1, 2 thành ngữ, tục ngữ để khuyên bạn.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố - dặn dị.
Nêu cách chơi một số trò chơi các em biết?
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Về nhà HTL 4 thành ngữ, tục ngữ trong BT2
Chuẩn bị bài: Câu kể
Hát
HS nhắc lại ghi nhớ & làm lại BT2
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài tập
HS nghe
Từng cặp HS trao đổi, làm bài theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày kết quả phân loại từ
Cảlớp nhận xét,sửa bài theo lờigiải đúng:
+ Trò chơi rèn luyện sức mạnh:kéo co, vật.
+ Trò chơi rèn luyện sự khéo léo:nhảy dây, lò cò, đá cầu.
+ Trò chơi rèn luyện trí tuệ: ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình.
HS đọc yêu cầu bài tập
3 HS lên bảng làm bài thi
Cả lớp nhận xét,
1 HS đọc lại các thành ngữ, tục ngữ.
HS nhẩm HTL, thi HTL các thành ngữ, tục ngữ.
HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, chọn câu thành ngữ, tục ngữ để khuyên bạn cho thích hợp.
HS tiếp nối nhau nói lời khuyên bạn
HS viết vào vở.
Ví dụ:
Nếu bạn em chơi với một số bạn hư nên học kém hẳn đi.Em sẽ nói với bạn: “Ở chọn nơi, chơi chọn bạn”. Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi.
Nếu bạn em thích trèo lên một chỗ cao chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra là mình gan dạ.Em sẽ bảo: “Chơi dao có ngày đứt tay đấy. Xuống đi thôi”
Hs tiếp nối nhau nêu – HS khác nhận xét.
TOÁN
TIẾT 77: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
I.MỤC TIÊU
-Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ để HS giải BT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS lên bảng sửa bài tập 1 ( dòng 3) làm ở nhà
- Nêu cách chia cho số có hai chữ số?
GV nhận xét
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài
Hoạt động1: Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị
GV ghi VD1-> 9450 : 35 = ?
+ Số chia có mấy chữ số?
+ Hàng đơn vị của số bị chia là số gì?
+ Nêu cách chia cho số có hai chữ số?
Yêu cầu cả lớp làm bảng con + 1HS lên bảng lớp
GV theo dõi nhận xét – nêu kết quả đúng
Lưu ý: Ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 được 0, phải viết số 0 ở vị trí thứ ba của thương.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp thương có chữ số 0 ở giữa.
GV ghi VD2->2448 :24 = ?
+ Số chia có mấy chữ số?
Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
Lưu ý HS: Ở lần chia thứ hai ta có 4 chia 24 được 0, phải viết 0 ở vị trí thứ hai của thương.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Bài tập yêu cầu gì?
GV gọi 1HS lên bảng đặt tính, yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con.
GV cùng HS nhận xét – sửa bài.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách chia cho số có hai chữ số?
Nêu cách tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật?
- Nhận xét tiết học
Về nhà chuẩn bị bài: Chia cho số có ba chữ số.
Hát
2HS lên bảng sửa bài
HS nhận xét
HS nhắc lại tựa
1HS lên bảng đặt tính
HS cả lớp làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
d. Tìm chữ số thứ 3 của thương
9450 35 .
245 270
00 0
.
HS thực hiện tương tự VD1
2448 24.
048 102
0
HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào bảng con + 2HS lên bảng lớp.
a. 8750 35 23520 56 .
175 250 112 420
00 00
b. 2996 28 2420 12 .
196 107 020 201
00 8
HS nhận xét tiết học
KHOA HỌC
TIẾT 31: KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
I.MỤC TIÊU
-Quan sát và làm thí nghiệm để
File đính kèm:
- t16.doc